intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng thương mại, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: khái niệm, chức năng, vai trò, phân loại, đặc điểm kinh doanh ngân hàng; các nghiệp vụ ngân hàng; dịch vụ ngân hàng; những xu hướng thay đổi trong hoạt động ngân hàng thời gian gần đây; tổ chức và điều hành ngân hàng Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 2

  1. 1 Chương 2 Tổng quan về NHTM NỘI DUNG 2.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ, PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH NH 2.2. CÁC NGHIỆP VỤ NH 2.3. DỊCH VỤ NH 2.4. NHỮNG XU HƯỚNG THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG NH THỜI GIAN GẦN ĐÂY 2.5. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH NH VN Department of Banking - University of Economics
  2. 2 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ, PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH NH 2.1.1. KHÁI NIỆM + NHTM là loại hình NH kinh doanh điển hình - Tính lịch sử - Mục tiêu kinh doanh - Điển hình: số lượng nhiều nhất, nắm giữ NLTC lớn nhất, danh mục SPDVTC đa dạng nhất + Việt Nam : Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận + Việt Nam: Phân biệt TCTD, NH, NHTM Department of Banking - University of Economics
  3. Chương 2 3 Tổng quan về NHTM NH NHTM NHTM Nhà nước NHTM cổ phần Phi NH NH liên doanh TCTD NH 100% V.n.ng QTDND NHCS TCTC vi mô NHHTX Department of Banking - University of Economics
  4. 4 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.1.2. CHỨC NĂNG + Chức năng trung gian tài chính - Thực hiện chu chuyển vốn gián tiếp, thuộc nhóm trung gian tiền gởi - Đặc trưng là trung gian tín dụng - Tác dụng: NLTC trong nền kinh tế được vận động, tự động phân bổ và sử dụng hiệu quả + Chức năng trung gian thanh toán - Phân biệt thanh toán qua NH và TTKBTM - Chủ yếu TTQNH là TTKBTM (tt) Department of Banking - University of Economics
  5. 5 Chương 2 Tổng quan về NHTM - Tác dụng: * Đối với nền kinh tế * Đối với công chúng Department of Banking - University of Economics
  6. 6 Chương 2 Tổng quan về NHTM Lợi ích Gi Lợi ích TT không ác bằng TM độ - NHTW điều hành CSTT dễ dàng hơn - Tiết kiệm chi phí phát hành và điều hòa lưu thông TM (in ấn, dự trữ, kiểm đếm, vận chuyển, Vĩ thay thế v.v……) m - Bảo đảm an ninh ô tiền mặt tốt hơn - Kiểm soát tốt hơn nguồn thu nhập Department of CN,TC( hoạtof Economics của Banking - University
  7. 7 Chương 2 Tổng quan về NHTM + Chức năng tạo tiền - Tạo phương tiện thanh toán - Tạo tiền theo số nhân cung tiền - Tác dụng rất quan trọng trong điều tiết cung tiền 2.1.3. VAI TRÒ - Vai trò trung gian: Chuyển các khoản TG từ hộ gia đình và DN thành các khoản TD cho các tổ chức KD và các thành phần khác, cho đầu tư và tiêu dùng. - Vai trò thanh toán: Thay mặt KH thực hiện thanh tóan cho việc mua hàng hóa, dịch vụ (bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán, kết nối các quỹ, phân phối tiền mặt). (tt) Department of Banking - University of Economics
  8. 8 Chương 2 Tổng quan về NHTM - Vai trò người bảo lãnh: Cam kết thanh toán thay cho KH khi KH mất khả năng hoặc không thực hiện. - Vai trò đại lý: Thay mặt KH thực hiện quản lý và bảo vệ TS của họ, phát hành hoặc mua bán chứng khoán. - Vai trò thực hiện chính sách: Thực hiện các chính sách KT-XH của chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng KT và theo đuổi các mục tiêu xã hội. Department of Banking - University of Economics
  9. 9 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.1.4. PHÂN LOẠI NH + Theo cơ cấu tổ chức và quan hệ: NH độc lập, NH chi nhánh, Công ty sở hữu NH, NH đại lý + Theo tính chất kinh doanh: NH KD chuyên môn hóa và NH KD đa năng + Theo qui mô: NH quy mô lớn và NH quy mô nhỏ + Theo phạm vi hoạt động: NH hoạt động trong nước và NH hoạt động quốc tế + Theo đối tượng KH chủ yếu: NH bán lẻ và NH bán buôn. Theo WTO: “ NHBL là nơi KH cá nhân có thể đến giao dịch tại những điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các DV như: Gửi tiền tiết kiệm và kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác đi kèm”. + Theo tính chất sở hữu (VN): NHTMNN, NHTMCP, NHLD, NH thành lập bằng 100% VĐTNNg v.v...... Department of Banking - University of Economics
  10. 10 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.1.5. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH (1) Vốn và tiền vừa là phương tiện, vừa là mục đích của quá trình kinh doanh, đồng thời vừa là đối tượng kinh doanh; (2) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động bên ngoài để cho vay, quy mô của nguồn vốn huy động lớn hay bé sẽ quyết định qui mô kinh doanh và lợi nhuận mang lại cho ngân hàng; (3) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là hoạt động cho vay; (4) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động khá mạo hiểm (tỷ suất nợ rất cao, DV đa dạng, mạng KH rất đông và rộng v.v.....); (tt) Department of Banking - University of Economics
  11. 11 Chương 2 Tổng quan về NHTM (5) Hoạt động của ngân hàng chịu sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ của nhà nước, pháp luật. Những lý do chính để NH trở thành đối tượng quản lý của chính phủ: - Bảo đảm an toàn cho các khoản tiết kiệm của công chúng. - Kiểm soát mức cung tiền tệ và TD, phục vụ mục tiêu KT-XH chung của quốc gia - Bảo đảm sự công khai trong việc tiếp cận tới các khoản TD và các dịch vụ TC hữu ích khác của công chúng. (tt) Department of Banking - University of Economics
  12. 12 Chương 2 Tổng quan về NHTM - Tăng lòng tin của công chúng đối với hệ thống TC, bảo đảm các khoản tiết kiệm được tập trung cho đầu tư SXKD và đảm bảo quá trình thanh toán được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. - Ngăn chặn sự tập trung tiềm lực TC vào tay một số ít cá nhân hay tổ chức. - Cung cấp cho chính phủ các khoản TD, thuế và các dịch vụ TC khác. - Trợ giúp các khu vực của nền KT khác có nhu cầu TD đặc biệt như hộ gia đình, DN nhỏ và nông nghiệp; (tt) Department of Banking - University of Economics
  13. 13 Chương 2 Tổng quan về NHTM (6) Tính hệ thống trong hoạt động của các NH rất cao. Trong quá trình hoạt động các NH (các NH trong nước, giữa các NH trong nước với các NH nước ngoài) buộc phải có sự liên kết hợp tác chặt chẽ; (7) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra 1 cách liên tục theo thời gian, các sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc xác định kết quả, hiệu quả của từng thời kỳ ngắn, từng sản phẩm là không chính xác. v.v...... Department of Banking - University of Economics
  14. 14 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.2. CÁC NGHIỆP VỤ NH + Nghiệp vụ là kỹ năng, biện pháp thực hiện công việc chuyên môn của nghề nghiệp + Nghiệp vụ NH là kỹ năng, biện pháp thực hiện công việc chuyên môn của NH + Mọi nghiệp vụ NH đều được quy trình hóa 2.2.1. CÁC NGHIỆP VỤ NỘI BẢNG + Phân biệt giữa các thuật ngữ: Nguồn vốn và TS, Nợ và VCSH với TS, Tích sản và tiêu sản, “TS Nợ” và “TS Có”. + Các nghiệp vụ “TS Nợ” - NV vốn tự có - NV huy động TG - NV vay trên TTLNH - NV tạo vốn khác (tt) Department of Banking - University of Economics
  15. 15 Chương 2 Tổng quan về NHTM + Các NV “TS Có” - NV ngân quỹ - NV cho vay - NV đầu tư - NV sử dụng vốn khác Department of Banking - University of Economics
  16. 16 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.2.2. CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI BẢNG + Loại thứ nhất: Các NV tạo ra thu nhập hoặc chi phí mà không làm phát sinh nghĩa vụ nào trong tương lai đối với NH: môi giới, dịch vụ quản lý tiền mặt .... + Loại thứ hai: là những cam kết và yêu cầu ngẫu sinh đối với NH. Cam kết có nghĩa là NH chấp thuận thực hiện một hành động trong tương lai và được hưởng phí thực hiện cam kết đó. Một yêu cầu ngẫu sinh tức là nghĩa vụ của NH thực hiện một hành động (cho vay vốn hay mua chứng khoán ……) nếu phát sinh một trường hợp cần thiết. (tt) Department of Banking - University of Economics
  17. 17 Chương 2 Tổng quan về NHTM Các loại cam kết và yêu cầu ngẫu sinh của NH thường chia thành 3 loại: (1) Bảo lãnh và cam kết tài chính: - Bảo lãnh NH: Được thực hiện bởi 1 NH (bên bảo lãnh) đứng đằng sau nghĩa vụ của 1 bên thứ ba và thực hiện nghĩa vụ đó trong trường hợp bên thứ ba không thực hiện; - Tín dụng thư dự phòng; - Hạn mức TD: là một thoả thuận không mất phí và không chính thức giữa NH và KH rằng NH sẽ cấp một khoản vay tới mức nhất định theo thoả thuận cho KH đó. - Cam kết tái cấp vốn: là một thoả thuận chính thức giữa NH và KH, buộc NH phải cho KH vay theo những điều khoản trong hợp đồng - Thể thức phát hành giấy tờ có giá - Chứng khoán hoá (tt) Department of Banking - University of Economics
  18. 18 Chương 2 Tổng quan về NHTM (2) Tài trợ ngoại thương: bao gồm - Tín dụng thư thương mại - Tham gia chấp nhận thanh toán Cả hai hình thức này đều được sử dụng để tài trợ cho thương mại quốc tế. (3) Các hoạt động đầu tư các công cụ phái sinh như: - HĐ tương lai - HĐ kỳ hạn - HĐ hoán đổi - HĐ quyền chọn Một cách phân loại khác: NV nội bộ (bên trong) và NV tạo SP cung cấp cho KH (bên ngoài) Department of Banking - University of Economics
  19. 19 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.3. DỊCH VỤ NH 2.3.1. CÁC DVNH TRUYỀN THỐNG (1) Mua bán ngoại tệ; (2) Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại; (3) Nhận tiền gởi; (4) Bảo quản vật ủy thác (5) Tài trợ các hoạt động của chính phủ; (6) Cung cấp các tài khoản giao dịch; (7) Cung cấp dịch vụ ủy thác. Các NH thực hiện việc quản lý TS và quản lý hoạt động TC cho cá nhân và DN để thu phí trên cơ sở quy mô vốn hay giá trị TS mà họ quản lý Department of Banking - University of Economics
  20. 20 Chương 2 Tổng quan về NHTM 2.3.2. CÁC DVNH HIỆN ĐẠI (1) Cho vay tiêu dùng; (2) Tư vấn tài chính; (3) Quản lý tiền mặt: NH thực hiện quản lý việc thu và chi cho các DN và tiến hành đầu tư phần tiền mặt dư thừa tạm thời vào các CK sinh lợi và TD ngắn hạn cho đến khi KH cần. Hiện nay, các NH không chỉ thực hiện dịch vụ này đối với các DN mà còn thực hiện đối với người tiêu dùng (cá nhân). (4) Cho thuê tài chính; (tt) Department of Banking - University of Economics
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2