Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - ThS. Đặng Thị Hồng Dân
lượt xem 3
download
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hệ thống tiền tệ, cung cấp cho người học những kiến thức như Tiền và chức năng của tiền; Hệ thống Ngân hàng; Quá trình tạo ra tiền của hệ thống ngân hàng thương mại; Ngân hàng Trung ương và các công cụ kiểm soát cung tiền tệ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - ThS. Đặng Thị Hồng Dân
- Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế Khoa Kinh tế KINH TẾ VĨ MÔ Chương 6: Hệ thống tiền tệ GV: Ths. Đặng Thị Hồng Dân dhongdan@gmail.com
- Nội dung 1. Tiền và chức năng của tiền 2. Hệ thống Ngân hàng 3. Quá trình tạo ra tiền của hệ thống NHTM 4. Ngân hàng Trung ương và các công cụ kiểm soát cung tiền tệ
- 1. Tiền và chức năng của tiền • Tiền là một loại tài sản trong nền kinh tế mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác • Các chức năng cơ bản của tiền: - Trung gian trao đổi: là thứ người mua đưa cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa và dịch vụ - Đơn vị tính toán: là thước đo con người sử dụng để niêm yết giá và ghi nhân nợ - Phương tiện lưu giữ giá trị: là thứ mà con người sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai
- Các hình thái tiền tệ HÌNH THÁI TIỀN TỆ Tiền Tiền qui ước hàng hóa (pháp định)
- Các hình thái tiền tệ • Tiền hàng hóa (hóa tệ): Hàng hóa làm vật trung gian cho mua bán. + Hóa tệ không phải kim loại: vỏ sò, muối… + Hóa tệ kim loại: sắt, đồng, kẽm… Đặc điểm: + Giá trị của tiền = Giá trị của vật dùng làm tiền. + Ngoài việc làm chức năng của tiền thì nó còn có chức năng sử dụng.
- Các hình thái tiền tệ • Tiền quy ước (chỉ tệ): tiền lưu hành do chỉ thị (cho phép của chính phủ). + Tiền kim loại: + Tiền giấy: tiền giấy khả hoán và tiền giấy bất khả hoán. Đặc điểm: Giá trị ghi trên mặt đồng tiền chỉ là giá trị tượng trưng lớn hơn về giá trị của vật dùng làm tiền; ngoài chức năng của tiền, chúng không còn có giá trị sử dụng nào khác nữa
- Khối lượng tiền tệ (Cung tiền) • Cung tiền (khối lượng tiền): là toàn bộ lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế MS= Cu + D • Tính thanh khoản: là mức độ dễ dàng mà tài sản có thể được chuyển thành phương tiện thanh toán (trung gian trao đổi) trong nền kinh tế • Dựa vào tính thanh khoản, có 3 khối lượng tiền chủ yếu: ➢ Tiền M0 = tiền mặt ➢ Tiền M1 (khối tiền giao dịch) = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn ➢ Tiền M2 = M1 + các khoản tiết kiệm kỳ hạn ngắn từ 12 tháng trở xuống
- Vận dụng 6.1 • Hãy giải thích giao dịch sau đây ảnh hưởng ra sao đến các khối lượng tiền M0 – M1 – M2 a) Một người chuyển 10 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm có thời hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc b) Nông dân gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn 6 tháng ở cơ sở tín dụng nông thôn c) Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền để đưa vào lưu thông trong dân chúng.
- 2. Hệ thống ngân hàng • Hệ thống ngân hàng 2 cấp NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Các Ngân hàng Thương mại NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 NHTM 6
- Hệ thống ngân hàng Việt Nam NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng Các NHTMCP đô Các Ngân Các Ngân Các Ngân thị hàng liên hàng thương Các chi hàng thương doanh mại nhà nhánh và VP mại cổ phần nước Các NHTMCP nông đại diện thôn Ngân hàng nước ngoài Ngoài ra: các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
- Ngân hàng Trung ương (NHTW) • Một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế • NHTW là ngân hàng của chính phủ + Thay mặt chính phủ phát hành tiền + Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ + Thực hiện chính sách tiền tệ • NHTW là ngân hàng của các NHTM + Quy định dự trữ bắt buộc + Cho ngân hàng thương mại vay tiền, hưởng lãi suất chiết khấu • Kiểm soát các hoạt động của thị trường tài chính
- Ngân hàng thương mại • Ngân hàng thương mại: Là một đơn vị kinh doanh tiền tệ hoạt động theo phương châm “ đi vay để cho vay” • Nguyên tắc hoạt động: Với tổng số vốn huy động được trong mỗi thời kỳ NHTM phải dự trữ lại 1 phần, phần còn lại cho vay
- Dự trữ trong các NHTM • Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb)= Rb/D Là mức dự trữ do NHTW qui định các NHTM phải giữ lại một phần tiền từ tổng tiền huy động được • Tỷ lệ dự trữ tùy ý (rt )= Rt / D Là mức dự trữ do NHTM tự quyết định căn cứ vào điều kiện thực tế của NH. • Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra)= Ra / D
- 3. Quá trình tạo ra tiền của hệ thống NHTM
- Ngân hàng thương mại và cung tiền • Để hiểu sự ảnh hưởng của ngân hàng lên cung tiền, chúng ta tính cung tiền trong 3 trường hợp sau: 1. Không có hệ thống ngân hàng 2. Hệ thống ngân hàng dự trữ 100% 3. Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần • Giả sử : ✓ Nền kinh tế có $100 trong lưu thông ✓ Công chúng không nắm giữ tiền mặt khi Ngân hàng xuất hiện
- Ngân hàng thương mại và cung tiền Trường hợp 1: Không có hệ thống ngân hàng Công chúng giữ $100 tiền mặt Cung tiền = $100
- Ngân hàng thương mại và cung tiền Trường hợp 2: Hệ thống ngân hàng dự trữ 100% - Khách hàng gởi $100 vào ngân hàng 1 - Ngân hàng 1 giữ 100% tiền gửi làm dự trữ: Ngân hàng 1 Tài sản Nợ Cung tiền = tiền mặt + tiền gửi Dự trữ $ 100 Tiền gửi $100 = $100 Cho vay $ 0 Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100% thì ngân hàng không ảnh hưởng đến cung tiền
- Ngân hàng thương mại và cung tiền Trường hợp 3: Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần - Giả sử ra = 10%. NH1 giữ lại 10% tiền gửi làm dự trữ và cho vay hết số còn lại Ngân hàng 1 Tài sản Nợ Dự trữ Tiền gửi Cung tiền = $190 $ 10 $100 Cho vay $ 90 Người gửi tiền có $100 trong tiền gửi Người vay tiền có $90 tiền mặt
- HỆ THỐNG CÁC Giả sử: Khoản tiền gửi mới là $100. Tỷ lệ dự trữ thực tế là 10% Công chúng không nắm giữ tiền mặt
- www.themegaller Company Logo y.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 14 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 10 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 310 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 7 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 28 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 32 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
38 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 8: Tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh
19 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn