intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên cứu marketing: Chương 3 và 4 - ThS. Nguyễn Thị Thoa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên cứu marketing: Chương 3 và 4 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing & Hành vi mua của người tiêu dùng và tổ chức" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm hành vi người tiêu dùng, thị trường người tiêu dùng, thị trường tổ chức; Đặc điểm của khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân; Quy trình mua hàng trong thị trường B2B... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên cứu marketing: Chương 3 và 4 - ThS. Nguyễn Thị Thoa

  1. Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Thoa Email: nguyenthoaufm@gmail.com Hệ thống thông tin marketing bao gồm con người, thiết bị và các thủ tục để thu nhập, phân loại, phân tích, đánh giá, và phân phối các thông tin cần thiết, chính xác, và đúng thời điểm đến những người ra quyết định marketing Philip Kotler 11
  2. GHI CHÉP NỘI BỘ 12
  3.  Thông tin về môi trường bên ngoài doanh nghiệp  Thông tin mang tính sự kiện/thời sự  Báo chí, tạp chí, truyền hình, các trang web, người bán hàng/đại lý/nhà phân phối, đối tác, ĐTCT  Mua  Rất thường xuyên “Nghiên cứu Marketing là thiết kế có hệ thống, thu thập, phân tích và thông báo những số liệu kết quả tìm được về một tình huống Marketing cụ thể mà doanh nghiệp đang gặp phải”. Philip Kotler 13
  4.  Cung cấp thông tin theo yêu cầu cụ thể  Nghiên cứu định kỳ hoặc khi có tình huống phát sinh  Nghiên cứu về doanh nghiệp và môi trường bên ngoài doanh nghiệp  Thử nghiệm sản phẩm và chương trình marketing trước khách hàng  Khảo sát ý kiến của khách hàng  Người tiêu dùng  Phân phối  Động cơ mua hàng  Giá cả  Quy mô, nhu cầu và thị  Hoạt động bán hàng phần  Quảng cáo  Cạnh tranh  Thương hiệu  Sản phẩm 14
  5. 1. Nghiên cứu tại bàn 6. Nghiên cứu mô tả (desk research) (Descriptive Research) 2. Nghiên cứu tại hiện trường 7. Nghiên cứu nhân quả (Field Research) (Causal Research) 3. Nghiên cứu định tính 8. Nghiên cứu đột xuất (Qualitative Research) (Ad hoc Research) 4. Nghiên cứu định lượng 9. Nghiên cứu liên tục (Quatitative Research) (continuous Research) 5. Nghiên cứu khám phá 10.Nghiên cứu kết hợp (Exploratory Research) (Omnibus Studies) 1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu 2. Thiết lập kế hoạch nghiên cứu 3. Thu thập thông tin 4. Phân tích thông tin 5. Báo cáo kết quả 15
  6. CÂU HỎI ĐÓNG CÂU HỎI MỞ Định nghĩa Câu hỏi có trả lời sẵn Không có câu trả lời sẵn Có phương án trả lời Không có câu trả lời Đặc điểm hoặc dạng có - không Thống kê số lượng trả Cho phép người hỏi tìm lời theo từng phương hiểu sâu về lý do của các Ưu điểm án một cách thuận tiện trả lời, lấy được ý tưởng đề xuất của người được hỏi Phạm vi áp Nghiên cứu định Nghiên cứu định tính dụng lượng (chủ yếu) (chủ yếu) Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Thoa Email: nguyenthoaufm@gmail.com 16
  7. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG: Là hành vi của con người bộc lộ trong quá trình tìm kiếm, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho các hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của mình THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG: Khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình mua sắm để phục vụ cho tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình THỊ TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC: Khách hàng là các tổ chức, tiêu dùng sản phẩm cho việc vận hành tổ chức của mình một cách trực tiếp (tiếp tục quá trình sản xuất) hay gián tiếp (phân phối lại sản phẩm).  Mục đích nuôi ảnh hưởng đến quyết định nuôi  Xét về tính nhân văn , con vật nào cũng có quyền được sống như con người  Do quan điểm của mỗi người, mỗi gia đình đều khác nhau nên việc có nên hay không nên ăn thịt chó là tùy vào quan điểm, tư tưởng của mỗi người, mỗi gia đình  Nếu 1 người đang ăn thịt chó, ko nên phê phán mà hãy nhớ rằng hành vi của 1 người chịu tác động bởi nhiều yếu tố vd: gđ người Bắc, cộng đồng người xem việc ăn thịt chó là hết sức bình thường , vd: nếu nuôi chó và xem nó như 1 thú cưng, bạn sẽ không ăn thịt chó. 17
  8. Khách hàng tổ chức Khách hàng cá nhân   Ít người mua hơn  Nhiều người mua Mua với số lượng nhỏ  Mua số lượng lớn hơn Nhu cầu hay thay đổi   Nhu cầu có định hướng Quan hệ giữa người mua &người bán  Mối quan hệ giữa người cung cấp rất đa dạng và khách hàng gần gũi hơn Quá trình mua không mang tính chuyên   Quá trình mua mang tính chuyên nghiệp nghiệp Thường mua qua trung gian  Thường mua trực tiếp từ nhà SX SP sử dụng để thỏa mãn nhu cầu tiêu  SP sử dụng để vận hành tổ chức dùng cá nhân. Hộp đen của NTD Ðáp trả của Kích thích Kích thích Marketing khác NTD -Sản phẩm -Kinh tế Tiến -Chọn SP -Giá -Công nghệ Các đặc trình -Chọn nhãn hiệu -Phân phối -Chính trị tính của quyết -Chọn nhà PP -Chiêu thị -Văn hóa NTD định -Thời gian mua mua -Khối luợng mua 18
  9. • Văn hóa, tiểu văn hóa, tầng lớp xã VĂN HÓA hội • Nhóm tham khảo, gia đình, vai trò, XÃ HỘI địa vị • Độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, lối CÁ NHÂN sống, cá tính, quan niệm… • Động cơ, nhận thức, kiến thức, niềm TÂM LÝ tin, thái độ Quá trình mua hàng của NTD 38 19
  10. MÔ HÌNH HÀNH VI MUA CỦA TỔ CHỨC 3. QUY TRÌNH MUA HÀNG TRONG THỊ TRƯỜNG B2B Hình thức mua hàng Các bước quy trình Lặp lại có điều Lần đầu Lặp lại chỉnh 1. Nhận dạng nhu cầu Cần thiết Không cần thiết Có thể 2. Mô tả nhu cầu Cần thiết Không cần thiết Có thể 3. Xác định đặc điểm, số lượng sản Cần thiết Không cần thiết Cần thiết phẩm 4. Tìm các nhà cung tiềm năng Cần thiết Không cần thiết Có thể 5. Phân tích những đề nghị của nhà Cần thiết Không cần thiết Có thể cung cấp 6. Lựa chọn nhà cung cấp Cần thiết Không cần thiết Có thể 7. Xác định phương thức mua Cần thiết Không cần thiết Có thể 8. Đánh giá việc thực hiện của nhà Cần thiết Cần thiết Cần thiết 40 cung cấp 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0