3/17/2021
BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
GV: Vũ Văn Trung
Email: trungvuktvt@gmail.com
https://sites.google.com/site/trungvuktvt/tailieu
Tài liệu tham khảo
TS. Trần Thị Kỳ-TS.Nguyễn Văn Phúc, Giáo trình Nguyên lý thống kê, NXB Lao động.
Hà Văn Sơn, Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế, NXB Thống kê.
2
GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm –PGS.TS.Nguyễn Công Nhự - TS. Trần thị Bích, Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế,NXB Giáo dục.
1
3/17/2021
NỘI DUNG
Chương 1. Những vấn đề cơ bản của thống kê học
Chương 2. Quá trình nghiên cứu thống kê
Chương 3. Nghiên cứu mức độ của hiện tượng KT-XH
Chương 4. Dãy số thời gian
3
Chương 5. Chỉ số
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ HỌC
2
3/17/2021
NỘI DUNG
I. Khái niệm Thống kê học
II. Một số khái niệm trong thống kê
5
III. Các loại thang đo
I. Khái niệm thống kê học
Là khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp quan sát, thu thập, xử lý và lượng) của phân tích các con số (mặt những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể.
6
3
3/17/2021
II. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê
1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể
2. Tiêu thức thống kê
3. Chỉ tiêu thống kê
7
1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể:
Tổng thể TK (Population) Tập hợp tất cả các phần tử được quan tâm trong một nghiên cứu cụ thể
Đơn vị tổng thể Là các phần tử cấu thành tổng thể TK.
(Individual)
8
Mẫu (Sample) Là một tập hợp con của tổng thể
4
3/17/2021
Phân loại tổng thể thống kê:
Tổng thể bộc lộ
Căn cứ vào sự nhận biết trực quan đối với đơn vị tổng thể Tổng thể tiềm ẩn
Tổng thể đồng chất
9
Tổng thể không đồng chất Căn cứ vào đặc điểm chung giống nhau hoặc không giống nhau
2. Tiêu thức (biến) thống kê (Variable)
• Là các đặc điểm của đơn vị tổng thể.
Tiêu thức thống kê
Tiêu thức thuộc tính
Tiêu thức số lượng
(Categorical)
(Numeric)
Tiêu thức định lượng rời rạc (Discrete)
Tiêu thức định lượng liên tục (Continuous)
10
5
3/17/2021
3. Chỉ tiêu thống kê (Statistical indicator)
Là các trị số phản ánh các đặc điểm, các tính chất cơ bản của tổng thể trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Chỉ tiêu thống kê có 2 mặt:
• Mặt khái niệm: gồm định nghĩa, giới hạn về không gian và thời gian
• Mặt con số: là trị số được phát hiện với đơn vị tính phù hợp, nó phản ánh mức độ của chỉ tiêu.
11
Ví dụ: GDP Việt Nam năm 2019 khoảng 261 tỷ USD
Phân loại
Chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu khối lượng
Chỉ tiêu chất lượng
12
6
3/17/2021
III. Các loại thang đo (Scales Measurement)
Thang đo tỷ lệ (Ratio)
Thang đo khoảng (Interval)
Thang đo thứ bậc
(Ordinal)
Thang đo định danh (Nominal)
Thang đo định danh (Nominal)
Là các quan sát biến số định tính được đo lường và ghi lại dưới dạng nhãn hoặc tên.
Ví dụ: Để phân loại khách hàng theo khu
vực với các mã hóa như sau:
1 - Miền Bắc
2 - Miền Nam
3 - Miền Trung
4 - Khác
14
7
3/17/2021
Thang đo thứ bậc (Ordinal)
Giữa các biểu hiện tiêu thức có quan hệ thứ
bậc, hơn kém.
Dùng để tính toán đặc trưng của tiêu thức tổng thể
một cách tương đối
Ví dụ: Xếp loại học vấn của nhân viên được
phân từ thấp đến cao:
1.PTTH
2.Trung cấp
3.Cao đẳng
4.Đại học
15
Thang đo khoảng (Interval)
Mô tả khoảng cách giữa các giá trị có ý
nghĩa
Thang đo có khoảng
cách
đều nhau
nhưng không có điểm gốc là 0.
Dùng để đánh giá sự khác biệt giữa các
biểu hiện.
Ví dụ: Nhiệt độ
16
8
3/17/2021
Thang đo tỷ lệ (Ratio)
Là thang đo khoảng với một điểm (0) tuyệt đối (điểm gốc). Do có điểm gốc nên có thể so sánh được tỷ lệ giữa các trị số đo.
Các biến: khoảng cách, tuổi, chiều cao,
trọng lượng, thời gian, giá cả…
Ví dụ:
Giá ô tô thứ nhất 800 tr.đ và ôtô thứ 2 là 400tr.đ ->
ô tô thứ nhất có giá gấp đôi ô tô thứ 2
Ô tô giá 0 đ nghĩa là miễn phí.
17
18
9
3/17/2021
CHƯƠNG 2
QÚA TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
19
NỘI DUNG
I. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
II. PHÂN TỔ THỐNG KÊ
20
10
3/17/2021
I. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (Statistical survey)
1
Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc
2
Phân loại điều tra
33
Các phương pháp điều tra
44
Xây dựng phương án điều tra
5
Sai số trong điều tra
21
• Tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất để thu thập tài liệu về hiện tượng và quá trình kinh tế, xã hội mà người ta cần nghiên cứu.
Khái niệm
Mục tiêu
• Cần thiết phục vụ cho nghiên cứu • Căn cứ khoa học để ra quyết định • Phục vụ cho hoạch định chiến lược phát triển cho tương lai.
Yêu cầu
• Chính xác • Kịp thời • Đầy đủ
Nguyên tắc
• Thông tin thu được đảm bảo sự thống nhất • Tiết kiệm chi phí • Phù hợp với quy định • Kết cấu điều tra phải đơn giản, ngắn gọn, dễ hiểu
22
1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC
11
3/17/2021
2. PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA
Điều tra thường xuyên
Theo tính chất liên tục hay không liên tục
Điều tra không thường xuyên
Phân loại
Điều tra toàn bộ
Điều tra trọng điểm
Theo phạm vi điều tra
Điều tra không toàn bộ
Điều tra chuyên đề
Điều tra chọn mẫu
23
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU ĐIỀU TRA
Quan sát
Phỏng vấn trực tiếp
Trực tiếp
Nghiên cứu thực nghiệm
Qua điện thoại
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phiếu điều tra
Gián tiếp
Qua chứng từ sổ sách
24
12
3/17/2021
4. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA
Mục đích điều tra
Đối tượng, đơn vị điều tra
Nội dung điều tra
Thời điểm, thời hạn điều tra
25
Thiết kế mẫu Phiếu điều tra và bản giải thích cách ghi
5. SAI SỐ TRONG THỐNG KÊ
Khái niệm
• Là chênh lệch giữa giá trị thực của hiện tượng nghiên cứu so với số liệu thu thập được trong điều tra.
• Sai số do chọn mẫu (sai số do tính chất đại biểu)
• Sai số phi chọn mẫu (sai số do đăng ký)
Các loại sai số
Biện pháp
• Làm tốt công tác chuẩn bị điều tra • Tiến hành điều tra có hệ thống. • Kiểm tra toàn bộ cuộc điều tra • Làm tốt khâu tuyên truyền • Nâng cao tinh thần trách nhiệm nhân viên điều tra.
26
13
3/17/2021
II. PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1. Khái niệm – Ý nghĩa
2. Các bước phân tổ
3. Xác định số tổ và khoảng cách tổ
4. Bảng thống kê
27
5. Đồ thị thống kê
1. KHÁI NIỆM – Ý NGHĨA
Khái niệm
• Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để chia các đơn vị của tổng thể thành các tổ (nhóm) có tính chất khác nhau.
• Ví dụ: Phân chia dân số thành các tổ nam/nữ (căn cứ giới tính); các tổ có độ tuổi khác nhau (căn cứ độ tuổi)…
Ý nghĩa
28
• Là phương pháp cơ bản để tổng hợp thống kê • Kết quả phân tổ để tiến hành tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích thống kê
14
3/17/2021
Ví dụ
Có tài liệu điều tra về tình hình công nhân SX của một tổ sản xuất ở phân xưởng X vào quý 2 năm N như sau:
Tên công nhân
A
B
C
D
E
F
G
H
Bậc thợ
4
4
3
5
3
4
3
5
Số sản phẩm sx trong quý (cái) 45
47
42
54
40
46
38
56
Từ số liệu trên, nếu chọn bậc thợ làm tiêu thức phân tổ, ta tổng hợp lại theo các chỉ tiêu sau:
Bậc thợ
Số công nhân (người)
Tỷ trọng (%)
Tổng số sản phẩm (cái)
Mức SX bình quân (cái/người)
3
3
37,5
120
40
4
3
37,5
138
46
5
2
25,0
110
55
Cộng
8
100
368
46
29
2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Bước 1. Chọn tiêu thức phân tổ
Bước 2: Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Bước 3: Lựa chọn các chỉ tiêu giải thích và sắp xếp các đơn vị vào các tổ tương ứng.
30
15
3/17/2021
3. XÁC ĐỊNH SỐ TỔ VÀ KHOẢNG CÁCH TỔ
Phân tổ
Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Phân tổ theo tiêu thức số lượng
Phân tổ có khoảng cách
Phân tổ không có khoảng cách
Phân tổ mở
Khoảng cách đều
Khoảng cách không đều
31
3.1. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Cứ mỗi loại hình sẽ phân
Tổng thể ít loại hình: Tổng thể nhiều loại hình:
thành 01 tổ
Ví dụ: • Giới tính (nam, nữ) • Doanh nghiệp (tư nhân, nhà nước, liên doanh)
Ghép nhiều nhóm nhỏ lại với nhau theo nguyên tắc các nhóm ghép với nhau phải giống nhau hoặc gần giống nhau về tính chất hay đặc trưng cơ bản nào đó.
32
Ví dụ: Phân ngành kinh tế CN – NN - DV
16
3/17/2021
3.2. Phân tổ theo tiêu thức số lượng
Phân tổ không có khoảng cách:
Ví dụ:
Áp dụng khi biến định lượng có ít trị số Ứng với mỗi lượng biến ta xếp thành một tổ.
STT Bậc CN Số công nhân
1 1 10
2 2 15
3 3 34
4 4 45
33
Tổng cộng 104
3.2. Phân tổ theo tiêu thức số lượng
Phân tổ có khoảng cách:
Áp dụng biến định lượng có nhiều trị số -> tiến hành ghép tổ, giữa các tổ có sự khác nhau về tính chất.
Phân tổ có khoảng cách có thể là:
Mỗi tổ sẽ có một số lượng biến gọi là khoảng cách tổ.
Khoảng cách đều nhau
Khoảng cách không đều nhau
34
Phân tổ mở
17
3/17/2021
Phân tổ có khoảng cách đều nhau
Đối với lượng biến biến thiên liên tục:
Đặc điểm: hai tổ liền nhau sẽ có một giới hạn trùng nhau,
tức là giới hạn trên của tổ trước = giới hạn dưới của tổ sau.
Các đơn vị nào có lượng biến bằng đúng giới hạn chung thì
theo quy ước sẽ xếp vào tổ kế tiếp.
Cách xác định khoảng cách tổ:
Trong đó: h: trị số khoảng cách tổ
k: số tổ xmax: trị số quan sát lớn nhất xmin: trị số quan sát nhỏ nhất n: số đơn vị được quan sát
35
VD 1: Phân tổ có khoảng cách đều nhau
Doanh số bán hàng trong năm N với số
liệu:
Thứ tự tổ
Doanh số bán hàng (tỷ đồng)
Doanh số lớn nhất là 550 tỷ đồng
1
310 – 340
Doanh số nhỏ nhất là 310 tỷ đồng.
2
340 – 370
Số tổ dự định là 8 tổ.
3
370 – 400
Yêu cầu phân tổ có k/c đều nhau?
4
400 – 430
Xác định khoảng cách tổ:
5
430 – 460
ℎ = = 30 (cid:1872)ỷ đồ(cid:1866)(cid:1859)
6
460 – 490
550 − 310 8
7
490 – 520
Sắp xếp dãy phân phối lượng biến 8 tổ theo doanh số bán hàng:
8
520 – 550
36
18
3/17/2021
VD2:
35
41
32
44
33
41
38
44
43
42
30
35
35
43
48
46
48
49
39
49
46
42
41
51
36
42
44
34
46
34
36
47
42
41
37
47
49
38
41
39
40
44
48
42
46
52
43
41
52
43
37
Có tài liệu về năng lúa (tạ/ha) của 50 hộ nông dân cho bảng sau, hãy lập bảng phân tổ số hộ gia đình theo năng suất
B1: Xác định số tổ: VD2 n = 50 -> k = (2n)1/3 = (250)1/3 = 4,64 5 (tổ)
B2: Xác định khoảng cách tổ:
Vì nếu chọn h = 4 Với h = 5:
STT Số hộ STT Số hộ
1 5 1 3
2 10 2 8
3 20 3 11
4 12 4 13
5 3 5 12 NS lúa 30 ÷ 34 34 ÷ 38 38 ÷ 42 42 ÷ 46 46 ÷ 50
38
NS lúa 30 ÷ 35 35 ÷ 40 40 ÷ 45 45 ÷ 50 50 ÷ 55 Tổng cộng 50 Trị số > 50 sẽ không được sắp xếp vào tổ nào
19
3/17/2021
Phân tổ có khoảng cách đều nhau
Đối với trị số quan sát rời rạc
Đặc điểm: giữa các tổ không có giới hạn trùng nhau.
Đơn vị có lượng biến thuộc tổ nào sẽ xếp vào tổ đó
Giới hạn dưới của tổ sau luôn bằng giới hạn trên của tổ trước + 1.
39
Khoảng cách tổ:
VD: Tuổi nghề của 1000 công nhân được điều tra với tuổi nghề thấp nhất là 5 năm, cao nhất là 19 năm. Hãy phân thành 05 tổ số số công nhân theo tuổi nghề.
• Bước 1: Số tổ là 5 k = 5 (tổ)
• Bước 2: Khoảng cách tổ:
Các tổ được hình thành như sau:
STT
Tuổi nghề (năm)
Số công nhân (người)
1
5 – 7
80
2
8 – 10
210
3
11 – 13
360
4
14 – 16
225
5
17 – 19
125
40
Tổng
1000
20
3/17/2021
Phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau
Áp dụng:
Lượng biến của tiêu thức biến thiên không đều đặn.
VD:
Mục đích: đánh giá qui mô, mức độ theo các loại, các tiêu chuẩn đã được đặt ra.
41
Phân tổ DN theo tiêu thức số lao động, vốn, giá trị lớn, vừa, TSCĐ để đánh giá qui mô DN theo loại nhỏ, siêu nhỏ.
Phân tổ mở
Khái niệm
Là phân tổ mà tổ đầu tiên không có giới hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn trên, các tổ còn lại có thể có khoảng cách tổ đều hoặc không đều.
Mục đích
Để tổ đầu tiên & tổ cuối cùng chứa được các đơn vị có trị số lượng biến đột biến (bất thường)
Khi tính toán phân tổ mở người ta quy ước lấy khoảng cách của tổ mở bằng với khoảng cách của tổ nào đứng gần nó nhất
Khoảng cách tổ mở
42
21
3/17/2021
Ví dụ 1: Phân tổ mở
Số dân (người)
Phân tổ theo thu nhập (1000 đ/tháng)
Tỷ trọng thu nhập (%)
< 2.000
1.700
3,4
2.000 – 5.000
25.600
51,2
5.000 – 8.000
21.900
43,8
> 8.000
800
1,6
Khi điều tra về thu nhập bình quân/người của tỉnh X, ta nhận thấy mức thu nhập cao nhất là 15 triệu đồng/tháng và thấp nhất 1 triệu đồng/tháng, trong đó số dân có thu nhập < 2 triệu và > 8 triệu lại ít và có độ chiếm rất phân tán cao.
Hãy phân tổ theo thu
Cộng
50.000
100
43
nhập.
4. Bảng thống kê
• Là một hình thức trình bày các tài liệu TK một
cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng về lượng của hiện tượng n/c. • Các số liệu trong Bảng Thống kê có mối liên hệ
Ý nghĩa
mật thiết với nhau.
• Giúp nhận định chung về hiện tượng nghiên cứu. • Dễ dàng so sánh, đối chiếu, phân tích nhằm nêu
lên bản chất của hiện tượng nghiên cứu.
Tác dụng
44
22
3/17/2021
Kết cấu bảng thống kê
Bảng 1.1. Tên bảng thống kê (tiêu đề chung)
STT
Phần giải thích
Các chỉ tiêu giải thích (tên cột)
Tổng cộng
Phần chủ đề
(A)
(1)
(2)
(3)
…
(n)
Tên các chủ đề (tên hàng)
Tổng cộng
(Nguồn: …… )
45
Tiêu đề chung (tên của bảng thống kê)
(Phần giải thích)
Bảng 1.1. Tình hình sản lượng 2017- 2019
(Các chỉ tiêu giải thích - tên cột)
STT
Sản lượng
Sản lượng thực hiện (tấn)
(Phần chủ đề)
(Số hiệu cột)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Tổng cộng
Mặt hàng
1
Nông sản
2.134
3.212
2.324
7.670
2
Xi măng
1.234
2.103
2.133
5.470
3
Cọc bê tông
3.214
2.345
3.251
8.810
Các hàng Ngang của bảng
(Tên chủ đề )
Tổng cộng
6.582
7.660
7.708
21.950
(Nguồn số liệu: Phòng Khai thác)
46
23
3/17/2021
5. Đồ thị thống kê
Khái niệm: • Là các hình vẽ hoặc các đường nét hình
học dùng để miêu tả có tính chất quy ước các số liệu thống kê.
Tác dụng • Trình bày khái quát các đặc điểm chủ yếu về bản chất và xu hướng phát triển của hiện tượng.
47
• Giúp nhận thức được các đặc điểm cơ bản của hiện tượng nhanh chóng, dễ dàng
Một số dạng đồ thị
48
24
49
3/17/2021
Chương 3
CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ- XÃ HỘI
GV. Vũ Văn Trung
Email: trungvuktvt@gmail.com
25
3/17/2021
NỘI DUNG
I. Số tuyệt đối
II. Số tương đối
III. Số bình quân
51
IV. Độ biến thiên của tiêu thức
I. Số tuyệt đối (Absolute figure)
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
3. Đặc điểm
4. Đơn vị
5. Phân loại
52
26
3/17/2021
1. Khái niệm
Là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Biểu hiện:
Số đơn vị tổng thể hay bộ phận như: số doanh nghiệp, số lao động, số phương tiện v/c,..
53
Tổng trị số của một tiêu thức, một chỉ tiêu kinh tế xã hội: tổng chi phí sản xuất, tổng quỹ lương, giá trị sản lượng hàng hóa, tổng doanh thu,…
2. Ý nghĩa
Giúp nhận thức được quy về quy mô, khối
lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Là cơ sở để tính số tương đối, số trung
bình, phân tích thống kê.
Là căn cứ xây dựng các kế hoạch
54
27
3/17/2021
3. Đặc điểm
Luôn gắn với một nội dung kinh tế – xã hội cụ thể trong điều kiện thời gian và địa điểm nhất định, có đơn vị tính cụ thể.
Được thu thập được sau tổng hợp thống
kê hoặc tính toán trên tài liệu điều tra.
55
3. Đơn vị của số tuyệt đối
Đơn vị hiện vật: kg, tấn, m, cái, con, chiếc…
Đơn vị tiền tệ: USD, VND, EUR…
Đơn vị thời gian lao động: giờ công, ngày
công
56
28
3/17/2021
4. Các loại số tuyệt đối
• Phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.
• Không thể cộng số tuyệt đối thời điểm lại
với nhau dù cùng chỉ tiêu
Số tuyệt đối thời điểm
• Phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng một khoảng thời gian nhất định. • Có thể cộng lại với nhau để cho một trị số
của thời kỳ dài hơn.
Số tuyệt đối thời kỳ
57
Ví dụ:
Bảng doanh số bán hàng của công ty A
Chỉ tiêu
Tổng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
100
150
160
180
200
210
X
Tồn kho đầu tháng (triệu đồng)
140
160
170
190
210
220
990
Doanh số bán ra trong tháng (triệu đồng)
58
29
3/17/2021
II. Số tương đối trong thống kê (Relative figure)
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
3. Đặc điểm
4. Phân loại
59
1. Khái niệm
Là chỉ tiêu biểu hiện so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.
Có 2 trường hợp so sánh:
So sánh hai mức độ cùng loại ở những thời gian và không gian khác nhau
60
So sánh hai mức độ khác loại nhưng có liên quan với nhau (VD: Mật độ dân số, GDP/người)
30
3/17/2021
2. Ý nghĩa
Đánh giá sự biến động của hiện tượng theo thời
gian.
Được sử dụng để nêu lên kết cấu, quan hệ so sánh,
tốc độ phát triển, trình độ phổ biến…
Trong công tác lập kế hoạch và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch.
Trong trường hợp cần giữ bí mật của số tuyệt đối
61
3. Đặc điểm
Số tương đối là sản phẩm của tính toán, căn cứ vào
số tuyệt đối để tính số tương đối.
Mỗi số tương đối đều phải có gốc dùng để so sánh.
Đơn vị đo của số tương đối là: số lần, phần trăm
(%); hoặc đơn vị kép (VD: người/km2, đồng/người).
62
31
3/17/2021
4. Phân loại số tương đối
Số tương đối động thái
Số tương đối kế hoạch
Số tương đối kết cấu
Phân loại số tương đối
Số tương đối cường độ
Số tương đối không gian
63
Số tương đối động thái (tốc độ phát triển)- t
Là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng hiện tượng nhưng khác nhau về thời gian.
– y1 (yn): mức độ hiện tượng kỳ n/c (báo cáo)
– y0 (yn-1): là
Công thức:
mức độ hiện tượng kỳ gốc
– Đơn vị tính: số lần (hay %)
Số tương đối động thái liên hoàn
64
Số tương đối động thái định gốc
32
3/17/2021
VD
• Có số liệu về doanh thu của DN vận tải A
qua các năm như sau:
Năm 2016 2017 2018 2019
65
Doanh thu (tỷ đồng) 10 12 14,4 15,84
Số tương đối kế hoạch (tKH)
Số tương đối
nhiệm vụ kế hoạch:
Số tương đối
Trong đó:
–y1: là mức độ hiện tượng kỳ n/cứu (kỳ báo cáo) –y0: là mức độ hiện tượng kỳ gốc –yk: là mức độ kế hoạch
66
hoàn thành kế hoạch:
33
3/17/2021
Ví dụ
Có số liệu doanh thu 2 mặt hàng công ty X như sau (tr.đ)
Mặt hàng
Thực hiện 2018
Kế hoạch 2019
Thực hiện 2019
1
2
3
4
Gạo
1.000
1.100
1.150
Vải
1.200
1.400
1.500
Tổng
2.200
2.500
2.650
67
Số tương đối kết cấu (di)
Xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành tổng thể.
• Trong đó:
– yi: là mức độ của bộ phận thứ i
: là mức độ của tổng thể –
68
(Đơn vị tính : %)
34
3/17/2021
VD:
STT TÀU SẢN LƯỢNG (tấn)
1 Shipmarin 24 42.861
2 Shipmarin 25 45.142
3 Shipmarin 26 46.512
69
TỔNG CỘNG 134.515
Số tương đối cường độ (tcđ)
Là kết quả so sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan đến nhau.
Đơn vị tính do đơn vị tính của tử số và mẫu số hợp thành.
(cid:2202)(cid:2185)đ =
(cid:2190)(cid:2191) (cid:2190)(cid:2198)
Trong đó:
70
hi : mức độ chỉ tiêu i hp : mức độ chỉ tiêu p
35
3/17/2021
Ví dụ
Có số liệu thống kê của công ty X như sau:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2018 Năm 2019
Số sản phẩm sản xuất trong năm Sản phẩm
1.000.000
1.200.000
Số lao động bình quân
Người
100
110
71
Số tương đối không gian (tss)
Là kết quả so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nhưng khác nhau về
một không gian.
VD: So sánh sản lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty A năm 2019 ở thị trường trong nước và thị trường Châu Âu.
72
36
3/17/2021
III. Số bình quân
1. Số bình quân cộng
2. Số bình quân điều hòa
3. Số bình quân nhân
ì
4. Số mốt (Mode)
n â u q h n b ố S
5. Số trung vị
73
1. Số bình quân cộng (Mean)
Số bình quân cộng
Bình quân cộng giản đơn Bình quân cộng gia quyền
TH không có khoảng cách tổ
TH có khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ đều
Phân tổ mở
74
37
3/17/2021
Số bình quân cộng giản đơn
: Số bình quân
xi : Các trị số lượng biến n : Số đơn vị tổng thể
Được tính từ tài liệu không phân tổ
Ví dụ: – Dữ liệu về quy mô sinh viên của 5 lớp học như sau: 46; 54; 42; 46; 32 (sinh viên).
75
– Quy mô lớp trung bình là:
Số bình quân cộng gia quyền
Trường hợp tài liệu phân tổ không có khoảng cách
Trong đó: fi : quyền số (tần số) xi : Trị số lượng biến thứ i di : Tỷ trọng của mỗi tổ chiếm trong tổng
thể (tính theo số lần)
76
Có thể dùng quyền số (tần số) là tỷ trọng của mỗi tổ trong tổng thể
38
3/17/2021
Ví dụ:
Tính điểm trung bình học tập của sinh viên. Ta có các số liệu điểm số và số tín chỉ của sinh viên X:
Học phần
xi .fi
xi .di
1.40 1.60 1.60
Kinh tế vi mô Anh văn căn bản Nguyên lý kế toán
Điểm (xi ) 7 6 8
Số tín chỉ (fi ) 3 4 3
21 24 24
Tỷ trọng số tín chỉ (di) 0.20 0.27 0.20
0.93 1.80
Tài chính tiền tệ Toán cao cấp Cộng
7 9 37
2 3 15
14 27 110
0.13 0.20 1
7.33
77
Số bình quân cộng gia quyền
Trường hợp có khoảng cách tổ
Trong đó: xmax, xmin là giới hạn trên và giới hạn dưới của khoảng cách tổ.
Lượng biến dùng để tính số bình quân là trị số giữa của mỗi tổ.
Khoảng cách tổ đều nhau Phân tổ mở
78
Có 2 trường hợp:
39
3/17/2021
Nếu khoảng cách tổ đều nhau:
Ví dụ: Tính năng suất lao động trung bình của công nhân theo số liệu sau:
Trị số giữa (xi)
xi.fi
Số công nhân (người) - fi
55 85 115
Năng suất lao động (triệu/người) 40 – 70 70 - 100 100 - 130 Cộng
1.870 11.730 3.220 16.820
34 138 28 200
79
Nếu phân tổ mở
Quy ước lấy khoảng cách tổ mở bằng khoảng cách tổ liền kề với nó để tính bình quân.
Có số liệu về năng suất thu hoạch lúa của một địa phương. Tính năng suất lao động bình quân/ha?
Ví dụ:
Năng suất thu hoạch lúa
Diện tích gieo cấy
Trị số giữa
xi .fi
(ha)
(xi)
(tấn/ha) < 3
2,5
100
40
3 - 4
3,5
280
80
4 – 5
4,5
585
130
> 5
5,5
55
10
Cộng
1020
260
80
40
3/17/2021
2. Số bình quân điều hòa
Ta có thể dùng quyền số là số tương đối để
tính số bình quân điều hòa gia quyền:
Trong đó:
81
xi: Trị số lượng biến thứ i. Mi: Tổng trị số (giá trị) lượng biến thứ i (Mi =xi.fi ) n: Số lượng biến
Ví dụ: Có số liệu về doanh thu và đơn giá của 3 loại gạo. Hãy tính giá bình quân 1 kg gạo?
Loại gạo
Đơn giá (1000 đ/kg ) - xi 20
Doanh thu (1000 đ) - Mi 50.000
Tỷ trọng (%) - di 51,02
1
18
36.000
2
36,73
12
12.000
3
12,24
Tổng cộng
98.000
100
82
41
3/17/2021
Số bình quân điều hòa giản đơn
Trường hợp M1 = M2 = M3 =…Mn
lượng nghịch đảo của
: Đại lượng biến. n: Số lượng biến
VD: Doanh thu và đơn giá của 3 loại gạo như sau:
Loại gạo
Đơn giá (1000 đ/kg ) Doanh thu (1000 đ)
1
20
36.000
2
18
36.000
3
12
36.000
83
Hãy tính giá bình quân 1 kg gạo?
3. Số bình quân nhân (Geometric mean)
Số bình quân nhân giản đơn
: Tốc độ phát triển liên hoàn thứ i
xi m : Số tốc độ phát triển liên hoàn ∏
: tích số
84
42
3/17/2021
VD: Có số liệu doanh thu của công ty X. Tính tốc độ phát triển bình quân/năm của thời kỳ 2014 – 2019 của công ty X.
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Doanh thu (tỉ đồng)
100
110
118
128
139
150
-
110
107,27 108,47 108,59 107,91
Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
85
3. Số bình quân nhân
• Số bình quân nhân gia quyền
Áp dụng: Trường hợp các lượng biến (xi) có các tần số (fi)
khác nhau.
f1
: Tốc độ phát triển liên hoàn thứ i
: tích số : tần số thứ i của lượng biến thứ i
xi m : Số tốc độ phát triển liên hoàn ∏ fi
86
43
3/17/2021
VD: Trong thời gian 10 năm (2010-2019) tốc độ phát triển về doanh thu của DN A như sau:
3 năm đầu tốc độ phát triển mỗi năm là 120% 4 năm tiếp theo mỗi năm phát triển 125% 3 năm cuối cùng mỗi năm phát triển 130%
87
Tính tốc độ phát triển bình quân năm về doanh thu của DN A giai đoạn (2010-2019)?
4. Số Mốt (Mode -Mo)
Khái niệm:
Mốt là biểu hiện của một tiêu thức được gặp nhiều nhất trong một tập dữ liệu.
Đối với một dãy số, mốt là giá trị có tần số lớn nhất.
1
2
3
4
5
Mode = 4
88
44
3/17/2021
Cách xác định số Mốt (Mo)
TH1: Tài liệu phân tổ không có khoảng
cách tổ.
TH2: Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ
đều nhau :
TH3: Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ
không đều nhau
89
TH1: Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ
Mode: là trị số lượng biến (xi) có tần số lớn nhất (fmax)
Ví dụ: Điểm môn Nguyên lý thống kê của một lớp như sau:
Điểm số 4 5 6 7 8 9 Tổng
90
Số sinh viên 10 15 30 52 15 2 124
45
3/17/2021
TH2: Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ đều
Bước 1: Xác định tổ chứa Mo (tổ có tần số lớn nhất: fmax)
Bước 2: Xác định giá trị gần đúng của Mo theo CT:
: tần số của tổ chứa Mo
91
Trong đó: xMo(min) : là giới hạn dưới của tổ chứa Mo h : trị số khoảng cách tổ của tổ chứa Mo fMo fMo-1 : tần số của tổ đứng trước tổ chứa Mo fMo+1 : tần số của tổ đứng sau tổ chứa Mo
Ví dụ
Có tài liệu tổng hợp về doanh số bán hàng của 50 trạm xăng dầu thuộc doanh nghiệp X trong một tháng như sau:
Tổng
Doanh số bán (triệu đồng)
200 -300
300 -400
400 -500
500 -600
600 -700
Số trạm
8
10
20
7
5
50
92
Hãy tính Mode?
46
3/17/2021
Bước 1: Tính các mật độ phân phối của từng tổ:di =fi/hi Bước 2: Xác định tổ chức Mo (tổ có mật độ phân phối lớn nhất:
TH3: Tài liệu phân tổ có khoảng cách không đều:
dmax)
Bước 3: Xác định giá trị gần đúng của Mo theo CT:
: Mật độ phân phối của tổ chứa Mo
xMo (min) : Là giới hạn dưới của tổ chứa Mo h : Trị số khoảng cách tổ của tổ chứa Mo dMo dMo-1 : Mật độ phân phối của tổ đứng trước tổ chứa Mo dMo+1 : Mật độ phân phối của tổ đứng sau tổ chứa Mo
93
VD: Có doanh thu của 79 cửa hàng trong tháng 9 năm N của công ty A. Tính Mode doanh thu?
Doanh thu (tr.đ)
Cửa hàng (fi)
Khoảng cách tổ (hi)
Mật độ phân phối (d i=fi/hi)
8
200
0,040
200÷400
12
100
0,120
400÷500
25
100
0,250
500÷600
25
200
0,125
600÷800
9
200
0,045
800÷1000
Tổng cộng
79
94
47
3/17/2021
5. Số trung vị (Median-Me)
Khái niệm:
Trung vị là giá trị của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Trung vị chia dãy số thành 2 phần, mỗi phần có số đơn vị bằng nhau.
1
2
3
4
5
Me = 3
95
Cách xác định số trung vị
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần Nếu dãy số là lẻ: thì Me là giá trị đứng giữa dãy số, tức là
ở vị trí (
(cid:2196)(cid:2878)(cid:2778) ) (cid:2779)
Nếu dãy số là chẵn: thì Me là trung bình cộng của 2 giá + (cid:2778))
trị ở giữa vị trí (
) và (
(cid:2196) (cid:2779)
(cid:2196) (cid:2779)
96
TH1: Dãy số không có khoảng cách tổ:
48
3/17/2021
Ví dụ
Có số liệu về tuổi nghề của 5 công nhân như sau:
Dãy số lẻ:
Công nhân
A
B
C
D
E
Tuổi nghề (năm)
2
4
7
8
10
Xác định vị trí số trung vị: (n+1)/2 = (5+1)/2 = 3 Số trung vị ở vị trí thứ 3 là 7 năm
Có số liệu về tuổi nghề của 6 công nhân như sau:
Dãy số chẵn:
Công nhân
A
B
C
D
E
F
Tuổi nghề (năm)
2
4
6
7
8
10
Số trung vị nằm ở vị trí giữa 3 (6/2) và 4 (6/2+1). Số trung vị gần đúng về tuổi nghề: Me = (x3 + x4 )/2 = (6+7)/2 = 6,5
97
Cách xác định số trung vị
Bước 1:Xác định tổ chứa Me: là tổ có tần số tích lũy ≥
nếu ∑fi là chẵn, hay
nếu ∑fi là lẻ
∑ (cid:3033)(cid:3284) (cid:2870)
∑ (cid:3033)(cid:3284)(cid:2878)(cid:2869) (cid:2870)
Bước 2:Xác định trị số gần đúng của Me theo công thức sau:
: giới hạn dưới của tổ chứa số Me : trị số khoảng cách tổ chứa số Me : Tổng các tần số của các tổ đứng trước tổ có Me : Tần số của tổ có số Me : Tổng các tần số
xMe (min) hMe SMe-1 fMe ∑fi
98
TH2: Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ
49
3/17/2021
VD: Có doanh thu của 79 cửa hàng trong tháng 9 năm N của công ty A. Tính Me?
Tần số tích lũy (SMe) 8 Cửa hàng (fi) 8
20 12
45 25 SMe fMe
70 25
79 9
99
Doanh thu (tr.đ) 200÷400 400÷500 500÷600 600÷800 800÷1000 Tổng cộng 79
IV. ĐỘ BIẾN THIÊN (ĐỘ PHÂN TÁN-Variation)
1. Khái niệm
2. Các chỉ tiêu đo lường độ biến thiên
:
100
50
3/17/2021
1. Khái niệm:
Mức độ chênh lệch về trị số của lượng biến thuộc tiêu thức nghiên cứu giữa các đơn vị cá biệt trong tổng thể so với số bình quân của các lượng biến. VD:Có kết quả học tập của 2 sinh viên như sau:
Môn
Điểm thi sinh viên A Điểm thi sinh viên B
Toán cao cấp Nguyên lý thống kê Kinh tế vi mô Điểm bình quân
4 6 8 6
5 6 7 6
:
101
2. Các chỉ tiêu đo lường độ biến thiên
Khoảng biến thiên
g n ờ ư
Độ lệch tuyệt đối bình quân
l
Phương sai
o đ u ê i t
ỉ
h c
n ê i h t n ế i b ộ đ
Độ lệch chuẩn
c á C
Hệ số biến thiên
102
51
3/17/2021
Khoảng biến thiên (Range-R)
Là độ lệch giữa biến lớn nhất và biến nhỏ nhất
R = Xmax - Xmin
• R: khoảng biến thiên • Xmax: trị số lượng biến lớn nhất • Xmin: trị số lượng biến nhỏ nhất
Ý nghĩa:
Là chỉ tiêu đơn giản để đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
103
Giúp nhận xét nhanh chóng đơn vị tiên tiến nhất và đơn vị lạc hậu nhất
Ví dụ
Có kết quả học tập của 2 sinh viên như sau:
Môn
Toán cao cấp Nguyên lý thống kê Kinh tế vi mô Điểm bình quân
Điểm thi sinh viên A 4 6 8 6
Điểm thi sinh viên B 5 6 7 6
104
52
3/17/2021
Độ lệch tuyệt đối bình quân ( ) (Mean absolute deviation)
Là số trung bình cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến xi với số trung bình cộng của các lượng biến.
: Độ lệch tuyệt đối bình quân
xi (i=1÷n) : Các lượng biến
: Số bình quân của các lượng biến
fi (i=1÷n) : Các quyền số (tần số)
105
TH không có quyền số: TH có quyền số:
Ví dụ 1
Số lượng sản phẩm của từng tổ công nhân thuộc 2 tổ sản xuất như sau:
Thứ tự công nhân 1 2 3 4 5 Cộng
Tổ sản xuất 1 360 370 380 390 400 1900
Tổ sản xuất 2 378 379 380 381 382 1900
106
Tính độ lệch tuyết đối 2 tổ sản xuất?
53
3/17/2021
Bài giải
Trung bình cộng của 2 tổ = 380
Tổ sản xuất 2
Tổ sản xuất 1
xi 378 379 380 381 382 Cộng
-2 -1 0 1 2 0
2 1 0 1 2 6
xi 360 370 380 390 400 Cộng
-20 -10 0 10 20 0
20 10 0 10 20 60
107
Ví dụ 2:
Có kết quả tiền lương của công ty X như sau:
Mức lương (triệu đồng/người) 1 2 3 4 5
Số lao động (người) 10 20 50 10 10
108
Tính độ lệch tuyệt đối bình quân?
54
3/17/2021
Giải:
Mức lương bình quân:
xifi
Số lao động (người)-fi
Mức lương (triệu đồng/người) - xi 1 2 3 4 5 Cộng
10 20 50 10 10 100
10 40 150 40 50 290
19 18 5 11 21 74
109
Phương sai (Variance - 2)
Là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch giữa các trị số lượng biến với số bình quân cộng của chúng.
: Phương sai
2 xi (i=1÷n): Các lượng biến
: Số bình quân của các lượng biến
fi (i=1÷n): Các quyền số (tần số)
110
TH không có quyền số: TH có quyền số:
55
3/17/2021
Ví dụ
Số lượng sản phẩm của từng tổ công nhân thuộc 2 tổ sản xuất như sau:
Tổ sản xuất 1
Tổ sản xuất 2
Thứ tự công nhân 1 2 3 4 5 Cộng
378 379 380 381 382 1900
360 370 380 390 400 1900
111
Tính phương sai 2 tổ sản xuất?
Giải
)2
Trung bình cộng của 2 tổ = 380
TỔ SX 1 xi -
(xi -
TỔ SX 2 xi -
(xi -
xi 360 370 380 390 400
Cộng
-20 -10 0 10 20 0
)2 400 100 0 100 400 1000
xi 378 379 380 381 382 Cộng
-2 -1 0 1 2 0
4 1 0 1 4 10
112
56
3/17/2021
Độ lệch chuẩn (Standard deviation - )
Là căn bậc hai của phương sai
(cid:2026) = (cid:2026)(cid:2870)
113
Hệ số biến thiên (Coefficient of variation-V)
Là tỉ lệ % giữa độ lệch chuẩn với số bình quân cộng của các lượng biến.
Trong đó:
V: Hệ số biến thiên
: Độ lệch chuẩn
114
: Số bình quân cộng
57
3/17/2021
VD:
Tiền lương của 4 công nhân trong tháng 9 năm N của DN A lần lượt là: 4,5 ; 5,5; 3,8; 4,2 (triệu đồng).
Tính:
115
Giải
Tiền lương trung bình một công nhân, Độ lệch tuyệt đối, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên về tiền lương của công nhân trong tháng 9 năm N.
58
3/17/2021
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 4 DÃY SỐ THỜI GIAN DÃY SỐ THỜI GIAN
GV. Vũ Văn Trung Email: trungvuktvt@gmail.com
59
3/17/2021
NỘI DUNG
I. Khái niệm – Phân loại
II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
III. Phương pháp xác định xu hướng của hiện tượng
IV. Phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn
119
I. Khái niệm – Phân loại
Khái niệm: Là một dãy các giá trị của hiện tượng nghiên
cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Dạng tổng quát:
……
…….
ti
t1
t2
ti
tn
……
………
yi
y1
y2
yi
yn
: Giá trị của chỉ tiêu tương ứng với thời gian thứ i
ti (i=1÷n): thời gian thứ i yi
Ví dụ: Doanh thu một cửa hàng trong 6 tháng
Tháng
1
2
3
4
5
6
Doanh thu (tr.đ)
100
120
130
150
110
140
120
60
3/17/2021
I. Khái niệm – Phân loại
Phân loại
Dãy số thời gian
Dãy số thời kỳ
Dãy số thời điểm
121
Dãy số thời kỳ
Biểu hiện sự biến động của chỉ tiêu nghiên cứu qua
từng thời kỳ.
Các mức độ trong dãy số thời kỳ có thể cộng lại với nhau để nghiên cứu quy mô của hiện tượng trong thời kỳ dài hơn
Ví dụ: Tình hình sản lượng thông qua cảng như sau:
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
2019 Tổng cộng
3.980 4.125 4.204 4.707 3.524 3.650 24.190
Sản lượng thông qua (1.000 TTQ)
122
61
3/17/2021
Dãy số thời điểm
Biểu hiện sự biến động của chỉ tiêu nghiên cứu
tại những thời điểm nhất định.
Các mức độ trong dãy số thời điểm không thể
cộng lại với nhau.
Ví dụ: Có số liệu về giá trị hàng hóa tồn kho của DN B vào thời điểm đầu tháng của quý I trong năm 2019 như sau (kiểm kê vào ngày 1 hàng tháng):
Thời điểm (Ngày)
1/1/19 1/2/19 1/3/19 31/3/19
Giá trị hàng hóa tồn khi (tr.đồng)
420
470
352
364
123
II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
1. Mức độ bình quân theo thời gian
2. Lượng tăng giảm tuyệt đối
n a i g
i
3. Tốc độ phát triển
h c í t n â h p u ê i t
ỉ
4. Tốc độ tăng (giảm)
ờ h t ố s y ã d
h c c á C
5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
124
62
3/17/2021
1. Mức độ bình quân theo thời gian
Là số bình quân cộng của các giá trị của hiện
tượng nghiên cứu trong dãy số thời gian.
Biểu hiện mức độ điển hình của hiện tượng
nghiên cứu trong thời gian dài.
125
Đối với dãy số thời kỳ:
yi (i=1÷n): mức độ thứ i trong dãy số n : số thời kỳ của dãy số
: mức độ bình quân của dãy số
Ví dụ: Hãy tính sản lượng thông qua bình quân năm của cảng T giai đoạn 2014 -2019:
Năm
2014 2015 2016 2017 2018 2019
3.980 4.125 4.204 4.707 3.524 3.650
Sản lượng thông qua (103 TTQ)
126
63
3/17/2021
Đối với dãy số thời điểm:
yi (i=1÷n): mức độ thứ i n: số các mức độ
TH1: Khoảng cách giữa các thời điểm bằng nhau:
Dãy số thời điểm
yi (i=1÷n): mức độ thứ i ti: độ dài thời gian tương ứng với mức độ yi
127
TH2: Khoảng cách thời điểm không đều nhau và thời gian nghiên cứu là liên tục:
VD1: Dãy số thời điểm khoảng cách đều nhau
Có số liệu về giá trị hàng hóa tồn kho của DN B vào thời điểm đầu tháng của quý I trong năm 2019 như sau:
1/1/19 1/2/19 1/3/19 31/3/19
Thời điểm (Ngày)
420
470
352
364
Giá trị hàng hóa tồn khi (tr.đồng)
128
Hãy tính giá trị hàng tồn kho bình quân quí 1/2019
64
3/17/2021
VD2: Dãy số thời điểm khoảng cách không đều nhau Có số liệu về số lượng lao động của DN B như sau:
Thời điểm (Ngày)
1/1/20
15/1/20 20/2/20 10/3/20
Số lao động (người)
220
227
152
155
Hãy tính số công nhân bình quân của quý I/2020?
129
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Là chỉ tiêu biểu hiện sự thay đổi về giá trị tuyệt
đối của hiện tượng giữa 2 thời gian nghiên cứu. • Nếu kết quả là dương (+) gọi là tăng. • Nếu kết quả là âm (-) gọi là giảm.
Tùy vào cách chọn gốc so sánh, có các loại:
• Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn • Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc • Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
130
65
3/17/2021
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc
m ả i
i
g
ố đ
g n ă t
t ệ y u t
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình
g n ợ ư L
131
Ví dụ:
• Có số liệu tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa của doanh nghiệp X qua các năm.
• Tính lượng tăng (giảm) liên hoàn, định gốc, bình quân?
Năm
2016
2017
2018
2019 Cộng
Sản lượng hàng hóa (tấn)
12.000 15.000 15.600 16.000 56.800
132
66
3/17/2021
3. Tốc độ phát triển
Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện sự biến động của hiện tượng nghiên cứu so với kỳ gốc bằng bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %.
Tùy vào chọn gốc so sánh ta có tốc độ phát triển
liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc.
133
Tốc độ phát triển liên hoàn (t)
Tốc độ phát triển định gốc (T)
Tốc độ phát triển trung bình
67
3/17/2021
Ví dụ:
Có số liệu tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa của doanh nghiệp X qua các năm. Tính Tốc độ phát triển liên hoàn, định gốc, bình quân?
Năm
2016
2017
2018
2019
Sản lượng hàng hóa
12.000
15.000
15.600
16.000
135
4. Tốc độ tăng (giảm)
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng giữa hai thời gian đã tăng (giảm) bao nhiêu lần (hay %)
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
Tốc độ tăng (giảm) định gốc
136
Tốc độ tăng (giảm) bình quân
68
3/17/2021
Ví dụ
Có số liệu tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa của doanh nghiệp X qua các năm. Xác định tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, định gốc, bình quân?
Năm
2016
2017
2018
2019
Sản lượng hàng hóa
12.000
15.000
15.600
16.000
137
5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
Phản ánh cứ 1% tăng (hay giảm) của 2 thời kỳ đứng liền
nhau của hiện tượng nghiên cứu tương ứng với một giá trị tuyệt đối là bao nhiêu?
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn = Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (%) Giá trị tuyệt đối của 1% tăng thêm
138
(Với ai tính bằng %, i = 2÷n)
69
3/17/2021
Ví dụ:
Tính giá trị tuyệt đối tăng/giảm 1% của sản lượng qua các năm.
Năm
2016
2017
2018
2019
Sản lượng hàng hóa (tấn)
12.000 15.000 15.600 16.000
- +3.000
+600
+400
Lượng tăng (giảm) liên hoàn - (i)
-
+25
+4 +2,56
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (%) - ai
139
III. Các phương pháp xác định xu hướng phát triển của hiện tượng
1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian 1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
2. Phương pháp số bình quân trượt (di động) 2. Phương pháp số bình quân trượt (di động)
Phương Phương pháp xác pháp xác định xu định xu hướng hướng phát triển phát triển
3. Phương pháp tuyến tính (hồi quy) 3. Phương pháp tuyến tính (hồi quy)
140
70
3/17/2021
1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Áp dụng:
• Dãy số thời gian có khoảng cách quá ngắn,
hoặc có nhiều mức độ.
• Cần mở rộng khoảng cách để thấy được xu
hướng phát triển của hiện tượng.
141
Ví dụ Có số liệu về sản lượng thông qua cảng hàng tháng của cảng A trong năm N. Sử dụng phương pháp mở rộng khoảng cách để đánh giá xu thế sản lượng.
Tháng
Tháng
Sản lượng (106 TTQ)
Sản lượng (106 TTQ)
208
1
184
7
205
2
170
8
220
3
200
9
218
4
215
10
240
5
210
11
6
198
12
210 142
71
3/17/2021
Biểu đồ theo tháng và quý
800
668
700
636
623
600
554
500
400
300
240
220
218
215
210
210
208
205
200
198
184
170
200
100
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sản lượng theo tháng
2 per. Mov. Avg. (Sản lượng theo quý )
143
2. Phương pháp số bình quân trượt (di động)
Dùng để điều chỉnh các mức độ trong dãy số có
sự biến động tăng, giảm thất thường.
Nhằm loại bỏ ảnh hưởng của các nhân tố ngẫu
nhiên
Vạch rõ xu hướng phát triển cơ bản của hiện
tượng.
144
72
3/17/2021
Cách xác định Số bình quân trượt (di động)
Giả sử dãy số thời gian có dạng: y1, y2, y3, y4,…. yn-1, yn Số bình quân trượt (tính lần thứ nhất): theo nhóm 3 mức độ:
Xây dựng được một dãy số thời gian gồm các số bình quân
145
trượt: ȳ2, ȳ3, ȳ4, ... ȳn-1
Cách xác định Số bình quân trượt (di động)
Số bình quân trượt (tính lần thứ hai): theo nhóm 2 mức độ số bình quân trượt lần thứ nhất:
(cid:1877)(cid:3367)(cid:2871), (cid:1877)(cid:3367)(cid:2872), (cid:1877)(cid:3367)(cid:2873),…
146
Xây dựng dãy số thời gian gồm các số bình quân trượt lần thứ 2:
73
3/17/2021
Ví dụ
Tháng Sản lượng (106 TTQ) 184 170 200 215 210 198
1 2 3 4 5 6
Tháng Sản lượng (106 TTQ) 208 205 220 218 240 210
7 8 9 10 11 12
Hãy điều chỉnh dãy số thời gian trên bằng
phương pháp số bình quân trượt
147
…
Số bình quân trượt (tính lần thứ nhất): theo nhóm 3 mức độ ta có:
…
148
Số bình quân trượt (tính lần thứ hai): theo nhóm 2 mức độ ta có:
74
3/17/2021
Số bq trượt (tính lần 2: ) Số bq trượt (tính lần 1: )
- - Tháng Sản lượng (yi:106TTQ) 184 1
- 184,67 170 2
189,84 195,00 200 3
201,67 208,33 215 4
208,00 207,67 210 5
206,50 205,33 198 6
204,50 203,67 208 7
207,34 205 8
212,67 211,00 214,33 220 9
220,17 226,00 218 10
224,34 222,67 240 11
149
210 12
Đồ thị biểu thị dãy số
300
250
200
150
100
50
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sản lượng
Số bq trượt (tính lần 1:)
Số bq trượt (tính lần 2:)
150
75
3/17/2021
3. Phương pháp tuyến tính (hồi quy)
Xác định phương trình hồi quy tuyến tính:
Trong đó:
: Giá trị của hiện tượng tại thời gian t
t : Thứ tự thời gian trong dãy số (t = 1÷n)
151
a0, a1 : các tham số quy định vị trí đường thẳng
Xác định phương trình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp bình phương bé nhất
TH1: Nếu đặt thứ tự thời gian sao cho ∑t 0 (t = 1,2,3,4,….n):
152
Công thức tính a1 và a0:
76
3/17/2021
VD: Có số liệu về sản lượng hàng container xếp dỡ của cảng A qua các năm như sau:
Năm
Sản lượng (tr.tấn) (y)
2013
120
2014
155
2015
215
2016
270
2017
336
2018
404
2019
450
153
Giải: Cách 1 – đặt ∑t 0
Xác định hàm hồi quy sản lượng theo thời gian?
t2
ty
Năm
Thứ tự thời gian (t)
Sản lượng (tr.tấn) (y)
2013
1
1
120
120
2014
2
4
310
155
2015
3
9
645
215
2016
4
16
1080
270
2017
5
25
1680
336
2018
6
36
2424
404
2019
7
49
3150
450
Tổng cộng
28
140
9409
1950
154
77
Biểu diễn xu hướng phát triển trên đồ thị:
155
3/17/2021
IV. Phương pháp dự đoán thống kê ngắn hạn
1. Dựa vào mức độ tăng (giảm) tuyệt đối b/quân
2. Dựa vào tốc độ phát triển bình quân
3. Dựa vào ngoại suy hàm xu thế
o á b ự d p á h p g n ơ ư h P
156
78
3/17/2021
1 Dựa vào mức độ tăng (hoặc giảm) tuyệt đối bình quân
Trong đó:
: Giá trị dự đoán thời gian (n+L)
: Giá trị thực tế ở thời gian n
yn
: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
L : Tầm xa của dự đoán
Mô hình dự báo:
Ví dụ Năm
2016
2017
2018
2019
Sản lượng hàng hóa (tấn)
12.000
15.000
15.600
16.000
Lượng tăng (giảm) bình quân
157
2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
Mô hình dự báo:
- Giá trị dự đoán ở thời gian n+L
- Giá trị thực tế ở thời gian n
L - Tầm xa dự đoán
- Tốc độ phát triển bình quân
Trong đó:
VD: Sản lượng hàng hóa của doanh nghiệp X qua các năm như sau:
Năm
2016
2017
2018
2019
Sản lượng hàng hóa (tấn)
12.000
15.000
15.600 16.000
Dự báo sản lượng năm 2020, 2021?
Tốc độ phát triển bình quân từ năm 2011-2014 là:
158
79
3/17/2021
3. Dự báo dựa vào hàm hồi quy và tương quan
Dựa vào hàm tuyến tính:
Ví dụ: Dự báo sản lượng thông qua năm 2020, biết:
Năm
2013
2014 2015 2016 2017 2018 2019
SL (tr.tấn)
120
155
215
270
336
404
450
159
GV. Vũ Văn Trung Email: trungvuktvt@gmail.com @2020
Hàm hồi quy:
80
3/17/2021
CHƯƠNG 5
GV.Vũ Văn Trung
Email: trungvuktvt@gmail.com
Nội dung
I
Khái niệm - Phân loại
II
Phương pháp tính chỉ số
Hệ thống chỉ số
III
81
3/17/2021
I. Khái niệm, tác dụng, phân loại chỉ số
1. Khái niệm
2. Tác dụng
3. Phân loại
163
1. Khái niệm
Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội.
Ví dụ:
GDP thực Việt Nam: Năm 2018: 3.493.399 tỷ đồng Năm 2019: 3.738.546 tỷ đồng
164
Tốc độ tăng trưởng:
82
3/17/2021
2. Tác dụng
Phân tích tình hình biến động của hiện tượng
phức tạp, bao gồm nhiều phần tử hợp thành.
Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự
biến động của chỉ tiêu tổng hợp.
Dùng để lập kế hoạch và đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế.
165
3. Phân loại chỉ số
Căn cứ vào phạm vi tính toán
Căn cứ vào tính chất chỉ tiêu
Chỉ số cá thể
Chỉ số chỉ tiêu khối lượng
Chỉ số chỉ tiêu chất lượng
Chỉ số tổng hợp (Chỉ số chung)
166
83
3/17/2021
II. Phương pháp tính chỉ số
1. Chỉ số cá thể
2. Chỉ số tổng hợp
167
1. Phương pháp tính chỉ số cá thể (chỉ số đơn)
iP : Chỉ số cá thể giá cả p1 : Giá cả hàng hóa ở kỳ n/cứu p0 : Giá cả hàng hóa ở kỳ gốc
Chỉ số cá thể giá cả (iP): Phản ánh mức biến động về giá bán của từng mặt hàng kỳ nghiên cứu so kỳ gốc.
iq : Chỉ số cá thể số lượng q1 : Khối lượng sp ở kỳ n/cứu q0 : Khối lượng sp ở kỳ gốc
168
Chỉ số cá thể khối lượng (iq): Phản ánh mức độ biến động về mặt khối lượng từng mặt hàng kỳ nghiên cứu so kỳ gốc.
84
3/17/2021
Ví dụ:
Số liệu về giá và số lượng tiêu thụ hàng hóa một cửa hàng như sau:
Tháng 1
Tháng 2
Mặt hàng ĐVT
Giá (đ)
Giá (đ)
Số lượng q0
p0 18.000
p1 200 20.000
kg
Gạo
Số lượng q1 180
Vải
m 160.000
90 170.000
80
Dầu ăn
lít
50.000
75 45.000
100
169
Tính chỉ số giá, khối lượng từng mặt hàng Tháng 2 so Tháng 1?
2. Phương pháp tính chỉ số tổng hợp
Nguyên tắc khi tính chỉ số tổng hợp:
Chuyển các phần tử khác nhau thành dạng đồng nhất để có thể cộng lại với nhau để so sánh.
Nghiên cứu sự biến động của một nhân tố nào đó thì phải cố định các nhân tố khác còn lại.
Lựa chọn quyền số của chỉ số tổng hợp:
Nghiên cứu sự biến động của chỉ tiêu chất lượng thì quyền số là chỉ tiêu số lượng được cố định ở kỳ nghiên cứu (1).
170
Nghiên cứu sự biến động của chỉ tiêu số lượng thì quyền số là chỉ tiêu chất lượng được cố định ở kỳ gốc (0).
85
3/17/2021
Các loại chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp
Chỉ số phát triển
Chỉ số kế hoạch
Chỉ số bình quân
Chỉ số tổng hợp giá cả
Chỉ số tổng hợp khối lượng
Chỉ số không gian
171
2.1. Phương pháp tính chỉ số phát triển
Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip): Nói lên sự biến
động về giá của một nhóm hoặc tất cả các mặt hàng trên một thị trường hay ở các thị trường khác nhau Công thức:
(cid:1835)(cid:3043) =
∑ (cid:1868)(cid:2869). (cid:1869)(cid:2869) ∑ (cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2869)
172
p0: giá mặt hàng ở kỳ gốc p1: giá mặt hàng ở kỳ nghiên cứu q1: số lượng mặt hàng ở nghiên cứu
86
3/17/2021
Ví dụ:
Số liệu về giá và số lượng tiêu thụ
hàng hóa một cửa hàng. Tính chỉ số giá tổng hợp?
Tháng 1
Tháng 2
Mặt hàng
ĐVT
Giá (đ)
Giá (đ)
Số lượng q0
p0 18.000
p1 200 20.000
kg
Số lượng q1 180
Gạo
m 160.000
90 170.000
80
Vải
Dầu ăn
lít
50.000
75 45.000
100
Tổng cộng -
-
-
-
-
173
Một số chỉ số tổng hợp chỉ tiêu chất lượng
Chỉ số tổng hợp giá cả:
Chỉ số tổng hợp giá thành
Chỉ số tổng hợp NSLĐ
174
Chỉ số tổng hợp NS thu hoạch
87
3/17/2021
2.1. Phương pháp tính chỉ số phát triển
Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa (Iq): dùng
để nghiên cứu sự thay đổi khối lượng sản phẩm của một nhóm hay toàn bộ khối lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc tiêu thụ.
Công thức:
(cid:1835)(cid:3044) =
∑ (cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2869) ∑ (cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2868)
175
p0 : giá mặt hàng ở kỳ gốc q0 : số lượng mặt hàng ở kỳ gốc q1 : số lượng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu
Ví dụ:
Số liệu về giá và số lượng tiêu thụ hàng hóa một cửa hàng. Tính chỉ khối lượng chung?
Tháng 1
Tháng 2
Mặt hàng
ĐVT
Giá (đ)
Giá (đ)
Số lượng q0
p0 18.000
p1 200 20.000
kg
Gạo
Số lượng q1 180
m 160.000
90 170.000
Vải
80
Dầu ăn
lít
50.000
75 45.000
100
Tổng cộng -
-
-
-
-
176
88
3/17/2021
Một số chỉ số tổng hợp chỉ tiêu số lượng
Chỉ số tổng hợp KLSP tiêu thụ
Chỉ số tổng hợp KLSP SX
Chỉ số tổng hợp số công nhân
177
Chỉ số tổng hợp d.tích gieo trồng
2.1. Phương pháp tính chỉ số phát triển
Chỉ số không gian (chỉ số địa phương): là số tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng cùng loại, nhưng khác nhau về điều kiện không gian (Doanh nghiệp, huyện, tỉnh…)
178
89
3/17/2021
Tính chỉ số không gian đối với chỉ tiêu khối lượng
Quyền số: thường là giá cố định do nhà nước quy định hoặc giá trung bình của từng mặt hàng ở hai thị trường làm trọng số.
Công thức:
Trong đó:
• qA, qB: Khối lượng s/p từng loại của 2 địa phương A và B. • pc: Giá cố định từng loại sản phẩm
Trong một số trường hợp, quyền số có thể là chỉ tiêu chất lượng có
liên quan tính bình quân cho cả 2 địa phương (2 DN).
(cid:1868)̅: Giá bình quân mỗi mặt hàng
179
(cid:1868)̅ = (cid:1868)(cid:3002)(cid:1869)(cid:3002) + (cid:1868)(cid:3003)(cid:1869)(cid:3003) (cid:1869)(cid:3002) + (cid:1869)(cid:3003)
Tính chỉ số không gian đối với chỉ tiêu giá cả
Quyền số là tổng (lượng) hàng hóa cùng loại của cả 2 đơn vị hoặc 2 thị trường cần so sánh.
Công thức:
Trong đó:
180
Q = qA+ qB: Khối lượng hàng hóa cùng loại của hai thị trường A và B
90
3/17/2021
Ví dụ
Có tài liệu về giá cả và số lượng hàng hóa
tiêu thụ ở 2 khu vực A và B như sau:
Tên hàng Hà Nội Hồ Chí Minh
Số lượng (kg) qA 6.000 1.000 Đơn giá (1000 đ/kg) pA 10.000 40.000 Số lượng (kg) qB 7.000 2.000 Đơn giá (1000đ/kg) pB 9.000 36.000 Gạo Thịt
Hãy xác định:
181
1. Chỉ số giá cả chung cho cả hai mặt hàng 2 khu vực 2. Chỉ số chung số lượng h/hóa tiêu thụ của 2 khu vực
1. Chỉ số giá chung hai địa phương
Qthịt = 1.000 + 2.000 =3.000
Qgạo = 7.000 + 6.000 =13.000
Bài giải
2. Chỉ số lượng hàng hóa tiêu thụ
182
91
3/17/2021
2.2. Chỉ số kế hoạch
Dùng để phản ánh các nhiệm vụ kế hoạch
hoặc mức độ thực hiện các kế hoạch theo chỉ tiêu đề ra.
Việc lựa chọn quyền số phải căn cứ vào từng
trường hợp.
Chỉ số nhiệm vụ KH giá thành :
Chỉ số thực hiện KH giá thành :
Chỉ số giá thành thực tế :
183
Ví dụ: Có số liệu về khối lượng sản phẩm và giá thành của doanh nghiệp X. Xác định chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số hoàn thành kế hoạch?
Khối lượng sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm (tr.đ)
Kỳ trước
Kỳ nghiên cứu
Kỳ trước
Kỳ nghiên cứu
Sản phẩm
Đơn vị tính
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
q0
qk
A
Chiếc
40
50
q1 55
z0 400
zk 380
z1 360
B
Tấn
20
22
25
520
500
500
Cộng -
-
-
-
-
-
-
184
92
3/17/2021
2.3. Chỉ số bình quân
Chỉ số tổng hợp về giá (Ip) Từ công thức:
(cid:1868)(cid:2868) = (cid:1868)(cid:2869) (cid:1861)(cid:3043)
Thay vào công thức tính chỉ số tổng hợp về giá:
=
=
(cid:1835)(cid:3043) =
∑ (cid:3043)(cid:3117).(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3116).(cid:3044)(cid:3117)
∑ (cid:3043)(cid:3117).(cid:3044)(cid:3117) (cid:3291)(cid:3117) (cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3284)(cid:3291)
(cid:2869) ∑(cid:3279)(cid:3117) (cid:3284)(cid:3291)
(cid:1856)(cid:2869) =
(cid:1868)(cid:2869). (cid:1869)(cid:2869) ∑ (cid:1868)(cid:2869). (cid:1869)(cid:2869)
185
Trong đó: d1: tỷ trọng doanh thu từng mặt hàng so tổng doanh thu kỳ báo cáo
Ví dụ: Cho số liệu về 3 mặt hàng thuộc Công ty Thương mại X. Xác định chỉ số tổng hợp giá?
Tên sản phẩm
Chỉ số cá thể giá cả (ip)
Doanh thu kỳ báo cáo (1000 đ) p1 q1 17.800
1,350
A
79.200
1,375
B
330.000
1,100
C
Cộng
427.000
186
93
3/17/2021
2.3. Chỉ số bình quân
Chỉ số tổng hợp về khối lượng (Iq)
(cid:1869)(cid:2869) = (cid:1869)(cid:2868). (cid:1861)(cid:3044)
(cid:1861)(cid:3044) =
(cid:1869)(cid:2869) (cid:1869)(cid:2868)
Từ công thức:
=
(cid:1835)(cid:3044) =
= (cid:3533) (cid:1861)(cid:3044). (cid:1856)(cid:2868)
∑ (cid:1868)(cid:2868) . (cid:1869)(cid:2869) ∑ (cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2868)
∑ (cid:1868)(cid:2868) . (cid:1869)(cid:2868). (cid:1861)(cid:3044) ∑ (cid:1868)(cid:2868) . (cid:1869)(cid:2868)
Thay vào công thức tính chỉ số tổng hợp về khối lượng:
(cid:1856)(cid:2868) =
(cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2868) ∑ (cid:1868)(cid:2868). (cid:1869)(cid:2868)
187
Trong đó: d0: tỷ trọng doanh thu từng mặt hàng so tổng doanh thu kỳ gốc
Ví dụ: Cho số liệu về 3 mặt hàng thuộc Công ty X. Tính chỉ số tổng hợp khối lượng?
Tên sản phẩm
Doanh thu kỳ gốc (1000 đ) p0 .q0
Chỉ số cá thể khối lượng (iq)
8.000
1,6
A
64.000
0,9
B
320.000
0,9375
C
Cộng
392.000
188
94
3/17/2021
III. Hệ thống chỉ số
1. Khái niệm và cấu thành hệ thống chỉ số
2. Tác dụng của hệ thống chỉ số
3. Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số
189
1. Khái niệm và cấu thành hệ thống chỉ số
Khái niệm: Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có mối liên hệ với nhau, hợp thành một phương trình cân bằng.
Cấu thành hệ thống chỉ số: dựa vào phương
trình kinh tế
Vế trái: Chỉ số toàn bộ
Vế phải: Các chỉ số nhân tố
190
95
3/17/2021
Các phương trình kinh tế thông dụng và hệ thống chỉ số tương ứng:
Phương trình kinh tế
Hệ thống chỉ số
=>
=
x
=
x
Giá bán
KL hh tiêu thụ
Chỉ số giá cả
Mức tiêu thụ hàng hóa
Chỉ số mức tiêu thụ hh
Chỉ số lượng hh tiêu thụ
p.q
=
p
q
x
=
x
Ipq
Ip
Iq
CPSX
=
x
=
x
=> Chỉ số CPSX
Chỉ số lượng sp sx
Giá thành đvsp
Số lượng sp sx
Chỉ số giá thành
z.q
z
=
x
q
=
x
Izq
Iz
Iq
=>
= NSLĐ x
=
x
Sản lượng SX
Chỉ số NSLĐ
Chỉ số sản lượng sx
Chỉ số số lượng công nhân
Số lượng công nhân T
=
x
W.T
= W x
IT
IW.T
IW
191
2. Tác dụng của hệ thống chỉ số
Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu tổng hợp.
Giải thích nguyên nhân làm cho hiện tượng
phát triển.
Tính chỉ số chưa biết, nếu biết các chỉ số còn
lại trong hệ thống chỉ số đó.
192
96
3/17/2021
3. Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số
Hệ thống chỉ số tổng hợp
Hệ thống chỉ số phát triển
Hệ thống chỉ số kế hoạch
193
Hệ thống chỉ số tổng hợp
Ví dụ: Xây dựng hệ thống chỉ số chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng và phân tích nhân tố ảnh hưởng.
Cơ sở toán học để hình thành mối quan hệ giữa chỉ
số chỉ tiêu tổng doanh thu và các nhân tố ảnh hưởng thông qua phương trình kinh tế:
Doanh thu tiêu thụ (một loại sản phẩm) = Giá bán đơn vị sản phẩm x Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
p.q = p x q
194
x = Tổng doanh thu tiêu thụ (nhiều loại sản phẩm) Khối lượng sản phẩm tiêu thụ từng loại sản phẩm Giá bán đơn vị từng loại sản phẩm p x q p.q =
97
3/17/2021
= x Ipq Ip Iq
=
x
Ipq: Chỉ số tổng mức tiêu thụ hàng hóa Ip: Chỉ số giá Iq: Chỉ số khối lượng
Số tuyệt đối tăng (giảm): pq = p + q hay:
195
Số tương đối tăng (giảm):
Ví dụ: Số liệu về giá và số lượng tiêu thụ hàng hóa một cửa hàng. Phân tích ảnh hưởng của giá và số lượng hàng hóa đến doanh thu?
Tháng 1
Tháng 2
Mặt hàng ĐVT
Giá (đ)
Giá (đ)
p0 18.000
Số lượng q0 200
p1 20.000
Số lượng q1 180
kg
Gạo
m 160.000
90 170.000
80
Vải
Dầu ăn lít
50.000
75
45.000
100
-
-
-
-
-
Tổng cộng
196
98
Số tuyệt đối tăng giảm:
Số tương đối tăng giảm:
Kết luận:
197
3/17/2021
Hệ thống chỉ số phát triển
Sử dụng để phản ánh sự biến động về quy mô và khối lượng của hiện tượng qua nhiều thời gian kế tiếp nhau.
198
Giúp nhận thức được quy luật vận động của hiện tượng
99
3/17/2021
• Chỉ số giá T12 năm 2019 so với T12 năm 2018:
Tháng
Chỉ số giá (%)
Tháng 1
100,10
Tháng 2
100,80
= 1,001 × 1,008 × 0,9979 × 1,10031 × 1,0049 × 0,9991 × 1,0018 × 1,0028 × 1,0032 × 1,0059 × 1,0096 × 1,10140= 1,0523 (105,23%)
Tháng 3
99,79
Tháng 4
100,31
• Chỉ số giá trung bình hàng tháng năm 2019:
Tháng 5
100,49
(cid:3117)(cid:3118)
= 1,0046 × 1,0023 × ⋯ × 1,0021
Tháng 6
99,91
(cid:3117)(cid:3118)
Tháng 7
100,18
= 1,0259
= (cid:2778), (cid:2777)(cid:2777)(cid:2781)(cid:2780) ((cid:2778)(cid:2777)(cid:2777), (cid:2781)(cid:2780)%)
Tháng 8
100,28
Tháng 9
100,32
Giá tiêu dùng tăng trung bình hàng tháng là
Tháng 10
100,59
Ví dụ: Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam năm 2019
0,43% trong năm 2019
Tháng 11
100,96
Tháng 12
101,40
(Nguồn: http://www.gso.gov.vn)
199
Hệ thống chỉ số kế hoạch
Kết hợp chỉ số phát triển và chỉ số kế hoạch của cùng một hiện tượng và cùng thời gian.
Giúp đánh giá chính xác hơn về kết quả biến động của nhân tố chất lượng.
Ví dụ: Kết hợp chỉ số kế hoạch giá thành với chỉ số
hoàn thành kế hoạch giá thành và chỉ số phát triển giá thành sẽ giúp đánh giá chính xác hơn về kết quả biến động của giá thành
200
= x Chỉ số phát triển giá thành Chỉ số nhiệm vụ giá thành Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành
100
3/17/2021
Ví dụ: Có số liệu thống kê về giá thành của một doanh nghiệp. Phân tích sự thay đổi của chi phí (tiết kiệm/chi thêm) do giá thành ?
Sản phẩm
Số lượng SX (chiếc)
Giá thành SX (tr.đ/chiếc)
KH Tháng 2 (qk)
TH Tháng 2 (q1)
TH Tháng 1 (z0)
KH Tháng 2 (zk)
TH Tháng 2 (z1)
A
2800
5400
5,5
5
4,5
B
800
1000
11
10
9,8
C
400
500
12,2
12
12
Cộng -
-
-
-
-
201
Số tuyệt đối tăng (giảm):
Số tương đối tăng (giảm):
Kết luận:
202
101
Vũ Văn Trung
Email: trungvuktvt@gmail.com
@2020
203
3/17/2021
102