CHƢƠNG 4
CHỈ SỐ
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
1
NỘI DUNG
4.1 KHÁI NIỆM – PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ
4.2 HỆ THỐNG CHỈ SỐ
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
2
4.1 KHÁI NIỆM – PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ
• KHÁI NIỆM
Chỉ số là chỉ tiêu kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của một hiện tƣợng kinh tế xã hội.
- Doanh số công ty A năm 2010 so với năm 2009 bằng 115,2% hay 1,152 lần. (Biểu hiện so sánh doanh số qua 2 năm)
- Giá sản phẩm X năm 2011 so với năm 2009 bằng
VÍ DỤ:
105% hay 1,05 lần.
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
3
PHÂN BIỆT CHỈ SỐ VÀ SỐ TƢƠNG ĐỐI
Chỉ số thống kê được biểu hiện bằng số tương đối, nhưng cũng cần phân biệt giữa chỉ số và số tương đối trong thống kê
• Số tƣơng đối
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của một hiện tƣợng.
• Chỉ số
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của cùng một hiện tƣợng hoặc 2 hiện tƣợng khác nhau.
Gồm: STĐ động thái,
Gồm: STĐ động thái, STĐ không gian, STĐ kế hoạch.
STĐ không gian, STĐ kế hoạch, STĐ cƣờng độ, STĐ kết cấu.
10/15/2012
4
Hoàng Thu Hƣơng
PHÂN LOẠI CHỈ SỐ
1. Căn cứ vào phạm vi tính toán:
- Chỉ số cá thể: Là chỉ số phản ánh sự biến động của
từng phần tử, từng đơn vị trong tổng thể nghiên cứu
ở hai thời kỳ nghiên cứu khác nhau.
- Chỉ số chung (Chỉ số tổng hợp): là chỉ số phản ánh
toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
sự biến động chung của một nhóm đơn vị hoặc của
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
5
PHÂN LOẠI CHỈ SỐ
2. Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu:
- Chỉ số chỉ tiêu chất lƣợng: Là loại chỉ số dùng để nghiên cứu sự thay đổi của chỉ tiêu chất lƣợng.
Ví dụ: Chỉ số giá đơn vị, chỉ số mức năng suất lao động bình quân chung của tổng thể nghiên cứu…
- Chỉ tiêu số lƣợng: Là loại chỉ số dùng để nghiên
cứu sự thay đổi của chỉ tiêu khối lƣợng.
Ví dụ: Chỉ số khối lƣợng sản phẩm, chỉ số lao
động, chỉ số diện tích gieo trồng…
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
6
PHÂN LOẠI CHỈ SỐ
3. Căn cứ vào đặc điểm thiết lập quan hệ so sánh:
- Chỉ số phát triển: Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tƣợng ở hai thời gian khác nhau
- Chỉ số kế hoạch: Biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch đề ra và trình độ thực hiện hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch phát triển về chỉ tiêu KT – XH và chỉ tiêu sản xuất – kinh doanh.
- Chỉ số không gian: Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tƣợng nghiên cứu ở hai không gian khác nhau.
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
7
PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ
1
Phƣơng pháp chỉ số cá thể
2
Phƣơng pháp chỉ số chung
3
Phƣơng pháp tính chỉ số theo chỉ tiêu bình quân
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
8
1. Phƣơng pháp Chỉ số cá thể
từng đơn vị trong tổng thể nghiên cứu ở hai thời kỳ
• Là chỉ số phản ánh sự biến động của từng phần tử,
nghiên cứu khác nhau.
• PHÂN LOẠI:
– Chỉ số cá thể số lượng
– Chỉ số cá thể chất lượng
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
9
1.1 CHỈ SỐ CÁ THỂ SỐ LƢỢNG
PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG VỀ MẶT SỐ LƢỢNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÁ BIỆT GIỮA KỲ BÁO CÁO VÀ KỲ GỐC. CÔNG THỨC:
: Số lƣợng hàng hóa đƣợc tiêu thụ ở kỳ
iq: Chỉ số cá thể số lƣợng
q1, q0 nghiên cứu, kỳ gốc.
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
10
1.1 CHỈ SỐ CÁ THỂ SỐ LƢỢNG
• Mức độ khối lƣợng tuyệt đối tăng (+), giảm (-) về khối lƣợng tiêu thụ của từng sản phẩm biến động tăng (giảm):
– Đối với 1 sản phẩm:
– Đối với doanh thu tiêu thụ của từng loại sản
phẩm:
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
11
1.2 CHỈ SỐ CÁ THỂ CHẤT LƢỢNG
PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG VỀ MẶT CHẤT LƢỢNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÁ BIỆT GIỮA KỲ BÁO CÁO VÀ KỲ GỐC.
p1, p0
: giá bán đơn vị sản phẩm ở kỳ nghiên cứu , kỳ so sánh
ip: Chỉ số cá thể chất lƣợng .
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
12
1.2 CHỈ SỐ CÁ THỂ CHẤT LƢỢNG
đơn vị từng loại sản phẩm biến động tăng, giảm:
Mức độ khối lƣợng tuyệt đối tăng (+), giảm (-) do giá
- Đối với 1 đơn vị sản phẩm:
- Đối với toàn bộ khối lƣợng sản phẩm:
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
13
VÍ DỤ
KỲ GỐC
KỲ NGHIÊN CỨU
Tên sản phẩm
Đơn vị tính khối lƣợng sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm (đồng)
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Giá bán đơn vị sản phẩm (đồng)
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
a
b
A
Lít
p0 4.000
q0 2.000
p1 5.400
q1 3.200
B
Mét
16.000
4.000
22.000
3.600
C
Kg
50.000
6.400
55.000
6.000
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
14
NGUYÊN TẮC
tƣơng đối ổn định.
• Thứ nhất, kỳ gốc so sánh nên chọn thời kỳ kinh tế
• Thứ hai, kỳ gốc nên chọn gần kề với kỳ nghiên cứu
để kết quả so sánh không chịu ảnh hƣởng của các
nhân tố: tiến bộ khoa học kỳ thuật, điều kiện sản
xuất, xu hƣớng tiêu dùng khác,…
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
15
2. Phƣơng pháp chỉ số chung
KHÁI NIỆM:
LÀ CHỈ SỐ CHỈ NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ MỘT CHỈ TIÊU NÀO ĐÓ CỦA NHIỀU ĐƠN VỊ, NHIỀU PHẦN TỬ CỦA HIỆN TƢỢNG PHỨC TẠP.
Ví dụ: Nghiên cứu sự biến động về giá cả của tất cả các mặt hàng trên cùng một thị trƣờng hay ở các thị trƣờng khác nhau qua thời gian.
PHÂN LOẠI:
Phƣơng pháp chỉ số liên hợp
Phƣơng pháp chỉ số bình quân
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
16
2.1 Phƣơng pháp chỉ số liên hợp
• KHÁI NIỆM
Là phương pháp tính chỉ số chung bằng cách so sánh 2 mức độ của một chỉ tiêu liên hợp tạo ra bởi chỉ tiêu nghiên cứu với chỉ tiêu ghép.
Trong đó: IX: Chỉ số chung của chỉ tiêu X
X1, X0: Chỉ tiêu kỳ nghiên cứu, kỳ so sánh
Y: Chỉ tiêu ghép
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
17
2.1 Phƣơng pháp chỉ số liên hợp
CHỈ SỐ LIÊN HỢP NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ (Ip) : NHẰM ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƢỢNG DO GIÁ CẢ SẢN PHẨM THAY ĐỔI.
CHỈ SỐ LIÊN HỢP NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA KHỐI LƢỢNG SẢN PHẨM (Iq) : NHẰM ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƢỢNG VỀ MẶT KHỐI LƢỢNG NHƢ SẢN PHẨM SẢN XUẤT.
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
18
CHỈ SỐ LIÊN HỢP NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ (Ip)
CHỈ SỐ LIÊN HỢP NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ (Ip):
Quyền số đƣợc chọn là nhân tố khối lƣợng hàng
hóa tiêu thụ ở kỳ nghiên cứu (q1). MỨC ĐỘ TUYỆT ĐỐI KHỐI LƢỢNG TĂNG
GIẢM:
• VÍ DỤ 1:
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
19
CHỈ SỐ TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA KHỐI LƢỢNG SẢN PHẨM (Ip)
Quyền số đƣợc chọn là nhân tố chất lƣợng nhƣ
MỨC ĐỘ TUYỆT ĐỐI KHỐI LƢỢNG TĂNG
giá cả (p) hoặc giá thành (z) ở kỳ gốc.
GIẢM
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
20
2.2 Phƣơng pháp chỉ số bình quân
CHỈ SỐ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN VỀ BIẾN
CHỈ SỐ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN VỀ BIẾN
ĐỘNG CỦA CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG
ĐỘNG CỦA CHỈ TIÊU KHỐI LƢỢNG
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
21
2.2 Phƣơng pháp chỉ số bình quân
CHỈ SỐ BÌNH QUÂN ĐIỀU HÒA VỀ BIẾN
ĐỘNG CỦA CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG
CHỈ SỐ BÌNH QUÂN ĐIỀU HÒA VỀ BIẾN
ĐỘNG CỦA CHỈ TIÊU KHỐI LƢỢNG
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
22
3. Phƣơng pháp tính chỉ số theo chỉ tiêu bình quân
• Là phương pháp tính chỉ số bằng cách so sánh 2 mức độ bình quân theo chỉ tiêu nghiên cứu.
Trong đó: Mức độ bình quân của chỉ tiêu ở kỳ nghiền cứu và kỳ gốc
- Chỉ số chung của chỉ tiêu x
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
23
3. Phƣơng pháp tính chỉ số theo chỉ tiêu bình quân
• Chỉ số chỉ tiêu bình quân tổng thể:
• Quyền số chỉ tiêu chất lƣợng và chỉ tiêu số lƣợng
thay đổi
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
24
3. Phƣơng pháp tính chỉ số theo chỉ tiêu bình quân
• Chỉ số số lƣợng sản phẩm bình quân của chỉ tiêu
chất lƣợng:
• Quyền số là số lƣợng sản phẩm tiêu thụ ở năm
nghiên cứu.
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
25
3. Phƣơng pháp tính chỉ số theo chỉ tiêu bình quân
• Chỉ số số lƣợng sản phẩm bình quân của chỉ tiêu số
lƣợng:
• Quyền số là giá ở năm gốc
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
26
4.2 HỆ THỐNG CHỈ SỐ
• Cơ sở để hình thành hệ thống chỉ số là mối liên hệ thực tế giữa các chỉ tiêu, thƣờng đƣợc biểu hiện dƣới dạng các công thức nhƣ:
*
Doanh thu tiêu thụ
= Giá bán đơn vị sp
Khối lƣợng sản phẩm
• TA CÓ HỆ THỐNG CHỈ SỐ TƢƠNG ỨNG:
= Chỉ số giá bán
*
Chỉ số doanh thu tiêu thụ
đơn vị sp
Chỉ số khối lƣợng sp
Ipq
=
Ip
*
Iq
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
27
TÁC DỤNG CỦA HỆ THỐNG CHỈ SỐ
nhân tố đối với biến động của chỉ tiêu tổng hợp
• Xác định đƣợc vai trò ảnh hƣởng biến động của mỗi
• Từ hệ thống chỉ số, có thể xác định đƣợc một chỉ số
chƣa biết nếu biết các chỉ số còn lại
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
28
PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ SỐ
• Phƣơng pháp xây dựng hệ thống chỉ số này đƣợc
gọi là phƣơng pháp liên hoàn.
– Chỉ tiêu tổng hợp của hiện tƣợng bao gồm bao nhiêu nhân tố thì trong hệ thống chỉ số có bấy nhiêu chỉ số nhân tố
– Mỗi chỉ số nhân tố có quyền số và thời kỳ quyền số
khác nhau
– Trong một hệ thống chỉ số thì chỉ số của chỉ tiêu
• Đặc điểm:
tổng hợp bằng tích các chỉ số nhân tố
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
29
4.2 HỆ THỐNG CHỈ SỐ
Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch
CHỈ SỐ KẾ HOẠCH
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN
Chỉ số hoàn thành kế hoạch
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
30
CHỈ SỐ KẾ HOẠCH
CHỈ SỐ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH: (KH/0)
Nguyên tắc chung so sánh mức độ kế hoạch
CHỈ SỐ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU CHẤT
(yKH) với mức độ đạt được ở kỳ gốc (y0).
LƢỢNG (p):
(1)
CHỈ SỐ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU SỐ
LƢỢNG (q):
(2)
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
31
CHỈ SỐ KẾ HOẠCH
CHỈ SỐ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH: (1/KH)
Nguyên tắc chung so sánh mức độ kỳ nghiên
CHỈ SỐ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU
cứu (y1) với mức độ đạt được ở kỳ kế hoạch (yKH).
CHẤT LƢỢNG (p):
(3)
CHỈ SỐ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU SỐ
LƢỢNG (q):
(4)
10/15/2012 10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng Hoàng Thu Hƣơng
32 32
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN
• Nguyên tắc chung so sánh mức độ kỳ nghiên cứu
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CỦA CHỈ TIÊU
(y1) với mức độ đạt được ở kỳ gốc (y0), (1/0)
CHẤT LƢỢNG: Ip1/0 = (1)*(3)
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CỦA CHỈ TIÊU SỐ
LƢỢNG: Iq1/0 = (2)*(4)
10/15/2012
Hoàng Thu Hƣơng
33
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CHUNG – Ipq:
Chỉ số phát triển chung = Chỉ số chung nhiệm vụ
KH*Chỉ số chung hoàn thành KH:
Chỉ số phát triển chung = Chỉ số liên hợp chỉ tiêu