Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
lượt xem 18
download
Bài giảng "Nguyên lý bảo hiểm - Chương 4: Vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư bảo hiểm" cung cấp cho người học các kiến thức: Vai trò hoạt động đầu tư bo hiểm, các nguyên tắc chung về đầu tư bảo hiểm, nguồn vốn đầu tư của hoạt động bảo hiểm, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của bảo hiểm thương mại,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 Chương 4: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ BẢO HIỂM Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 4.1.VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM • Bảo hiểm là một hoạt động tương trợ dựa trên sự tiết kiệm của nhiều cá nhân • Đặc thù riêng kinh doanh bảo hiểm là “sự đảo ngược của chu kỳ SXKD” Thu phí bảo hiểm quỹ đầu tư • Nhà bảo hiểm cam kết cho khách hàng hưởng lãi suất kỹ thuật phải đầu tư • Hoạt động đầu tư có vai trò rất lớn đối với nhà bảo hiểm cũng như toàn bộ nền kinh tế NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 Đem lại lợi nhuận cao và tăng khả năng cạnh tranh của DNBH Mở rộng phạm vi trách nhiệm, đa dạng 4.1.1. các SP bảo hiểm đáp ứng yêu cầu khách hàng Vai trò Quảng bá thương hiệu của DNBH, hoạt tạo thêm khách hàng cho DN động đầu tư Phát huy vai trò các tổ chức trung gian tài chính của BHTM Phát triển chiến lược kinh doanh, đầu tư, liên kết hội nhập với DNBH trong và ngoài nước Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nghĩa vụ thuế tăng cường nguồn thu cho NSNN. Bảo toàn và tăng trưởng vốn, phòng chống ảnh hưởng của lạm phát, Duy trì giá trị của tiền đóng bảo hiểm 4.1.2. Vai trò Duy trì mức sống tối thiểu hoạt của người tham gia bảo hiểm động đầu tư của Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, BHXH Tăng cường chính sách an sinh xã hội NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM 4.2.1 Nguyên tắc an toàn 4.2.2. Nguyên tắc sinh lợi 4.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, kịp thời 4.2.1 NGUYÊN TẮC AN TOÀN Rủi ro lãi suất: khi lãi suất thị trường thay đổi. Rủi ro tín dụng: khi bên vay vốn của nhà bảo hiểm không thể trả lại tiền. Rủi ro thị trường: sự thay đổi của thị trường thuộc lĩnh vực nhà bảo hiểm đầu tư. Rủi ro tiền tệ: Tỷ giá thay đổi làm cho giá trị của các khoản đầu tư không định giá bằng đồng ngoại tệ sẽ thay đổi theo. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.2.2. NGUYÊN TẮC SINH LỢI Hoạt động đầu tư phải đảm bảo tạo ra lợi nhuận Do phải thực hiện cam kết chia lãi cho người tham gia BH cần tối đa hóa lợi nhuận để tăng khả năng đền bù và giảm phí tăng khả năng cạnh tranh 4.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, kịp thời Nhà BH có thể phải thanh toán tiền cho người được BH bất kỳ lúc nào. Việc đầu tư cần đảm bảo tính thanh khoản Các lĩnh vực đầu tư phải phù hợp với từng loại quỹ Phù hợp với quy định của pháp luật về danh mục đầu tư với những tỷ lệ nhất định. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.3. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM Nguồn vốn Nguồn vốn đầu tư đầu tư của của bảo hiểm quỹ bảo hiểm thương mại xã hội 4.3.1 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (Theo Nghị định 46/2007/NĐ-CP ngày 27-03-2007 của Chính phủ về chế độ tài chính với DNBH và môi giới bảo hiểm) NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.3.1.1. ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Nguồn vốn chủ sở hữu Số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, Tiền tạo ra từ kết quả hoạt động SXKD (lợi nhuận chưa phân phối) Chênh lệch đánh giá lại tài sản. 4.3.1.1. ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Cơ cấu vốn chủ sở hữu Vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chưa chia) Chênh lệch đánh giá lại tài sản, Các quỹ của DN như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi... Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp do NSNN cấp (nếu có...) NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.3.1.2. NGUỒN VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM (DPNV) Nguồn vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm của DNBH là tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà DNBH dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ b) Dự phòng bồi thường Dự phòng phí cho khiếu nại chưa giải chưa được hưởng, quyết, dùng để bồi thường dùng để bồi thường cho cho các tổn thất đã trách nhiệm sẽ phát sinh phát sinh thuộc trách nhiệm trong thời gian còn bảo hiểm chưa khiếu nại hiệu lực của HĐBH hoặc đã khiếu nại nhưng đến trong năm tiếp theo cuối năm tài chính chưa được giải quyết NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2. DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI BẢO HIỂM NHÂN THỌ Dự phòng toán học: khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm Dự phòng phí chưa được hưởng: được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của HĐBH trong năm tiếp theo; 2. DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI BẢO HIỂM NHÂN THỌ Dự phòng bồi thường, sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết; Dự phòng chia lãi, sử dụng để trả lãi mà DNBH đã thoả thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm; Dự phòng bảo đảm cân đối, sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 3. DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐẦU TƯ Theo hướng dẫn chi tiết của Bộ tài chính ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM Cuối mỗi năm tài chính, DNBH phải trích lập các quỹ DPNV từ quỹ tài chính bảo hiểm cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi phần trách nhiệm còn lại của hợp đồng bảo hiểm. Trong năm tiếp theo, chưa sử dụng hết ngay sẽ có một phần quỹ DPNV là “nhàn rỗi” có thể đem đi đầu tư. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM Đối với DN kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: Mua trái phiếu CP, trái phiếu DN có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế; Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm; Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm. 3. ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÕNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM Đối với DN kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: Mua trái phiếu CP, trái phiếu DN có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế; Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm; Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.3.1.3. CÁC NGUỒN HỢP PHÁP KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT Thu từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được,… 4.3.2 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI e2 KHOẢN CHÊNH LỆCH e1 THU LỚN HƠN CHI QUỸ BHXH NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.3.2 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 1. Nguyên tắc đầu tư: Bảo đảm nguyên tắc: an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần thiết. 2. Các hình thức đầu tư: a) Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của NN, của NHTM của NN; b) Cho NHTM NN và Ngân hàng CSXH vay theo lãi suất thị trường; c) Đầu tư vào công trình kinh tế trọng điểm quốc gia; d) Các hình thức đầu tư khác do CP quy định. 4.3.2 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 3. Quyết định đầu tư: Tùy tình hình thực tế hàng năm, Thủ tướng Chính phủ giao cho Tổng giám đốc BHXH Việt nam xây dựng phương án đầu tư trình Hội đồng quản lý ra quyết định đầu tư. Hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần thiết. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI: 4.4.1. Các nhân tố bên trong Các nghĩa vụ tài chính của DNBH Quy mô của DNBH Chính sách phân phối lợi nhuận Các quan điểm đầu tư của người quản lý đầu tư 4.4.2. Các nhân tố bên ngoài NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA DNBH PHI NHÂN THỌ Nghĩa vụ đối với người được bảo hiểm: lập các quỹ dự phòng nghiệp vụ: + Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại đã xảy ra nhưng chưa giải quyết kể cả các khiếu nại đã xảy ra nhưng chưa có thông báo luôn phải có nhiều tài sản có tính thanh khoản cao. + Dự phòng phí bảo hiểm cho các trách nhiệm chưa hoàn thành. + Dự phòng cho các dao động lớn về tổn thất. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA DNBH PHI NHÂN THỌ Nghĩa vụ đối với cổ đông của DNBH + Vốn chủ sở hữu của DNBH phi nhân thọ thường đầu tư vào tài sản có tỷ suất sinh lợi cao. + Việc đầu tư từ nguồn vốn này ít bị hạn chế hơn + Được ưu tiên để sử dụng vào các tài sản có khả năng thu lợi nhuận cao, đảm bảo giá trị của vốn NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA DNBH PHI NHÂN THỌ Đặc điểm hoạt động đầu tư các quỹ: + Quy mô quỹ bảo hiểm phi nhân thọ nhỏ hơn các quỹ bảo hiểm nhân thọ tính theo phí bảo hiểm việc lựa chọn đầu tư rất hạn chế. + Đầu tư ở nước ngoài của quỹ bảo hiểm phi nhân thọ thường quan trọng hơn so với bảo hiểm nhân thọ + Dù có tái bảo hiểm, nhưng các DNBH phi nhân thọ vẫn phải đề phòng thảm họa xảy ra. Khi đó họ có thể cần một lượng tiền lớn trong một thời gian ngắn để thanh toán khiếu nại. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA DNBH NHÂN THỌ Hoạt động đầu tư các quỹ của DNBH nhân thọ có tính dài hạn chịu ảnh hưởng rất lớn của những thay đổi về lãi suất và lạm phát. Do tính chất dài hạn của các HĐBH nhân thọ và nhu cầu chi trả có thể dự đoán khá chính xác, nên các quỹ bảo hiểm nhân thọ thường được đầu tư vào các chứng khoán dài hạn. Thu tiền mặt của các DNBH nhân thọ thường lớn hơn các khoản chi. QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Quy mô của DNBH cũng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn hình thức đầu tư. Các DNBH lớn có vốn đầu tư lớn, có phạm vi lựa chọn đầu tư rộng hơn, có khả năng đầu tư vào nhiều danh mục khác nhau. Mức độ thanh khoản của các tài sản tài chính phụ thuộc vào quy mô đầu tư vào tài sản đó của DNBH so với quy mô của toàn thị trường. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Trong trường hợp HĐBH có cam kết chia lãi: Nếu thị trường bảo hiểm địa phương có tập quán phân phối lợi nhuận cho người tham gia bảo hiểm dưới hình thức chia lãi bằng tiền mặt hàng năm, thì DNBH sẽ chú trọng hơn vào mức thu nhập ngắn hạn từ việc đầu tư.. CÁC QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Hoạt động đầu tư của DNBH là chịu tác động của nhiều nhân tố. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng: đầu tư vào đâu, giá trị bao nhiêu… là do người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư quyết định trong khuôn khổ pháp luật cho phép. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.4.2. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI Chế độ thuế Các điều kiện của thị trường vốn Một số công cụ quản lý khác của Nhà nước 4.5.1. Phòng đầu tư trực thuộc công ty bảo hiểm 4.5. TỔ CHỨC HOẠT 4.5.2. Thành lập một tổ chức ĐỘNG đầu tư độc lâp ĐẦU TƯ CỦA DNBH 4.5.3 Mua cổ phần ở mức không chi phối của các tổ chức đầu tư khác NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 4.6. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Nhóm chỉ số về tính thanh khoản Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán Nhóm chỉ số lợi nhuận NHÓM CHỈ SỐ VỀ TÍNH THANH KHOẢN Chỉ tiêu thanh khoản Tổng công nợ = Tài sản có tính thanh khoản Chỉ tiêu tỷ lệ đầu tư vào các công ty liên kết Các khỏan đầu tư vào công ty liên kết + phải thu từ công ty liên kết = Nguồn vốn, quỹ NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NHÓM CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Chỉ tiêu khả năng thanh toán = Nguồn vốn, quỹ xác định biên khả năng thanh toán Biên khả năng thanh toán tối thiểu Chỉ tiêu nguồn vốn, quỹ điều chỉnh trên tổng công nợ. Nguồn vốn, quỹ điều chỉnh = Tổng công nợ NHÓM CHỈ SỐ LỢI NHUẬN Chỉ số lợi nhuận Lợi nhuận (bao gồm cả lợi nhuận từ đầu tư) = Doanh thu phí BH thuần + LN hoạt động tài chính Tỷ suất lợi nhuận đầu tư tài sản 2x Lợi nhuận hoạt động tài chính năm hiện tại = (Tài sản năm trước + tài sản năm hiện tại – lợi nhuận hoạt động tài chính năm hiện tại) NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19
- Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NHÓM CHỈ SỐ LỢI NHUẬN (tt) Tỷ số lợi nhuận trên vốn đã sử dụng (ROCE) Lợi nhuận từ hoạt động thường ngày trước khi chia lãi và nộp thuế = Vốn sử dụng Hệ số hoạt động Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu TỶ SỐ SINH LỢI Tỷ lệ lãi gộp Lợi nhuận gộp = Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận ròng = Doanh thu NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý và thực hành bảo hiểm
22 p | 505 | 145
-
Bài giảng Nguyên lý Bảo hiểm - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
141 p | 368 | 79
-
Bài giảng: Nguyên lý bảo hiểm
59 p | 288 | 49
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 3
11 p | 458 | 35
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 5
5 p | 369 | 27
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 4
14 p | 221 | 21
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
21 p | 229 | 20
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
35 p | 140 | 19
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
28 p | 170 | 17
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
21 p | 118 | 16
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 1
16 p | 225 | 14
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
13 p | 93 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý & thực hành bảo hiểm: Module 3 - ThS. Nguyễn Tiến Hùng
37 p | 84 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý và thực hành bảo hiểm: Chương 4 - ThS. Phạm Thanh Truyền
74 p | 9 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý và thực hành bảo hiểm: Chương 7 - ThS. Phạm Thanh Truyền
221 p | 15 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý và thực hành bảo hiểm: Chương 2 - ThS. Phạm Thanh Truyền
80 p | 11 | 1
-
Bài giảng Nguyên lý và thực hành bảo hiểm: Chương 3 - ThS. Phạm Thanh Truyền
50 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn