intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 7 - TS. Phạm Quốc Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương 7: Công tác thống kê của ngân hàng trung ương, cung cấp những kiến thức như Những vấn đề chung; Thống kê tài chính, tiền tệ; Thống kê hoạt động tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 7 - TS. Phạm Quốc Việt

  1. CHƯƠNG 7. CÔNG TÁC TÁ THỐNG KÊ CỦA NHTW THỐ CỦ Nội dung  Đây là công cụ giúp NHTW theo dõi, phân là cụ giú  1. Những vấn đề chung Nhữ vấ đề tích, đánh giá tác động của chính sách tài đá giá độ củ chí sá tà  2. Thống kê tài chính, tiền tệ Thố tà chí tiề tệ chính, tiền tệ đối với nền kinh tế trong từng chí tiề tệ đố vớ nề tế từ thời kỳ, là công cụ để hoạch định chính sách thờ kỳ là cụ để hoạ đị chí sá  3. Thống kê hoạt động tín dụng Thố hoạ độ tí dụ tiền tệ và dự báo tương lai. tiề tệ lai.  Học xong chương này, sinh viên có thể: nà có thể  Nắm được các loại báo cáo thống kê, ý nghĩa đượ cá loạ bá cá thố nghĩ của mỗi loại báo cáo thống kê của NHTW mỗ loạ bá cá thố củ  Thể hiện và hiểu được các hoạt động của NHTM Thể hiệ và hiể đượ cá hoạ độ củ trên các báo cáo của NHTM. cá bá cá củ Tài liệu tham khảo liệ khả Những vấn đề chung Nhữ vấ đề  Giáo trình Nghiệp vụ NHTW, Học viện Tài chính, Giá trì Nghiệ vụ Họ việ Tà chí  Mục tiêu công tác thống kê của NHTW tá thố củ Chương 6  Nghị định 82/2007/NĐ-CP quy định cung cấp thông Nghị đị 82/2007/NĐ- đị cấ  Nhiệm vụ công tác thống kê của NHTW Nhiệ vụ tá thố củ tin phục vụ xây dựng và điều hành chính sách tiền phụ vụ dự và điề hà chí sá tiề  Các loại báo cáo công tác thống kê của loạ bá cá tá thố củ tệ quốc gia quố NHTW  Thông tư 06/2011/TT-NHNN quy định về điều tra 06/2011/TT- đị về điề thống kê tiền tệ, hoạt động NH và ngoại hối thố tiề tệ hoạ độ và ngoạ hố  Tổ chức công tác thống kê của NHTW chứ tá thố củ  Thông tư 31/2013/TT-NHNN quy định báo cáo 31/2013/TT- đị bá cá thống kê đối với các đơn vị thuộc NHNN, TCTD thố đố vớ cá vị thuộ  Quyết định 15/2014/QĐ-TTg ban hành chế độ báo Quyế đị 15/2014/QĐ- hà chế độ cáo thống kê tổng hợp đối với Bộ, ngành thố tổ hợ đố vớ Bộ ngà  Mục tiêu công tác thống kê của NHTW: tá thố củ  Nhiệm vụ công tác thống kê của NHTW: Nhiệ vụ tá thố củ  Theo dõi, phân tích, đánh giá tác động của các tí đá giá độ củ cá  Nghiên cứu, xây dựng cách thức tổ chức thu cứ dự cá thứ tổ chứ chính sách tài chính, tiền tệ đối với nền kinh tế chí sá tà chí tiề tệ đố vớ nề tế thập, tổng hợp số liệu thống kê tài chính – tiền thậ tổ hợ số liệ thố tà chí tiề trong từng thời kỳ. từ thờ kỳ tệ và hoạt động ngân hàng, đảm bảo tính chính hoạ độ hà đả bả tí chí xác, kịp thời, tránh trùng lắp, để phản ánh đầy kị thờ trá trù lắ để phả đầ  Là công cụ hoạch định chính sách tiền tệ và dự cụ hoạ đị chí sá tiề tệ đủ các chỉ tiêu liên quan đến tài chính, tiền tệ và chỉ đế tà chí tiề tệ báo tương lai. lai. hoạt động ngân hàng. hoạ độ hà  Nghiên cứu phương pháp phân tích, đánh giá, cứ phá tí đá giá dự báo một số chỉ tiêu tiền tệ chủ yếu, giúp cho mộ số chỉ tiề tệ chủ giú việc hoạch định chính sách phù hợp với các mục việ hoạ đị chí sá phù vớ cá mụ tiêu kinh tế - xã hội cho từng thời kỳ. tế hộ từ thờ kỳ Trường Đại học Tài chính - Marketing
  2.  Các loại báo cáo công tác thống kê của NHTW: loạ bá cá tá thố củ  Phân loại theo mục đích của báo cáo: loạ mụ đí củ bá cá  Phân loại theo mức độ, tính chất báo cáo: loạ mứ độ tí chấ bá cá  Báo cáo thống kê phục vụ yêu cầu xây dựng và điều cá thố phụ vụ cầ dự và điề Báo cáo thống kê tổng hợp: loại báo cáo này không chỉ hành chính sách tiền tệ quốc gia. Ví dụ: các báo cáo chí sá tiề tệ quố Ví cá bá cá  cá thố tổ hợ loạ bá cá nà chỉ phản ánh tổng hợp tất cả các hoạt động của toàn hệ thống kê được quy định tại Nghị định số 82/2007/NĐ-CP thố đượ đị tạ Nghị đị số 82/2007/NĐ- phả tổ hợ tấ cả hoạ độ củ toà hệ như Thông tin về hoạt động của NSNN, TTCK, kế hoạch về hoạ độ củ kế hoạ thống ngân hàng, mà còn cho biết mối quan hệ giữa các thố hà mà biế mố hệ giữ cá chỉ tiêu thống kê. Điển hình của loại báo cáo này là các vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (Phụ lục I), thông tin đầ phá triể toà hộ (Phụ chỉ thố Điể hì củ loạ bá cá nà là bảng cân đối tiền tệ. về chỉ số giá (Phụ lục II), thông tin về tài sản có – tài chỉ giá (Phụ về sả có đố tiề tệ sản nợ của các tổ chức không phải TCTD (Phụ lục III)… nợ cá tổ chứ phả (Phụ III)…  Báo cáo thống kê các hoạt động nghiệp vụ: phản ánh cá thố cá hoạ độ nghiệ vụ phả tính chất, số lượng, chất lượng của từng hoạt động  Báo cáo thống kê đáp ứng yêu cầu kiểm soát, thanh tra cá thố đá cầ kiể soá chấ số lượ chấ lượ củ từ hoạ độ nghiệp vụ, như tín dụng, huy động vốn… hoạt động ngân hàng. Ví dụ: Báo cáo giám sát, bảo đảm hoạ độ hà Ví Bá cá giá sá bả đả nghiệ vụ như tí dụ huy độ vố an toàn trong hoạt động của TCTD (Phụ lục I, Thông tư toà hoạ độ củ (Phụ 31/2013/TT-NHNN). 31/2013/TT-  Báo cáo thống kê đáp ứng yêu cầu lập cán cân cá thố đá cầ lậ cá  Phân loại theo phương pháp lập báo cáo: loạ phá lậ bá cá thanh toán quốc tế, yêu cầu quản lý ngoại hối toá quố tế cầ quả ngoạ hố  Báo cáo thống kê lập từ nguồn số liệu kế toán cá thố lậ từ nguồ số liệ kế toá và hoạt động ngoại hối. Ví dụ: Cán cân thanh hoạ độ ngoạ hố Ví Cá nói chung, từ bảng cân đối tài khoản kế toán nói từ đố tà khoả kế toá nó toán quốc tế, mẫu 005.H/BCB-NHNN, ban hành toá quố tế mẫ 005.H/BCB- hà riêng (thông tin thứ cấp), thường có độ chính thứ thườ có độ chí kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg. Quyế đị số 15/2014/QĐ- xác cao.  Báo cáo thống kê đáp ứng yêu cầu quản lý tài cá thố đá cầ quả tà  Báo cáo thống kê lập theo phương pháp thu cá thố lậ phá chính theo chế độ báo cáo tài chính. Ví dụ: Thu chí chế độ cá tà chí Ví thập thống kê (thông tin sơ cấp), độ chính xác thậ thố (thông cấ độ chí xá nhập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng nhậ phí kế quả hoạ độ củ hà phụ thuộc vào phương pháp thu thập và xử lý phụ thuộ và phá thậ và Nhà nước Việt Nam, mẫu 010.N/BCB-NHNN, ban Nhà nướ Việ mẫ 010.N/BCB- dữ liệu, trình độ của cán bộ thống kê. liệ trì độ cá bộ thố hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg. kè Quyế đị số 15/2014/QĐ-  Phân loại theo định kỳ gửi báo cáo: loạ đị kỳ bá cá  Tổ chức công tác thống kê của NHTW chứ tá thố củ  Báo cáo ngày. cá ngà  Yêu cầu cơ bản về thông tin, báo cáo thống cầ bả về bá cá thố  Báo cáo tháng, quý, năm. cá thá quý, năm. kê:  Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đả tí thự khá chí xá đầy đủ, kịp thời; đủ kị thờ  Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ đả tí độ lậ về nghiệ vụ thống kê; thố  Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp Thố nhấ về chỉ biể mẫ phá tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ bả loạ vị lườ niên độ thống kê và bảo đảm tính so sánh quốc tế; thố và đả tí sá quố tế Trường Đại học Tài chính - Marketing
  3.  Không trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều trù lặ chồ ché giữ cá cuộ điề  Nội dung cơ bản của chế độ báo cáo thống kê: bả củ chế độ cá thố tra thống kê, các chế độ báo cáo thống kê; thố cá chế độ cá thố  Chỉ tiêu gốc và mẫu biểu báo cáo: chế độ báo cáo thống Chỉ gố và biể bá cá chế độ cá thố kê hiện hành đã chuyển phần lớn hình thức từ các mẫu hiệ hà chuyể phầ lớ hì thứ từ mẫ  Công khai về phương pháp thống kê, công bố về phá thố bố biểu sang hệ thống chỉ tiêu gốc, giúp giảm trùng lắp biể hệ thố chỉ gố giú giả trù lắ thông tin thống kê; thố thông tin, thuận tiện và linh hoạt trong truyền, nhận, lưu thuậ tiệ và hoạ truyề nhậ trữ, khai thác thông tin. trữ thá  Bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và đả quyề bì đẳ việ tiế cậ và  Ở Việt Nam, hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được Việ hệ thố chỉ thố quố đượ sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được thố nhà nướ đượ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg gồm hà kè Quyế đị số 43/2010/QĐ- gồ công bố công khai; bố 21 nhóm chỉ tiêu được đánh số từ 01 (đất đai, khí hậu, nhó chỉ đượ đá số đai, khí đơn vị hành chính) đến 21 (bảo vệ môi trường), trong đó vị chí đế (bả vệ trườ trong đó  Những thông tin thống kê về từng tổ chức, cá Nhữ thố về tổ chứ cá chỉ tiêu 08 (tiền tệ, chứng khoán, bảo hiểm và kinh chỉ (tiề tệ chứ khoá bả hiể và nhân chỉ được sử dụng cho mục đích tổng hợp chỉ đượ sử mụ đí tổ hợ doanh bất động sản) có 10 chỉ tiêu con thuộc trách bấ độ sả có chỉ thuộ trá thống kê. thố nhiệm chủ trì của NHNN. nhiệ chủ trì  Theo Thông tư 31/2013/TT-NHNN, các chỉ tiêu 31/2013/TT- cá chỉ  Sơ đồ truyền nhận thông tin, báo cáo thống kê: đồ truyề nhậ bá cá thố báo cáo thống kê cơ sở được phân tổ thành 8 cá thố sở đượ tổ thà  Trụ sở chính các TCTD, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố Trụ chí cá nhá tỉ thà phố nhóm chỉ tiêu (đánh số từ 1 – tín dụng đến 8 - nhó chỉ số dụ đế nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi mạ truyề vớ Cụ nghệ họ để giám sát, bảo đảm an toàn trong hoạt động của báo cáo cho NHNN. cá giá sá bả đả toà hoạ độ củ  Quỹ TDND nối mạng truyền tin với NHNN chi nhánh tỉnh, Quỹ nố mạ truyề vớ nhá tỉ TCTD). Mỗi nhóm chỉ tiêu có các phân nhóm chỉ Mỗ nhó chỉ có nhó chỉ thành phố nơi đặt trụ sở để gửi báo cáo cho NHNN. thà phố đặ trụ để bá cá tiêu khác nhau, được đánh số thứ tự theo A, B, khá đượ đá số thứ  Cục Công nghệ tin học kiểm tra tính đầy đủ của các chỉ nghệ họ kiể tí đầ đủ cá chỉ C... tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử, thông báo gửi lại số liệu, mẫ biể bá cá điệ tử bá gử lạ số liệ  Mã số thống kê: quy định chi tiết trong Phụ lục số thố đị tiế Phụ thông báo qua mạng tin học cho các đơn vị nhận báo bá mạ họ cá vị nhậ bá 5, ban hành kèm theo Thông tư 31/2013/TT- cáo để kịp thời cập nhật số liệu. để thờ cậ nhậ số liệ hà kè 31/2013/TT-  Các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của số liệu vị nhậ bá cá kiể tí hợ củ số liệ NHNN, bao gồm 10 bảng mã số. Ví dụ: bảng 6 – gồ bả số Ví bả tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo thuộc trách hợ từ chỉ mẫ biể bá cá thuộ trá mã đồng tiền, bảng 9 – mã quốc gia… đồ tiề bả quố gia… nhiệm theo dõi, tổng hợp. nhiệ tổ hợ Thống kê tài chính, tiền tệ Thố tà chí tiề tệ  Phạm vi của thống kê tài chính, tiền tệ Phạ củ thố tà chí tiề tệ  Phạm vi của thống kê tài chính, tiền tệ: Phạ củ thố tà chí tiề tệ  Thu thập, tổng hợp số liệu các tổ chức thuộc khu vực thậ tổ hợ số liệ cá tổ chứ thuộ vự  Nguyên tắc xây dựng bảng cân đối của các tắ dự bả đố củ cá các TCTC theo một khuôn khổ chung, phục vụ cho mục mộ khổ phụ vụ mụ khu vực tài chính vự tà chí đích phân tích, đánh giá, xây dựng và thực thi các chính tí đá giá dự và thự cá chí sách tài khóa, tiền tệ quốc gia, giám sát hoạt động của tà khó tiề tệ quố giá sá hoạ độ củ  Nguồn số liệu để xây dựng bảng cân đối của Ngu ồ số liệ để dự bả đố củ các TCTC, đồng thời đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế đồ thờ đá cầ sá quố tế các khu vực tài chính vự tà chí về mảng số liệu thống kê tài chính tiền tệ. số liệ thố tà chí tiề tệ  Cấu trúc cơ bản bảng cân đối khu vực NHTW trú bả bả đố vự  Các bảng cân đối các tổ chức nhận tiền gửi và bảng cân bả đố cá tổ chứ nhậ tiề gử và đối khu vực tài chính được thiết kế nhằm hỗ trợ việc vự tà chí đượ thiế kế nhằ hỗ trợ việ  Bảng cân đối các tổ chức nhận tiền gửi đố cá tổ chứ nhậ tiề gử phân tích các đại lượng tiền tệ, đồng thời là công cụ tí cá đạ lượ tiề tệ thờ là cụ hoạch định CSTT quốc gia, là cơ sở để xây dựng bảng hoạ đị quố là sở để dự bả các luồng luân chuyển vốn và lập phương trình tài chính. luồ chuyể vố và trì tà chí Trường Đại học Tài chính - Marketing
  4.  Nguyên tắc xây dựng bảng cân đối của các tắ dự bả đố củ cá  Nguồn số liệu để xây dựng bảng cân đối của Nguồ số liệ để dự bả đố củ khu vực tài chính: vự tà chí các khu vực tài chính: vự tà chí  Phân tổ các giao dịch tài chính của khu vực các tổ dị tà chí củ vự cá  Bảng cân đối tài khoản kế toán của từng tổ chức đố tà khoả kế toá củ từ tổ chứ tổ chức tài chính theo khu vực trong nước và chứ tà chí vự nướ và tài chính. chí ngoài nước trên cơ sở khái niệm người cư trú và ngoà nướ sở khá niệ ngườ trú người không cư trú. ngườ trú  Các mẫu biểu báo cáo hoặc các bảng hỏi. mẫ biể bá cá hoặ cá bả hỏ  Phân tổ các giao dịch tài chính của khu vực các tổ dị tà chí củ vự cá tổ chức tài chính theo các khu vực thể chế của chứ tà chí cá vự thể chế nền kinh tế. tế  Tài sản nợ được phân tổ theo các công cụ tài sả nợ đượ tổ cá cụ chính. chí  Cấu trúc cơ bản bảng cân đối khu vực NHTW trú bả bả đố vự  Tài sản Nợ: sả Nợ  Tài sản Có: sả Có  Tiền dự trữ Tiề dự trữ  Tài sản Có ngoại tệ sả Có ngoạ tệ  Tín phiếu NHNN phiế  Quan hệ với Nhà nước và NSNN hệ Nhà nướ và  Tài sản Nợ nước ngoài sả Nợ nướ ngoà  Mua bán Tín phiếu NHNN và các chứng khoán bá Tí phiế và chứ khoá  Tiền gửi của Chính phủ Tiề gử củ Chí phủ khác khá  Vốn và các quỹ và quỹ  Tài sản Có khác sả Có khá  Tài sản Nợ khác sả Nợ khá  Bảng cân đối các tổ chức nhận tiền gửi đố cá tổ chứ nhậ tiề gử  Tài sản Nợ: sả Nợ  Tài sản Có: sả Có  Huy động từ các TCKT và dân cư độ từ và  Tiền dự trữ Tiề dự trữ  Tài sản Nợ nước ngoài sả Nợ nướ ngoà  Tài sản Có nước ngoài sả Có nướ ngoà  Tiền gửi Chính phủ Tiề gử Chí phủ  Quan hệ với ngân sách hệ sá  Vay NHNN  Đầu tư giấy tờ có giá khác giấ tờ giá khá  Công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính cụ chí phá và sả tà chí  Đầu tư cho TCKT và cá nhân trong nước và nướ khác khá  Công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác cụ chí phá và sả tà chí khá  Vốn và các quỹ và quỹ  Tài sản Có khác sả Có khá  Tài sản Nợ khác sả Nợ khá Trường Đại học Tài chính - Marketing
  5. Thống kê hoạt động tín dụng Thố hoạ độ tí dụ  Mục đích của thống kê hoạt động tín dụng đí củ thố hoạ độ tí dụ  Mục đích của thống kê hoạt động tín dụng: đí củ thố hoạ độ tí dụ  Nội dung thu thập số liệu thống kê hoạt thậ số liệ thố hoạ  Xây dựng chính sách tín dụng cho thời kỳ tương dự chí sá tí dụ thờ kỳ động tín dụng tí dụ lai phù hợp với thực trạng hoạt động của nền phù vớ thự trạ hoạ độ củ nề kinh tế, của hệ thống TCTD, của thị trường tài tế củ hệ thố củ thị trườ tà  Mẫu biểu báo cáo thống kê hoạt động tín biể bá cá thố hoạ độ tí chính và định hướng phát triển nền kinh tế. chí và đị hướ phá triể nề tế dụng  Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách tín Kiể đá giá việ thự hiệ chí sá tí dụng. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ tí tá độ củ chí sá tiề tệ qua các kênh tới sự phát triển của nền kinh tế, cá tớ sự phá triể củ nề tế của hệ thống TCTD và từng TCTD. hệ thố và  Xác định cung cầu vốn tín dụng trong nền kinh tế. đị cầ vố tí dụ nề tế  Nội dung thu thập số liệu thống kê hoạt thậ số liệ thố hoạ  Kiểm soát khả năng cung ứng vốn tín dụng tới các Kiể soá khả vố tí dụ tớ cá động tín dụng: Là nhóm chỉ tiêu 1, Phụ lục I, tí dụ Là nhó chỉ Phụ ngành, thành phần kinh tế, thông qua các loại hình cấp ngà thà phầ tế cá loạ hì cấ Thông tư 31/2013/TT-NHNN. Cụ thể: 31/2013/TT- Cụ thể tín dụng. dụ  1A: phân loại dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế loạ nợ dụ ngà tế  Phân tích, đánh giá quy mô, tăng trưởng hoạt động tín tí đá giá mô, trưở hoạ độ tí dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của từng TCTD, chấ lượ hoạ độ tí dụ củ từ  1B: phân loại dư nợ tín dụng theo loại hình tổ loạ nợ dụ loạ hì tổ phục vụ công tác thanh tra, giám sát của NHTW đối với phụ vụ tá giá sá củ đố vớ chức và cá nhân chứ và từng TCTD.  1C: dư nợ tín dụng theo phương thức bảo đảm nợ dụ thứ bả đả  Đề xuất, tham mưu cho Thống đốc NHTW, cho Chính xuấ Thố đố Chí  1D: dư nợ tín dụng đối với DNNVV nợ dụ đố vớ phủ những biện pháp cần thiết xử lý các vấn đề liên phủ nhữ biệ phá cầ thiế xử cá vấ đề  1E: hoạt động bảo lãnh hoạ độ bả quan đến hoạt động tín dụng. đế hoạ độ tí dụ  1G: tổng dư nợ tín dụng. tổ nợ dụ Ví dụ: Danh sách các mẫu biểu báo sá cá mẫ biể bá cáo tín dụng áp dụng cho các TCTD tí dụ dụ cá  Mẫu biểu báo cáo thống kê hoạt động tín biể bá cá thố hoạ độ tí STT Ký hiệu Tên mẫu biểu Định kỳ báo cáo dụng: 01-B/ 1 Báo cáo cho vay xuất nhập khẩu Tháng  Chia thành 2 nhóm mẫu biểu: nhóm mẫu thà nhó mẫ biể nhó mẫ DBTKTT biểu áp dụng cho các đơn vị thuộc NHNN và biể dụ cá vị thuộ và 02-B/ Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, 2 đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo ngành Tháng nhóm các TCTD (lần lượt thuộc Phụ lục 4a nhó cá (lầ lượ thuộ Phụ DBTKTT kinh tế và Phụ lục 4b, Thông tư 31/2013/TT-NHNN). Phụ 4b, 31/2013/TT- Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, 03-B/ 3 đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo loại Tháng DBTKTT hình tổ chức và cá nhân Báo cáo kết quả cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để 4 04-B/CSTT Tháng đầu tư và kinh doanh chứng khoán Trường Đại học Tài chính - Marketing
  6. Định Định kỳ STT Ký hiệu Tên mẫu biểu STT Ký hiệu Tên mẫu biểu kỳ báo báo cáo cáo Báo cáo tình hình tổ chức tín dụng mua trái 11-B/ Báo cáo cho vay đối với các nhu cầu vốn phục 9 phiếu doanh nghiệp phát sinh trong tháng báo Tháng 06-B/ CSTT 5 vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát Tháng cáo CSTT hành và sử dụng thẻ tín dụng 18-B/ Báo cáo tình hình cho vay, thu hồi nợ nước 10 Tháng 07-B/ Báo cáo cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh QLNH ngoài 6 Tháng CSTT doanh bất động sản Báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực 09-B/ 11 20-B/TD Tháng 7 Báo cáo lãi suất huy động và cho vay bình quân Tháng nông nghiệp nông thôn CSTT Báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp 10-B/ Báo cáo tình hình tổ chức tín dụng mua trái 12 21-B/TD có bảo lãnh của ngân hàng Phát triển Việt Tháng 8 Tháng CSTT phiếu doanh nghiệp tại cuối tháng báo cáo Nam Câu hỏi kết thúc chương hỏ kế thú Định STT Ký hiệu Tên mẫu biểu kỳ báo  Ở Việt Nam có các loại báo cáo thống kê Việ có loạ bá cá thố cáo nào? Cho biết ý nghĩa của từng loại báo cáo biế nghĩ củ từ loạ bá cá 13 22-B/TD Báo cáo tình hình thực hiện cấp tín dụng hợp Quý thống kê của NHNN. thố củ vốn 25-B/ Báo cáo về giới hạn cho vay, bảo lãnh đối với 14 Quý CQTTGS nhóm khách hàng liên quan 27-B/ 15 Báo cáo phân loại nợ Tháng CQTTGS 28-B/ 16 Báo cáo trích lập dự phòng để xử lý rủi ro Tháng CQTTGS Trường Đại học Tài chính - Marketing
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2