CHƯƠNG 4:
THỐNG KÊ MỨC ĐỘ
CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bộ môn: Thống Phân tích
4.1 Số tuyệt đối trong thống
4.2 S tương đối trong thống
4.3 S trung bình trong thống
4.4 Nghiên cứu độ biến thiên của tiêu thức
4.1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
4.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA SỐ TUYỆT ĐỐI
a. Khái niệm:
- chỉ tiêu biểu hiện quy , khối lượng của hiện tượng
trong điều kiện thời gian địa điểm cụ thể.
b. Ý nghĩa:
- sở ban đầu để đánh giá về hiện tượng nghiên cứu,
phản ánh thực tế của hiện tượng nghiên cứu.
- sở để xây dựng kế hoạch đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch của các chỉ tiêu.
- sở để tính các chỉ tiêu khác
c. Đặc điểm:
-Số tuyệt đối bao giờ cũng chứa đựng một nội dung kinh tế
hội nhất định trong điều kiện lịch sử cụ thể
-Số tuyệt đối không phải con số được lựa chọn tuỳ ý phải
qua điều tra thực tế, tổng hợp chính xác
-Mọi số tuyệt đối đều đơn vị nh cụ thể
d. Đơn vị tính
-Đơn vị tự nhiên: đơn vị tính phù hợp với đặc tính vật của
hiện tượng: con, cái, chiếc, kg, tấn, tạ, yến….
-Đơn vị thời gian lao động: ngày, tháng, năm
-Đơn vị tiền tệ: biểu hiện giá trị sản phẩm, được sử dụng rộng
rãi nhất trong thống
4.1.2. CÁC LOẠI SỐ TUYỆT ĐỐI
Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh quy , khối lượng của hiện
tượng trong một độ dài thời gian nhất định được hình thành
thông qua sự tích lũy về lượng
Đặc điểm
Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng một chỉ tiêu thể cộng
được với nhau để phản ánh trị số của thời kỳ dài hơn.
Các số tuyệt đối thời kỳ phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên
cứu, thời kỳ càng dài thì trị số của chỉ tiêu càng lớn