1
Điều kiện
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng Tài khoản phải có đủ số dư để thanh toán
CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi Thanh toán bằng ủy nhiệm thu Thanh toán bằng thẻ ngân hàng Thanh toán bằng séc Thanh toán bằng thư tín dụng
2
1. Ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm chi
là lệnh chi tiền của chủ tài khoản lập, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên ủy nhiệm chi
Áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, trả nợ hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán tại một chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các chi nhánh cùng hoặc khác hệ thống trong phạm vi cả nước.
3
4
1. Uỷ nhiệm Chi
Thanh toán cùng hệ thống
Cùng địa bàn Khác địa bàn
Thanh toán khác hệ thống
Cùng địa bàn Khác địa bàn
5
Mô hình thanh toán UNC của một số NH hiện đại
4 3
Trung tâm thanh tóan bù trừ
NH bên mua
NH bên bán
2 5
1
Bên mua
Bên bán
6
6
Mô hình thanh toán UNC cùng hệ thống cùng địa bàn
3
NH bên mua
NH bên bán
2 4
1
Bên mua
Bên bán
7
5
Mô hình thanh toán UNC khác hệ thống, cùng địa bàn Tỉnh TP
4 3
Chi nhánh NHNN
NH bên mua
NH bên bán
2 5
1
Bên mua
Bên bán
6
8
Mô hình thanh toán UNC cùng hệ thống, khác địa bàn
4 3
Hội sở NHTM
NH bên mua
NH bên bán
2 5
1
Bên mua
Bên bán
9
6
Mô hình thanh toán UNC khác hệ thống, khác địa bàn
NHNN
C.nhánh NHNN
C.nhánh NHNN
4 5
3 6
NH bên mua
NH bên bán
2 7
1
Bên mua
Bên bán
10
8
2. Uỷ nhiệm thu
Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập theo mẫu của NH để ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền từ bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ
11
Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
(1) Cung cấp hh
Bên thụ hưởng
Bên chi trả
(người bán)
(người mua)
u h t
ý g n ồ đ o á b
T N U o á b
ó c o á B
m ệ i h n y ủ p ậ L
g n ô h T
g n ô h T
) 7 (
) 2 (
) 5 (
) 4 (
n ề i t i ò đ à v
(3) Gửi UNT
NH bên thụ hưởng
NH bên chi trả
(6) Chuyển tiền
12
3. Séc
Séc (cheque) là lệnh chi trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do NHNN quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền nhất định từ TKTG của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc
13
Séc: Mặt Ngoài
14
Séc: Mặt trước
15
Séc: Mặt sau
16
Các nội dung của séc
1.
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
Mặt trước của tờ séc có các nội dung sau đây: Từ “Séc” được in phía trên tờ séc Số tiền xác định Tên của Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng là người bị ký phát Tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá nhân của người thụ hưởng được người ký phát chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán séc theo lệnh của người thụ hưởng hoặc thanh toán séc cho người cầm giữ. Địa điểm thanh toán Ngày ký phát Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân và chữ ký của người ký phát
17
Đối tượng tham gia
Người ký phát: là người lập và ký phát hành
séc.
Người bị ký phát là người có trách nhiệm
thanh toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của người ký phát
Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi
ký chấp nhận séc.
Người thanh toán là đơn vị giữ tài khoản của chủ TK, được phép làm dịch vụ thanh toán.
18
Đối tượng tham gia
Người thụ hưởng: là người sở hữu công
cụ chuyển nhượng: Người được nhận số tiền trên séc theo chỉ
định của người ký phát.
Người nhận chuyển nhượng. Người cầm giữ séc có ghi trả cho người
cầm giữ.
19
Những quy tắc chung khi thanh toán bằng séc
KH phải có TKTG tại NH mới được cấp sổ séc Người phát hành séc chỉ được phát hành trong phạm vi số
Séc phải viết bằng 1 thứ mực khó tẩy xóa, không dùng bút chì, không dùng mực đỏ. Cấm sửa chữa, tẩy xóa. Các tờ séc viết hỏng cần gạch chéo để nguyên không xé rời khỏi cuống Thời hạn xuất trình tờ séc là 30 ngày kể từ ngày phát hành đến khi tờ séc được nộp vào đơn vị thanh toán hoặc đơn vị thu hộ (chậmxuấttrìnhdosựkiệnbấtkhảkhánghoặctrởngạikhách quangâyra-vẫnthanhtoán)
Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 6 tháng kể từ ngày ký phát
20
dư TGTT hoặc trong hạn mức thấu chi
Điều kiện của tờ séc được chấp nhận thanh toán
Tờ séc hợp lệ Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán Không có lệnh đình chỉ lệnh thanh toán Chữ ký và con dấu phải khớp đúng với mẫu
đăng ký
Số dư tài khoản của chủ tài khoản đủ tiền để
thanh toán
Các chữ ký chuyển nhượng (nếu có) đối với
séc ký danh phải liên tục
21
Các loại séc sử dụng trong thanh toán
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
Séc ký danh ( named check) Là séc ghi rõ họ tên,
địa chỉ của người thụ hưởng Séc ký danh có thể ký hậu chuyển nhượng vào mặt sau
Nếu séc ký danh có ghi rõ “ trả không theo lệnh” thì
của tờ séc
Séc vô danh (Bearer Check)
22
không được chuyển nhượng
Căn cứ vào tính chất sử dụng
Séc chuyển khoản (Transfer Check) Đây là séc chỉ được dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản bằng cách ghi có vào tài khoản liên quan chứ không được thanh toán bằng tiền mặt. Tờ séc sẽ được ghi cụm từ “ Trả vào tài khoản” Séc tiền mặt (Cash check): Người thụ hưởng
được rút tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản
23
Quy trình phát hành và thanh toán séc
2a. Hàng hóa, d/vụ
Người phát hành Người thụ hưởng
2b. Phát hành séc
(Người mua) (Người bán)
(3)
( 5 ) B á o n ợ
t h a n h t o á n
( 3 ) N ộ p s é c
a u m c ụ t ủ h T ) 1 (
g n ắ r t c é s
ó c o á B ) 6 (
5. Thanh toán séc
Đơn vị thanh toán Đơn vị thu hộ
(NH bên mua) (NH bên bán)
4. Chuyển séc th/toán
24
Chuyển nhượng séc
Nguyên tắc
Chuyển nhượng toàn bộ số tiền Chuyển nhượng cho một người Chuyển nhượng không điều kiện Trong thời hạn thanh toán
25
Mất séc
Người làm mất séc (là người được cung ứng séc trắng làm mất séc trắng hoặc tờ séc chính mình ký phát) phải thông báo cho người thực hiện thanh toán.
Người làm mất séc (là người thụ hưởng) phải thông báo
Nếu bị mất công cụ chuyển nhượng chưa đến hạn thanh
mất và đình chỉ thanh toán cho người thực hiện thanh toán, người chuyển nhượng trước mình.
26
toán, người thụ hưởng có quyền yêu cầu người phát hành, ký phát hành lại công cụ chuyển nhượng có cùng nội dung với công cụ chuyển nhượng đã bị mất.
Truy đòi séc không được thanh toán
Người thụ hưởng séc có quyền truy đòi
đối với: Người ký phát. Người bảo lãnh. Người chuyển nhượng trước mình.
27
4. Thanh toán bằng thẻ NH
Thẻ NH là phương tiện thanh toán do NH phát hành và cung cấp cho KH sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt tại NH hoặc các máy rút tiền tự động.
28
Cấu trúc của thẻ
3 lớp ép lai với nhau Kích thức chuẩn 85mm x 54mm x 0,76mm Mặt trước
Tên và biểu tượng của NH phát hành thẻ Bộ nhớ điện tử (chip) Số thẻ Họ và tên chủ thẻ Thời hạn hiệu lực của thẻ
Mặt sau
29
Dãy băng từ Băng chữ ký của chủ thẻ
Phân loại thẻ thanh toán
Phân theo tính chất thanh toán của thẻ: Thẻ tín dụng (Credit card):Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Thẻ ghi nợ (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ Thẻ giao dịch với máy ATM Phân loại theo phạm vi sử dụng: Thẻ nội địa Thẻ quốc tế
30
Điều kiện để được phát hành thẻ:
Là cá nhân có đủ tư cách và năng lực pháp
lý
Có việc làm và thu nhập ổn định Thông tin cá nhân quản lý được Có thể bị ràng buộc TS đảm bảo khi sử dụng
thẻ tín dụng
31
Cơ sở chấp nhận thẻ
Là các tổ chức bán hàng chấp nhận thẻ : cửa hàng bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, hãng hàng không, trung tâm y tế…
Ký kết hợp đồng với NH, thoả thuận : Chấp nhận bán hàng bằng thẻ Thời hạn duy trì Trang bị thiết bị, kỹ thuật bán hàng: POS… Phương thức thanh toán Phí chiết khấu Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thẻ trước khi
Sau khi bán hàng, trong phạm vi số ngày qui định, gởi
quyết định bán hàng
32
phiếu bán hàng tới NH yêu cầu thanh toán
Ngân hàng chấp nhận thanh toán
Quan hệ trưc tiếp với nhà cung cấp hàng hoá dịch vụ
Có trách nhiệm ký kết hợp đồng, cung cấp thiết bị, mẫu hoá đơn, hướng dẫn cách tiếp nhận và kiểm tra thẻ, với tổ chức cung cấp hàng hoá dịch vụ
Tiếp nhận hoá đơn bán háng và thanh toán tiền cho
bằng thẻ.
(Giá trị thanh toán = Giá trị hoá đơn – phí chiết khấu) Gởi hoá đơn cùng với thông tin về thẻ đã thanh toán đòi tiền NH phát hành thẻ qua trung tâm xử lý giao dịch
33
người bán
5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Thanh toán nhờ thu Tín dụng chứng từ (Letter of credit) Phương thức chuyển tiền Phương thức thanh toán bù trừ (open
account)
Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD- Cash against Documents hay COD- Cash on Delivery)
34
5.1 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
35
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người XK lập ra.
Như vậy, phương thức nhờ thu là nghiệp vụ xử lý của NH đối với các chứng từ quy định theo đúng chỉ thị nhận được nhằm để: Chứng từ đó được thanh toán hoặc được
chấp nhận
Chuyển giao khi chứng từ được thanh toán
hoặc được chấp nhận
Chuyển giao chứng từ theo đúng các điều
khoản và điều kiện khác.
36
Chứng từ (Documents):
Chứng từ tài chính (Financial documents): hối phiếu (bills of exchange), lệnh phiếu (promissory notes, Séc (cheques) hay các phương tiện tương tự
Chứng từ thương mại (Commercial
documents): hoá đơn (invoices), chứng từ vận tải (transport documents), giấy chứng nhận số lượng - trọng lượng - chất lượng, phiếu đóng gói, phiếu kiểm dịch vệ sinh,…
37
Bộ chứng từ trong thanh toán
Commercial invoice - Hoá đơn thương mại
Packing list - Phiếu đóng gói
Specification - Bảng kê chi tiết
Certificate of origin - C/O - Giấy chứng nhận xuất
Insurance policy (or certificate) - Đơn hoặc GCN bảo hiểm
38
xứ
Certificate of weight - Giấy chứng nhận trọng lượng Certificate of quality - Giấy chứng nhận chất lượng Sanitary Certificate - Giấy chứng nhân vệ sinh Phytosanitary Certificate - GCN kiểm dịch vệ sinh Veterinary Certificate - GCN kiểm dịch động vật - thú y Certificate of fumigation - GCN khử trùng Bill of lading - Vận đơn đường biển Air Waybill - Vận đơn hàng không
39
Các loại nhờ thu
a. Nhờ thu trơn (Clean Collection):
b. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary – Collection)
Là nhờ thu các chứng từ tài chính không kèm theo chứng từ thương mại.
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là nhờ thu chứng từ tài chính kèm theo chứng từ thương mại. Trong phương thức thanh toán này tổ chức xuất khẩu nhờ Ngân hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
40
căn cứ vào chứng từ thương mại gởi kèm theo hối phiếu.
Điều kiện giao bộ chứng từ D/P hay D/A D/P– Documents against payment -
thanh toán ngay
D/A – Documents against Acceptance
- ký chấp nhận
41
Ngân hàng
6. Chuyển tiền
3. Chuyển lệnh nhờ thu
Phương thức nhờ thu trơn Ngân hàng đại lý
ủy thác
7 .
2 . N h ờ
B á o C ó
4 . T h . b á o l ệ n h n h ờ
5 . C h ấ p n h ậ n h a y t
i
t h u
t h u , h ố i p h ế u
ừ c h ố
i
Bên
Chứng từ
Nếu HĐ thoả thuận: - D/A thì chỉ cần chấp nhận TT. - D/P thì phải TT ngay.
Hàng
vận chuyển
Người nhập khẩu
Người xuất khẩu
42
1. Hàng
Đặc điểm của nhờ thu trơn
Không đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất
khẩu
Nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng
không có sự ràng buộc
Được áp dụng với những khách hàng có
độ tín nhiệm cao
Chi phí tương đối thấp NH chỉ đóng vai trò thu hộ
43
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ
7. Chuyển tiền
Ngân hàng
3. Nhờ thu và chứng từ
Ngân hàng đại lý
uỷ thác
6 .
i
7 .
2 . N h ờ
G a o c h ứ n g
t
B á o C ó
4 . T h . b á o l ệ n h n h ờ
ừ
5 . C h ấ p n h ậ n h a y t
t h u
t h u v à c h ứ n g t
ừ c h ố
ừ
i
Bên
Chứng từ
Nếu HĐ thoả thuận: - D/A thì chỉ cần chấp nhận TT. - D/P thì phải TT ngay.
Hàng
Người nhập khẩu
Người xuất khẩu
vận chuyển
44
1. Hàng
Đặc điểm nhờ thu kèm chứng từ
Đảm bảo quyền lợi hơn cho bên xuất
khẩu
Nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng có
sự ràng buộc
Phí thường cao hơn so với nhờ thu trơn NH đóng vai trò thu hộ và đảm bảo rủi
ro
45
Nội dung chỉ thị nhờ thu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
46
NH nhờ thu Người nhờ thu Người trả tiền Các chứng từ gởi kèm Điều kiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Quy định về phí Qui định về lãi nếu có Phương thức thanh toán Các chỉ dẫn trong trường hợp không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán
Mẫu chỉ thị nhờ thu – Collection Instruction • Place and date . . . . . . . .. . . . . . . . . . Ref . . . . . . .
1.The principal 2. To
3. Drawee 4. Collecting Bank
5. Collection Documents
Commercial Documents Draft Invoice Bill of Lading Other Financial Document Bill of Exchange Promissory Note Cheques Other
47
6. Terms of Collection
Document against Payment: Document against Acceptance for . . . . . from/after . . . Maturity . . . .
Mẫu chỉ thị nhờ thu – Collection Instruction 7. Charges and Expenses
Your Charges & Expenses
If Refused by the Drawee
It may be waived
At our Account
It can not waived without our approval
At the Drawee”s Account
If Refused by the Drawee
It may be waived
At our Account
It can not waived without our approval
At the Drawee”s Account
8. Interest of Usance
Usance interest at . . . . p.a (360/365 days per year) from . . . . . . . to . . . . . . . . Amount available: . . . If refused by the Drawee,
It may be waived
It can not waived without our approval
Advice of Payment and/or Acceptance and Maturity date by
Cable
Mail is required
48
Protest in case of non-acceptance is required
Collecting Bank”s charges and Expenses
Mẫu chỉ thị nhờ thu – Collection Instruction • Place and date . . . . . . . .. . . . . . . . . . Ref . . . . . . .
1.Người ủy nhiệm 2. To
3. Người thanh toán 4. NH nhờ thu
5. Hồ sơ nhờ thu
Hồ sơ thơng mại Draft Hoá đơn Vận đơn Khác Hồ sơ tài chính Hôí phiếu Giấy nợ Séc Khác
6. Kỳ hạn nhờ thu
49
Thanh toán ngay: Chấp nhận thanh toán sau kỳ hạn: . . .. . . . . . .
Mẫu chỉ thị nhờ thu – Collection Instruction 7. Tiền và phí thanh toán.
Tiền và phí thanh toán được trả Nếu từ chối thanh toán
Vào Tài khoản
Có thể chờ
Người thụ hưởng
Không chờ khi không có sự chấp thuận
Ngân hàng thanh toán Nếu từ chối thanh toán
Vào tài khoản
Có thể chờ
Người thụ hưởng
Không chờ khi không có sự chấp thuận
Có thể chờ
º Không thể chờ khi không có sự chấp thuận
Thông báo chấp nhận và kỳ hạn trả bằng
Điện tín
Thư điện tử
Kháng nghị việc không nhận nợ
50
8. Lãi suât kỳ hạn. Lãi suất kỳ hạn: %/năm (360/365 ngày/năm) từ ngày . . đến ngày . . trên tổng giá trị, nếu bị từ chối bởi người thanh toán.
5.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
51
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một NH (NH mở L/C) đáp ứng những yêu cầu của KH (người xin mở L/C), cam kết hay uỷ nhiệm cho một NH khác chi trả, chấp nhận hối phiếu hoặc chiết khấu chứng từ theo yêu cầu của người hưởng lợi L/C khi những điều khoản và điều kiện quy định trong L/C được thực hiện đúng và đầy đủ.
Quy trình mở thư tín dụng L/C
Điều kiện để mở được L/C Có giấy phép Kdoanh XNK trực tiếp. Nếu
không đơn vị phải ủy thác việc mở L/C qua đơn vị khác và chịu phí ủy thác Có giấy phép nhập khẩu hàng hóa Có giấy đề nghị mở L/C gửi đến NH Thực hiện ký quỹ mở L/C theo yêu cầu của
NH
52
Hồ sơ xin mở L/C
Giấy đề nghị mở L/C Hồ sơ pháp nhân khách hàng Quyết định bổ nhiệm Bản sao hợp đồng Giấy phép nhập khẩu Phương án nhập khẩu Báo cáo tài chính TSTC,Cầm cố nếu có yêu cầu (vay ký quỹ L/C)
53
Những lưu ý khi viết đơn
§ Người mua (nhập khẩu) phải nhận thức rằng phương thức tín dụng chứng từ không phải là hình thức thanh toán an toàn tuyệt đối vì NH chỉ giao dịch trên chứng từ chứ không biết đến hàng hóa. Nếu chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C thì người mua phải trả tiền mặc dù hàng hoá đã giao không đúng với hợp đồng.
54
Viết đúng theo mẫu đơn của ngân hàng
Người viết cần thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi
Phải tôn trọng các đk trong hợp đồng (nếu cần có thể
viết các điều khoản và điều kiện vào L/C, quyền lợi XK và NK
Viết 2 bản (NH 1 bản, NK 1 bản) Đơn là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa nhà
thay đổi)
Đơn là cơ sở để NH viết L/C
55
NK và NH mở L/C
Nội dung L/C Ngày và địa điểm mở L/C Số hiệu L/C Số tiền Tên đơn vị mở L/C Loại L/C . . . . . . . . Ngày hết hạn L/C Tên NH mở L/C Tên đơn vị mở L/C Tên người thụ hưởng Điều kiện giao hàng Mô tả hàng hoá, bao bì Chứng từ xuất trình. Phí L/C Cam kết và chữ ký của NH mở L/C
56
Quy trình mở thư tín dụng
L/C
NH mở L/C NH thông báo L/C
(3)
(4) L/C (2)
Đơn xin mở L/C
(2)
57
Hợp đồng (1) Người xin mở L/C - NK Người hưởng lợi L/C - XK
Các loại thư tín dụng
Thư tín dụng được hủy ngang-Revocable L/C
Là một LC mà người mở LC và tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi bổ sung hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi LC.
Thư tín dụng không thể hủy ngang-Irrevocable
Note: Nếu L/C không ghi là hủy ngang hay được huỷ
58
ngang thì nó là L/C không thể hủy ngang
>
Thư tín dụng không huỷ ngang có xác
nhận(confirmed) là loại thư tín dụng không huỷ ngang và được một NH khác uy tín hơn đứng ra bảo đảm việc trả tiền theo LC đó cùng với NH mở LC
NH thông báo
NH mở L/C
NH xác nhận
(2) L/C
(3) L/C xác nhận
(4) L/C (1)Đơn L/C
59
XK NK
Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) là loại LC không thể huỷ bỏ trong đó quy định rằng khi LC sử dụng hết kim ngạch hoặc sau khi hết hạn hiệu lực của LC thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy LC tuần hoàn đến khi nào hoàn tất giá trị hợp đồng Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C) Là loại LC được mở trên cơ sở một LC khác Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C) là loại LC không thể huỷ ngang trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi có một LC khác được mở ra. Hay tổ chức XK sau khi nhận được LC của tổ chức NK mở ra thì phải mở lại LC tương ứng thì mới có gía trị.
60
Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C) NH mở LC hay NH xác nhận LC cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán toàn bộ số tiền LC vào thời hạn cụ thể ghi trên LC sau khi nhận được chứng từ. Ví dụ trên LC ghi 90 days after Bill of Lading date.
Thư tín dụng với điều khoản đỏ- (Red clause L/C) - Special clause L/C - AdvanceD clause. Là loại LC có điều khoản đặc biệt được ghi bằng bút đỏ.
61
Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C). Là loại LC do NH của người XK phát hành để cam kết sẽ thanh toán lại cho người NK nếu người XK không hoàn thành được nghĩa vụ giao hàng Như vậy: L/C dự phòng là loại tín dụng chứng từ hoặc một thoả thuận tương tự, theo đó NH mở (phát hành) cam kết với người hưởng: Trả một khoản tiền mà người yêu cầu mở stand by L/C đã vay hoặc ứng trước Thanh toán khoản nợ của người mở Bồi hoàn những thiệt hại do người mở không thực hiện được nghĩa vụ của mình
62
7. Chứng từ thanh toán
NH thông báo L/C
Phương thức tín dụng chứng từ 3. Gửi L/C Ngân hàng mở L/C
8 a .
4 .
9 .
2 . L à m
B á o n ợ -
B á o c ó
6 . L ậ p b ộ c h ứ n g t
ừ
t
T h ô n g b á o L / C
C h ứ n g t
h a n h
ừ
t
Bên
t h ủ t ụ c m ở L / C
o á n
10. Chứng từ
8b.Chuyển tiền
vận chuyển
11.Hàng
Người nhập khẩu
Người xuất khẩu
1. Ký hợp đồng
63
5. Hàng
Quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ:
Sơ đồ: Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C
(7) Thanh toán
NH mở L/C NH thông báo
(6) Thư y/c T/T+ BCT
T C B
t o á n
) 5 (
( 8 ) T h a n h
T C B n ậ h n à v
n á o t h n a h T ) 9 (
NK
XK
(4) HH
64
Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng chỉ định
(8) Hoàn trả
NH mở L/C NH chỉ định Chiết khấu
(7) BCT+thư
c h i ế t k h ấ u
T C B ) 5 (
( 6 ) T h a n h t o á n
T C B n ậ h n à v
n á o t h n a h T ) 9 (
NK
XK
65
(4) HH
5.3 Phương thức chuyển tiền
Nội dung: Người chuyển tiền (nhập khẩu, người mua) chủ động yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho người nào đó ở nước ngoài.
Thủ tục giấy tờ
Lập lệnh chuyển tiền theo mẫu Xuất trình các giấy tờ liên quan (giấy phép được chuyển tiền, thông báo thanh toán tiền của nước ngoài…)
66
Các phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền bằng điện ( Swift)
Chuyển tiền bằng hối phiếu NH
Chuyển tiền bằng thư
67
a. Chuyển tiền bằng điện T/T
68
Chuyển tiền bằng điện là phương thức chuyển tiền mà theo đó ngân hàng được phép sau khi nhận hồ sơ chuyển tiền hợp lệ từ người chuyển tiền sẽ lập Swift/ Telex theo mẫu để chỉ thị cho ngân hàng đại lý của mình chuyển tiền đến Ngân hàng của người thụ hưởng để ghi có cho người thụ hưởng
Chuyển tiền bằng điện T/T
Nhà XK (người thụ hưởng)
Nhà NK (người ra lệnh)
Giao hàng (1)
Ghi có cho nhà xk (5)
Nộp hồ sơ thanh toán cho NH (2)
Thanh
NH của nhà XK
toán (4)
Chuyển lệnh thanh toán Swift/TT (3)
NH chuyển tiền
69
Đại lý NH chuyển tiền
b. Chuyển tiền bằng bankdraft
70
Chuyển tiền bằng bankdraft là phương thức chuyển tiền mà theo đó NH được phép sau khi nhận hồ sơ chuyển tiền hợp lệ từ ngừơi chuyển tiền, sẽ ký phát tờ bankdraft (hối phiếu NH) giao cho người chuyển tiền hoặc yêu cầu NH đại lý của mình ký phát tờ bankdraft giao trực tiếp cho người thụ hưởng và đồng thời chỉ thị cho NH đại lý trả tiền cho NH thực hiện dịch vụ thu hộ bankdraft số tiền được ghi trên bankdraft.
Chuyển tiền bằng bankdraft
Thông báo thanh toán (1)
Người thụ hưởng
Người chuyển tiền
Giao bankdraft cho người thụ hưởng (4)
Nộp bankdraft cho NH (5)
Nộp hồ sơ chuyển tiền bằng bankdraft (2)
Phát hành bankdraft và giao cho KH (3)
NH của người thụ hưởng
NH nhận chuyển tiền
Gửi bankdraft (6)
Ghi Nợ NH chuyển tiền (7)
Đại lý NH chuyển tiền
71
c. Chuyển tiền qua dịch vụ Western Union
Chuyển tiền qua dịch vụ Western Union là phương thức chuyển tiền nhanh qua dịch vụ của công ty Wester Union (công ty chuyển tiền nhanh của Mỹ), theo đó NH được phép sau khi nhận hồ sơ hợp lệ từ người chuyển tiền sẽ nhập thông tin chuyển tiền vào hệ thống chuyển tiền của Western Union để chuyển tiền đến cho người thụ hưởng ở các đại lý của Wester Union nơi mà người thụ hưởng cư trú.
72
Nhận xét
Ưu, nhược điểm: Thủ tục đơn giản, nhanh, tiện lợi Phương thức này trong thực tế khá phong phú và đa dạng: chuyển tiền sau khi giao hàng (trả ngay hoặc trả chậm), chuyển tiền trả trước và chuyển tiền ngay sau khi giao hàng.
NH chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán
73
Nhận xét
Điều kiện áp dụng: Hai bên quen biết, quan hệ thường xuyên và tin tưởng
lẫn nhau
Áp dụng:
74
Thanh toán những khoản tương đối nhỏ, các mặt hàng quen thuộc, chi phí liên quan đến XNK, vận chuyển, bưu điện Trong lĩnh vực phi mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. Cá nhân có nhu cầu chuyển tiền ra nước ngoài để thanh toán chi phí chữa bệnh, du học, công tác…
5.4 Phương thức ghi sổ (Open account)
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán mà việc thanh toán các khoản nợ được tập hợp và thanh toán cùng một lúc vào một thời điểm nhất định (Cuối tháng, cuối quý). Theo phương thức này nhà XK giao hàng trước và nhà NK thanh toán theo từng đợt
Điều kiện áp dụng: Nhà XK và NK có quan hệ thường xuyên lâu dài và tin cậy lẫn nhau.
75
5.5 Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD - Cash against documents) (COD - Cash on delivery)
Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu Ngân hàng bên nước xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thoả thuận.
Điều kiện áp dụng: Hai bên Xk và NK tin tưởng lẫn nhau
76
và bên NK có văn phòng đại diện tại nước XK.