H T. Trinh, Nông T. N. Mai. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 85-106
85
Hành vi mua của khách hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ:
Nghiên cứu phân tích trắc lượng thư mục
Customer purchase behavior in the life insurance sector:
A bibliometric study and analysis
Hồ Thúy Trinh1*, Nông Thị N Mai1
1Trường Đại họci chính - Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: httrinh@ufm.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.20.8.3807.2025
Ngày nhận: 19/10/2024
Ngày nhn li: 21/01/2025
Duyệt đăng: 07/03/2025
phân loại JEL:
G22; D12; D91; M31
Từ khóa:
bo him nhân th;
Biblioshiny; hành vi khách
hàng; trc ng thư mc;
Vosviewer
Keywords:
life insurance; Biblioshiny;
customer behavior;
bibliometric; Vosviewer
Bảo hiểm nhân thọ đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ
tài chính i hạn, nhưng hành vi mua của khách hàng trong lĩnh
vực này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Nghiên cứu này sử
dụng phương pháp trắc lượng thư mục trên 164 tài liệu từ 1968
đến 2024 trên Scopus, phân tích bằng Vosviewer Biblioshiny
nhằm xác định xu hướng nghiên cứu chính. Kết quả cho thấy sự
gia tăng đáng kể về số ợng công bố trong những năm gần đây,
tập trung vào các yếu tố như hiểu biết tài chính, thiên kiến tâm lý,
niềm tin tác động của công nghệ đến hành vi mua. Phân tích
mạng lưới trích dẫn đồng tác giả cho thấy sự phân tán nghiên
cứu giữa các quốc gia và khoảng trống trong việc kết nối các yếu
tố tâm lý, công nghệ với quyết định mua. Nghiên cứu đề xuất tiếp
tục khám phá vai trò của AI, Fintech yếu tố niềm tin trong
hành vi tiêu dùng bảo hiểm nhân thọ nhằm thúc đẩy sự phát triển
bền vững của ngành.
ABSTRACT
Life insurance plays a crucial role in ensuring long-term
financial security; however, consumer purchasing behavior in
this sector is influenced by multiple factors. This study conducts
a bibliometric analysis of 164 documents published between
1968 and 2024 in the Scopus database, utilizing visualization
tools such as Vosviewer and Biblioshiny to identify key research
trends. The results show a significant increase in publications in
recent years, with a strong focus on financial literacy,
psychological biases, trust, and the impact of technology on
consumer decision-making. Analysis of the citation and co-
authorship networks shows a dispersion of research across
countries and a gap in connecting psychological and
technological factors with purchasing decisions. This study
suggests that future research should further explore the role of
AI, Fintech, and trust factors in life insurance consumer behavior
to promote the industry's sustainable development.
86
HT. Trinh,ng T. N. Mai. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 85-106
1. Giới thiệu
Bo Him Nhân Th (BHNT) không ch công c bo v tài chính còn đóng góp
o s phát trin kinh tế thông qua huy động tiết kim dài hn (Arena, 2008; Outreville, 2013).
Tuy nhiên, mc dù vai trò thiết yếu, t l thâm nhp BHNT vn còn thp ngay c các quc
gia phát trin như Hoa K, ch đạt 3.0% GDP o năm 2022 (McKinsey & Company, 2023).
Ti Vit Nam, t l này ch chiếm 2.6% GDP vào năm 2021, thp hơn đáng k so vi các c
ng ging như Thái Lan (3.1%), Singapore (9.8%), Đài Loan (13.7%) Hng Kông (19.7%)
(B Tài chính Vit Nam, 2022). Điu này đặt ra câu hi quan trng v nhng yếu t nh ng
đến hành vi mua BHNT ca khách hàng nhngo cn đang tn ti trên th trường.
Nhiu nghiên cu đã n lc làm sáng t các yếu t quyết định hành vi mua BHNT,
nhưng phn ln ch tp trung vào tng khía cnh riêng l. Zietz (2003) phân tích các yếu t vi
như thu nhp, nhân khu hc đặc đim nhân, trong khi Outreville (2013) nhn mnh
vai trò ca các yếu t như GDP, lm phát và cu trúc th trưng, nhưng c hai đều không
kết ni vi các yếu t tâm hoc công ngh. Tương t, thuyết Trin vng ca Kahneman
Tversky (1979) ch ra rng ác cm mt mát nh ng đến nh vi tài chính, nhưng li chưa
đề cp đến s thay đổi hành vi tiêu dùng trong bi cnh công ngh phát trin. McKinsey &
Company (2023) đề cao vai trò ca Big Data AI trong nhân hóa sn phm BHNT, song
chưa ch hp đầy đủ yếu t tâm hoc kinh tế. Điu này cho thy s cn thiết ca mt cách
tiếp cn toàn din hơn nhm gii thích hành vi mua BHNT trong bi cnh hin đại, khi s tương
c gia các yếu t kinh tế,m lý, xã hing ngh đang ngày càng tr nên quan trng.
Để xác định li khong trng nghiên cu trong lĩnh vc y, nghiên cu áp dng
phương pháp trc ng thư mc trên 164 tài liu t 1968 đến 2024, s dng Vosviewer
Biblioshiny nhm h thng hóa mng i tri thc, xác định xu ng nghiên cu chính
nhn din khong trng tri thc. C th, Vosviewer giúp trc quan a mi quan h gia
các ch đề, trong khi Biblioshiny phân ch xu hướng xut bn xác định các yếu t ct lõi
trong hành vi mua BHNT.
Nghiên cu này đặt ra hai mc tiêu chính: (1) khám phá xu hướng nghiên cu hin ti;
(2) đề xut các hướng nghiên cu tim năng trong lĩnh vc hành vi mua BHNT. Để đạt được
mc tiêu, bài nghiên cu s thc hin gm các phn chính: gii thiu, tng quan nghiên cu,
phương pháp nghiên cu, kết qu nghiên cu, xu hướng nghiên cu đề xut hướng nghiên
cu trong tương lai; kết lun.
2. Tổng quan nghiên cứu
Hành trình nghiên cu v nh vi mua BHNT t cui thế k 20 đến nay đã tri qua
nhiu giai đon quan trng, làm các yếu t nh ng đến hành vi mua ca khách hàng.
Năm 1965, Yaari (1965) đã nhn mnh trách nhim đối vi người ph thuc nh ng
đến hành vi mua ca khách ng. Trong khi, Camerer Kunreuther (1989) cho rng ngưi
tiêu dùng thường đánh giá sai xác sut xy ra ri ro. Beck Webb (2003) đã nhn mnh
vai trò kép ca BHNT trong vic bo v thu nhp h tr tiết kim dài hn, đồng thi ch
ra tm quan trng ca chiến c đnh giá hình nh ca công ty. Zietz (2003) đã tng hp
26 nghn cu đ xác đnh các yếu t vi như kinh tế, tài chính nhân khu hc. Theo
sau Hussels cng s (2005) đã m rng phm vi nghiên cu bng cách b sung thêm
các yếu t như kinh tế, hi, pháp lut.
Năm 2008, Arena (2008) cũng tiếp tc khng định rng BHNT không ch bo v tài
chính còn nhm thúc đẩy tiết kim dài hn. Nghiên cu ch ra rng các yếu t như nhn
thc ri ro, thu nhp, kiến thc v bo him, tâm lý, nh hưởng ca hi đều tác động
H T. Trinh, Nông T. N. Mai. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 85-106
87
đến hành vi mua bo him. Bhatia cng s (2021) cũng đã phân loi 28 yếu t nh hưởng
thành 04 nhóm chính: nhân khu hc, hi văn hóa, kinh tế th chế, cu trúc th
trường. Tuy nhiên, s tương c gia các yếu t tâm chưa đưc nghiên cu k ng.
Richter cng s (2014); Huber cng s (2015) đã đưa yếu t tâm văn hóa vào
nghiên cu, làm sáng t vai trò ca nim tin và chun mc hi trong nhn thc ri ro.
T năm 2016 tr đi, các nghiên cu bt đầu chú ý đến thiên kiến hành vi như ác cm
mt mát, hiu ng đóng khung, s t tin quá mc (Coe & ctg., 2016). Lin cng s
(2017) khám phá vai trò ca truyn ming, c vn tài chính, gia đình, bn trong vic s
hu BHNT. Basri Shetty (2023) làm ni bt tm quan trng ca đại bo him, nim tin
khách hàng, hôn nhân, s ng con cái. Song và cng s (2019) ch ra rng tri nghim v
s sng cái chết ca thành viên gia đình liên h tích cc vi nhu cu BHNT, trong khi
Shunmugasundaram Sinha (2022) nhn mnh vai trò ca công ngh thông minh. Ch’ng
(2023) khng định thái độ tích cc s h tr t người thân thúc đẩy ý định mua, còn
Masud và cng s (2020) áp dng khung thuyết hành động hp (TRA) để phát trin khái
nim mua BHNT ti Malaysia.
Yếu t công ngh đã ni lên trong khong 10 năm nay. Richter cng s (2014)
Huda cng s (2012) nhn mnh rng Fintech, d liu ln (Big Data) trí tu nhân to
(AI) ci thin tính minh bchtri nghim khách hàng. Shunmugasundaram và Sinha (2022)
cho thy công ngh không ch tăng ng kh năng tiếp cn sn phm còn nâng cao nim
tin khách hàng. Báo cáo t McKinsey & Company (2021) ch ra rng khách hàng k vng vào
s tích hp công ngh trong mua qun bo him, định hình xu hướng tiêu dùng hin đại.
Mc đã nhiu nghiên cu trong ngoài nước v hành vi khách hàng trong lĩnh
vc BHNT, nhưng tng quan cho thy vn cn mt góc nhìn tng hp kết ni các yếu t kinh
tế, phi kinh tế, và công ngh. Phân tích trc ng thư mc vi Vosviewer và Biblioshiny s
công c hu ích để nhn din cu trúc tri thc, xu hướng nghiên cu, khong trng tri thc,
đặc bit trong bi cnh th trường mi ni như Vit Nam.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Phương pháp trc ng thư mc
Phương pháp trc ng thư mc (Bibliometric) đưc phát trin để đánh giá tài liu hc
thut (Garfield, 2004) đưc White McCain (1998) nâng cao thành công c quan trng để
phân tích xu ng nghiên cu xác định khong trng tri thc. Nghiên cu này kết hp
Vosviewer Biblioshiny nhm ti ưu hóa vic trc quan hóa d liu và phân tích định ng.
Vosviewer h tr xây dng bn đồ đồng tác gi, đồng trích dn t khóa (Van Eck &
Waltman, 2010), trong khi Biblioshiny cung cp giao din thân thin để phân tích xu ng
nghiên cu (Donthu & ctg., 2021). Scopus đưc chn m s d liu chính nh phm vi bao
quát hơn 82 triu tài liu t 7,000 nhà xut bn, đảm bo tính khoa hc độ tin cy cao
(Burnham, 2006; Elsevier, 2023), đặc bit phù hp vi nghiên cu v hành vi mua BHNT.
3.2. Thu thp d liu
Phương pháp thu thp d liu trong nghiên cu này được chia làm 03 giai đoạn, bt
đầu vi vic s dng s d liu Scopus để tìm kiếm các tài liu liên quan.
Giai đoạn 1 (xác định ch đề, phm vi điều kin) tp trung vào các bài viết liên
quan đến hành vi mua ca khách hàng. Quá trình tìm kiếm được gii hn trong các lĩnh vc
ch đề như “kinh doanh, qun kế toán”, “tâm hc”, “kinh tế, kinh tế ng tài
chính”, “khoa hc hội”, “nghệ thut nhân văn” loi tài liu “bài báo”, t khóa (“bảo
88
HT. Trinh,ng T. N. Mai. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 85-106
him nhân th”, “bo him”), ngôn ng “tiếng anh” để thu hp li phm vi tìm kiếm. Kết qu,
s ng các bài báo phù hp được xác định 636 bài.
Trong giai đoạn 2 (sàng lc), nhóm tác gi đã tiến hành sàng lc 636 tài liu thu thp
t giai đoạn 1 theo hai c. Trước tiên, tài liu được chn da trên tiêu chí: (1) xut bn trên
tp chí khoa hc bình duyt, (2) tp trung vào hành vi mua BHNT dưới góc độ kinh tế, tâm lý,
hi công ngh, (3) s dng phương pháp định ng, định tính hoc kết hp, (4) viết
bng tiếng Anh. Các tài liu b loi tr nếu không liên quan trc tiếp đến BHNT, thuc dng
bài báo hi ngh, tài liu xám, hoc b trùng lp. Sau khi sàng lc ln đầu, 201 tài liu phù hp
được chn, tiếp tc loi b trùng lp, còn li 164 tài liu để phân tích.
Bng 1
S ng Nghiên Cu theo Nhóm T Khóa được Trích Xut D Liu Hoàn Thành vào Ngày
10 Tháng 9 Năm 2024
Nhóm t khóa
S ng nghiên cu
“purchase decision” AND life insurance
89
consumer behaviour AND “life insurance”
79
purchase intention AND “life insurance”
27
behavioural biases” AND life insurance”
06
Tng cng
201
Ghi chú: Nhóm tác giả tổng hợp
Giai đoạn 3 (ghi nhn) được tiến hành sau khi hoàn thành giai đoạn sàng lc, vi tng
cng 164 bài viết được chn để phân tích sau khi loi b các tài liu trùng lp, thiếu thông tin.
Quy trình sàng lc và la chn tài liu được tng hp và minh ha trong biu đồ sau.
Hình 1
Biểu Đồ Quy Trình Nghiên Cu và Tng Quan D Liệu đưa vào Phân Tích
Ghi chú: Dữ liệu từ “Worldwide melatonin research: A bibliometric analysis of the published literature between
2015 and 2019” bởi R. Zakaria, A. Ahmi, A. H. Ahmad, Z. Othman, 2020, Chronobiology International,
38(1), pp. 27-37 (https://doi.org/10.1080/07420528.2020.1838534)
(n = 38)
Các bài báo được đưa vào phân tích
(n = 164)
2:
H T. Trinh, Nông T. N. Mai. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 85-106
89
Hình 2
Thông Tin Dữ Liệu được đưa vào Phân Tích
Ghi chú: Thng t phn mm trc ng thư mc Biblioshiny
4. Kết qu nghiên cu
4.1. S tăng trưởng xut bn ca ch đề hành vi mua BHNT
Nghiên cu này đã tham kho 164 tài liu v hành vi mua ca khách hàng, đưc viết
bi 401 tác gi, đã thc hin t năm 1968 đến năm 2024 được thu thp da trên s d
liu Scopus. Trong đó đến 82% các bài báo khoa hc, tiếp theo bài đánh giá (9%), các
bài báo hi ngh (5%), chương sách (2%) chương sách l% và bài viết rút gn 1%.
Hình 3
Biểu Đồ Tổng Hợp, Phân Loại các Bài Báo được Thu Thập
Ghi chú: Thống từ Scopus