intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

139
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên lý bảo hiểm - Chương 2: Cơ sở kỹ thuật và khung pháp lý của hoạt động bảo hiểm" cung cấp cho người học các kiến thức: Cơ sở kỹ thuật của hoạt động bảo hiểm, các quy tắc cơ bản của bảo hiểm, tái bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, hình thành và quản lý quỹ bảo hiểm,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

  1. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 Chƣơng 2: CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ KHUNG PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Thế kỷ 18, nhà vật lý người Thụy Sĩ–Bernoulli đưa ra định lý đầu tiên về “Luật số lớn”  Tác dụng tổng hợp của một số lớn các nhân tố ngẫu nhiên, trong những điều kiện nào đó, dẫn đến kết quả hầu như không phụ thuộc vào các nhân tố ngẫu nhiên.  Chẳng hạn, tần số xuất hiện một biến cố ngẫu nhiên qua n phép thử càng gần với xác suất của biến cố đó khi n càng lớn. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1
  2. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hiện tượng: tung xúc xắc  Bản chất:  Thực hiện nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn và càng lớn thì sẽ có xác suất xảy ra biến cố nào đó ở mức độ chính xác hơn.  Hay nói cách khác, nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn sẽ giúp cho chúng ta có thể làm chủ được biến cố ngẫu nhiên đó. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hai dạng cơ bản của Luật số lớn:  Luật yếu của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên chỉ tiến đến gần giá trị kỳ vọng (Khi n càng lớn, giá trị trung bình mẫu của X tiếp cận giá trị trung bình thống kê của X với xác suất càng cao).  Luật mạnh của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên hầu như chắc chắn đến giá trị kỳ vọng. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2
  3. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Tham gia vào quỹ bảo hiểm đem lại 2 lợi ích:  Giảm sai số trong dự báo tổn thất của mỗi thành viên  Thông qua quỹ bảo hiểm, mỗi thành viên chia sẻ tổn thất (rủi ro) với nhau và qua đó, rủi ro của mỗi thành viên cũng sẽ được giảm đi. ưu điểm của việc hình thành “quỹ cộng đồng” bảo hiểm. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.1.2.Thống kê tần suất xảy ra rủi ro: Giả sử trong một thời kỳ đủ dài, quan sát và thống kê trên N đối tượng chịu tác động của cùng một rủi ro X (biến cố X), nghĩa là có N người tham gia đóng tiền bảo hiểm cho cùng một loại rủi ro X nào đó. Số lần xuất hiện biến cố X (nghĩa là xảy ra rủi ro là n), tổng giá trị tổn thất là S: Tần suất xuất hiện biến cố (F) n Trong đó: F  n là số lượng biến cố N  N là kích thước mẫu NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3
  4. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM Tổn thất trung bình (C) S C  Trong đó: n  S là tổng giá trị tổn thất  n là số lần xuất hiện  Trong cùng một kỳ, nếu cùng tham gia chia sẻ tổn thất thì mỗi người chỉ đóng góp một khoản là (P): S S n P  x  CxF N n N 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Tập hợp số lớn các rủi ro  Đông người tham gia xác suất lý thuyết xảy ra rủi ro trên đám đông tổng thể và xác suất xảy ra rủi ro dự kiến của nhà bảo sẽ tiến dần với nhautiền thu phí đủ bồi thường.  NBH luôn tìm kiếm hợp đồng bảo hiểm mới  Rủi ro đồng nhất:  Có cùng bản chất  Gắn liền với cùng một đối tượng  Có cùng một giá trị NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4
  5. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Lựa chọn rủi ro:  Rủi ro đồng nhất là điều kiện tốt đảm bảo cho việc bù trừ được thực hiện.  Ký hợp đồng đảm bảo cho càng nhiều những rủi ro đồng nhất, cùng loại thì nhà bảo hiểm càng an toàn.  Các bước lựa chọn các rủi ro:  Sắp xếp rủi ro bảo hiểm theo nhóm mức phí  Giảm phí cho rủi ro tốt hơn mức bình thường;  Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường;  Từ chối bảo đảm cho các rủi ro mà khả năng xảy ra tổn thất gần như chắc chắn 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2.2.2. Phân tán rủi ro  Phân tán về thời gian.  Phân tán về không gian  Phân tán về số lượng 2.2.3. Phân chia rủi ro  Tránh đảm bảo cho rủi ro có giá trị quá lớn dùng tái bảo hiểm và đồng bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5
  6. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.3. TÁI BẢO HIỂM Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một nhà bảo hiểm chuyển cho một nhà bảo hiểm khác 2.3.1. một phần rủi ro mà anh ta Định nghĩa: đã chấp nhận đảm bảo. “Tái bảo hiểm là bảo hiểm lại cho nhà bảo hiểm” TÁI BẢO HIỂM Người được Hợp đồng bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc bảo hiểm (người nhượng TBH) Hợp đồng tái bảo hiểm Nhà tái bảo hiểm (người nhận TBH) Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm Nhà tái bảo hiểm (người nhận chuyển nhượng TBH) NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6
  7. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.3.2. Phƣơng diện pháp lý: Người được bảo hiểm chỉ cần biết nhà bảo hiểm gốc ban đầu là người duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo cho rủi ro của mình, không cần biết đến người nhận tái bảo hiểm. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM  “Tái bảo hiểm là sự bảo hiểm cho những rủi ro mà nhà bảo hiểm phải gánh chịu”.  Tái bảo hiểm là quá trình nhà bảo hiểm chuyển đổi một phần trách nhiệm trên cơ sở nhượng lại một phần chi phí bảo hiểm  Tái bảo hiểm được hình thành trên cơ sở bảo hiểm gốc nên nó luôn gắn liền với nghiệp vụ bảo hiểm gốc. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7
  8. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM  Ưu điểm:  Tạo tâm lý an toàn cho các nhà bảo hiểm  Cân bằng các dịch vụ bảo hiểm, giảm ảnh hưởng của các sự cố lớn  Đảm bảo tài chính cho các nhà bảo hiểm.  Nhược điểm: Có thể làm tăng hoặc giảm một cách đáng kể các chỉ tiêu tài chính của công ty bảo hiểm. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM 4 lý do cần tái bảo hiểm:  An toàn: Nhà bảo hiểm cũng tìm kiếm sự an toàn  Góp phần ổn định tỉ lệ bồi thường: tránh sự biến động các khoản chi  Tăng cường khả năng nhận bảo hiểm:  Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường bảo hiểm: chi phí rủi ro được phân tán trong toàn thị trường bảo hiểm thế giới rủi ro của một quốc gia được san sẻ trên toàn thế giới. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8
  9. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.3.4. PHÂN LOẠI TÁI BẢO HIỂM:  Căn cứ vào tính chất tái bảo hiểm: có 3 loại Một là: Hai là: Ba là: Tái Tái Tái Bảo bảo hiểm bảo hiểm hiểm cố định tạm mở sẵn hay thời hay dự ước bắt buộc TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Là loại hợp đồng tái bảo hiểm ra đời đầu tiên  Dùng giải quyết việc phân tán rủi ro một cách tạm thời Đặc điểm:  Mỗi rủi ro phát sinh phải tiến hành một lần thương lượng làm phát sinh chi phí lớn.  Điều khoản hợp đồng tái bảo hiểm không nhất thiết thống nhất với điều khoản hợp đồng gốc: Thời hạn, trách nhiệm của người nhận tái bảo hiểm,…bất lợi cho nhà bảo hiểm gốc  Tổ chức nhận tái bảo hiểm chủ động, nghiên cứu kỹ từng rủi ro trước khi quyết định có thể ép phí. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9
  10. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI Thủ tục thực hiện:  Công ty nhượng thông báo tái bảo hiểm (dùng phiếu đề nghị “slip”).  Nhà tái bảo hiểm tự do lựa chọn và xác nhận phần tham gia (ghi trực tiếp vào bản thứ hai của phiếu đề nghị và gửi trả lại cho công ty nhượng).  Trước khi trả lời chính thức, nhà tái bảo hiểm có thể yêu cầu biết thêm những chi tiết khác.  Chỉ khi nhận được thông báo chấp nhận của nhà tái bảo hiểm thì dịch vụ theo hình thức tạm thời mới hoàn thành, trừ khi có sự thỏa thuận nào khác giữa hai bên. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Giúp công ty nhượng, (các công ty bảo hiểm non trẻ, có thể nhận bảo hiểm cho HĐ có giá trị vượt quá khả năng tài chính.  Giúp công ty nhượng lựa chọn để duy trì kim ngạch bảo hiểm được cân đối, có thể loại bỏ được những rủi ro đặc biệt lớn hoặc nguy hiểm.  Giúp cho công ty nhượng chủ động trong việc chấp nhận bảo hiểm những loại rủi ro mà có thể không được chấp nhận trong các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc truyền thống của mình như rủi ro về động đất, ngập lụt, đình công, bạo loạn, chiến tranh… NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10
  11. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Tạo điều kiện cho công ty nhượng có thể nhờ vào hình thức tái bảo hiểm tạm thời trước khi tận dụng khả năng các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc của họ.  Có điều kiện để cải thiện sự thăng bằng của các hình thức tái bảo hiểm bắt buộc, cải thiện vận may rủi trong việc đạt được những lợi ích tối đa theo các điều kiện quy định trong các hợp đồng tái bảo hiểm của họ. NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Công ty nhượng phải thông báo đầy đủ, chi tiết về nghiệp vụ bảo hiểm gốcbị tiết lộ thông tinbất lợi trong cạnh tranh ở thị trường bảo hiểm gốc.  Công ty nhượng không có sự đảm bảo chắc chắn của thị trường tái bảo hiểm khi họ nhận bảo hiểm một rủi ro nào đó.  Công ty nhượng sẽ mất cơ hội ký hợp đồng bảo hiểm nếu như ở thị trường đó có công ty bảo hiểm khác có khả năng phục vụ tốt hơn.  Công ty bảo hiểm không có khả năng để nhận bảo hiểm cho rủi ro có giá trị lớn NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11
  12. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Chi phí hành chính, thủ tục giấy tờ tốn kém làm giảm thu nhập kinh doanh, ít lãi.  Thường xuyên phải đàm phán tái lập hợp đồng tái bảo hiểm trước khi ký kết bảo hiểm gốc với khách hàng mà trong nhiều trường hợp đáng lẽ không cần thiết phải thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng đã ký trước đó TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH  Hình thức tái bảo hiểm cố định là sự thỏa thuận giữa công ty nhượng và nhà tái bảo hiểm mà trong đó:  Công ty nhượng tự bắt buộc phải nhượng cho nhà tái bảo hiểm tất cả đơn vị rủi ro bảo hiểm gốc mà hai bên đã quy định trước trong hợp đồng cho tới một hạn mức trách nhiệm ngang với số tiền hạn mức tối đa đã được thỏa thuận từ trước. Ngược lại, nhà tái bảo hiểm cũng tự bắt buộc phải chấp nhận toàn bộ các đơn vị rủi ro đó. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12
  13. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 ĐẶC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH  Có tính chất bắt buộc đối với cả 2 bên. Khi phát sinh các dịch vụ qui định, bắt buộc tổ chức nhượng tái bảo hiểm phải có nghĩa vụ chuyển nhượng.  Mang tính chất toàn diện. Mọi nghiệp vụ tổ chức nhượng tái bảo hiểm nhận bảo hiểm trực tiếp từ khách hàng đều có thể thu xếp chào tái bảo hiểm bằng một hợp đồng tái bảo hiểm cố định  Hợp đồng mang tính chất lâu dài, thời hạn có thể là một năm hoặc là vô hạn định.  Khi thấy không còn tiếp tục được nữa thì hai bên có quyền từ bỏ hợp đồng nhưng thông báo cho bên còn lại trước ít nhất là 30 ngày. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH  Công ty nhượng có toàn quyền tự do chấp nhận và định giá phí bảo hiểm, không cần tham khảo ý kiến nhà tái bảo hiểm.  Trong quyết định liên quan đôn phương đền bù bảo hiểm, công ty nhượng phải quan tâm đến quyền lợi của nhà tái bảo hiểm lẫn quyền lợi của chính mình.  Nhà tái bảo hiểm hoàn toàn chia sẻ may rủi với công ty nhượng và chấp nhận thanh toán những tổn thất mà công ty nhượng thay mặt họ giải quyết theo phạm vi hợp đồng tái bảo hiểm đã thỏa thuận.  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu được số phí lớn nhất, phù hợp nguyên tắc “Quy luật số đông” đủ vốn đẩy mạnh tiến bộ kỹ thuật của ngành bảo hiểm. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13
  14. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN HAY DỰ ƢỚC  Là loại kết hợp giữa bảo hiểm tạm thời với bảo hiểm cố định.  Tái bảo hiểm mở sẵn –open cover là một hình thức tái bảo hiểm mà công ty nhượng thường cố gắng thu xếp mỗi khi có những rủi ro cần tái bảo hiểm trong một ngành kinh tế lên tới một mức độ nào đó. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN  Tổ chức nhượng có quyền lựa chọn phương thức tái bảo hiểm nhưng tổ chức nhận bắt buộc nhận mọi dịch vụ mà tổ chức nhượng chuyển giao.  Tái bảo hiểm mở sẵn không được áp dụng cho mọi nghiệp vụ, chỉ áp dụng cho một loại nghiệp vụ đặc biệt.  Kỳ hạn của hợp đồng tái bảo hiểm mở sẵn không nhất thiết phải trùng với kỳ hạn của hợp đồng bảo hiểm gốc. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14
  15. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 ƢU ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu nhập nguồn phí tái bảo hiểm lớn hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý lựa chọn. NHƢỢC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN  Nhà tái bảo hiểm bất lợi hơn vì không có quyền từ chối nhận những rủi ro khi họ không muốn.  Thủ tục phí bảo hiểm thường cao hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý.  Chỉ các nhà tái bảo hiểm có tiềm lực lớn mới đủ khả năng nhận các rủi ro có giá trị bảo hiểm cao.  Nếu có nhiều đơn vị rủi ro cần phải đem tái bảo hiểm thì chi phí hành chính càng tốn kém vì những rủi ro khác nhau đòi hỏi các điều kiện tái bảo hiểm khác nhau, công tác tính toán phí sẽ phức tạp hơn. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15
  16. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.3.5.CÁC PHƢƠNG THỨC TÁI BẢO HIỂM: Tái bảo hiểm không tỷ lệ, Tái bảo hiểm tỷ lệ, gồm: gồm có: - Tái bảo hiểm vượt mức -Tái bảo hiểm số thành tổn thất -Tái bảo hiểm thặng dư. Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ  Tái bảo hiểm tỷ lệ là tái bảo hiểm thực hiện việc phân chia rủi ro theo tỷ lệ của giá trị bảo hiểm.  Người nhận tái bảo hiểm chấp nhận đảm bảo một tỷ lệ phần trăm xác định trên mỗi rủi ro tính theo số tiền bảo hiểm, nhận phí bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường cũng theo tỉ lệ phần trăm này. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16
  17. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ  Tái bảo hiểm số thành: Là phương thức tái bảo hiểm mà mọi quan hệ giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm đều được phân chia theo tỷ lệ phần trăm cố định  Tái bảo hiểm thặng dư: Trước hết tổ chức nhượng tái bảo hiểm xác định cho mình một số tiền giữ lại nhất định. Ngoài số tiền giữ lại đối với mọi rủi ro, phần vượt sẽ được chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ  Là phương thức tái bảo hiểm mà việc phân chia trách nhiệm giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm được dựa trên cơ sở số tiền bồi thường tổn thất NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17
  18. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ  Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm giữ lại cho mình một số tiền bồi thường nhất định. Phần thiệt hại vượt quá số tiền bồi thường giữ lại đó được tổ chức nhượng sẽ chuyển cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm.  Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp kết quả toàn bộ nghiệp vụ của tổ chức nhượng có tỷ lệ bồi thường nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ bồi thường nhất định. Phần tỷ lệ bồi thường thực tế vượt quá tỉ lệ bồi thường giữ lại được tổ chức nhượng chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm  Tỷ lệ bồi thường được xác định: Tỷ lệ tổn thất = (số tiền bồi thường / phí thu)x 100% ĐỒNG BẢO HiỂM Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro về chịu trách nhiệm giữa nhiều nhà bảo hiểm với nhau đối với cùng một rủi ro Người Đồng bảo hiểm Nhà bảo hiểm A (25%) được bảo hiểm Nhà bảo hiểm B (25%) Nhà bảo hiểm C (25%) Nhà bảo hiểm D (25%) NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18
  19. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.4.2. MỨC CHẤP NHẬN  Mức chấp nhận là tỷ lệ phần trăm rủi ro, là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo đối với một rủi ro nhất định.  Mức chấp nhận này được xác định theo loại rủi ro và bản chất của rủi ro.  Nó bị chi phối bởi khả năng tài chính của mỗi nhà bảo hiểm. 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM  Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm và khiếu nại đối với từng nhà bảo hiểm đòi bồi thường khi có tổn thất xảy ra.  Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu trách nhiệm cho nhau. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19
  20. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN ỨNG DỤNG CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM  Nếu thể hiện bằng các hợp đồng riêng lẻ bất lợi cho người được bảo hiểm.  Thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất mang tên tất cả các nhà đồng bảo hiểm và tỷ lệ rủi ro đảm bảo.  Một nhà bảo hiểm chủ trì đứng ra quản lý bản hợp đồng, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng. 2.5.HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 2.5.1. Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm 2.5.2. Phí bảo hiểm 2.5.3. Quản lý quỹ bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2