intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện: Phần 1 - ĐH CNTT&TT

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

1.227
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nhập môn Đa phương tiện" có cấu trúc gồm 6 chương và được chia thành 2 phần. Phần 1 của bài giảng sau đây trang bị cho người học những kiến thức như: Tổng quan về đa phương tiện, ứng dụng của đa phương tiện, dữ liệu văn bản. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện: Phần 1 - ĐH CNTT&TT

  1. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN BÀI GIẢNG NHẬP MÔN ĐA PHƢƠNG TIỆN Thông tin môn học Số tín chỉ : 2 Số tiết lý thuyết : 24 Số tiết thực hành : 0 Số tiết thảo luận : 12 Hệ đào tạo : Đại học Ngành đào tạo : Truyền thông đa phương tiện Công nghệ truyền thông Thái Nguyên, 2015 1 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  2. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT MỤC LỤC Chƣơng 1: Tổng quan về đa phƣơng tiện ....................................................................... 5 1.1 Giới thiệu chung ......................................................................................................... 5 1.2 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................ 7 1.2.1. Thế nào là phương tiện ....................................................................................... 7 1.2.2. Thế nào là đa phương tiện .................................................................................. 7 1.2.3. Thế nào là truyền thông đa phương tiện ............................................................. 8 1.3 Hoàn cảnh sử dụng Multimedia ................................................................................ 10 1.3.1. Ứng dụng của đa phương tiện ........................................................................... 10 1.3.2. Tính hiển thị ...................................................................................................... 11 1.4 Các chuẩn Multimedia thông dụng ........................................................................... 12 1.4.1. Định nghĩa về chuẩn ........................................................................................ 12 1.4.2. Vai trò của chuẩn ............................................................................................. 13 1.4.3. Giới thiệu một số chuẩn ................................................................................... 14 1.5 Các vấn đề bản quyền đối với các tác phẩm đa phương tiện ................................... 18 1.5.1. Bản quyền ......................................................................................................... 18 1.5.2. Vi phạm bản quyền ........................................................................................... 19 1.5.3. Kết luận ............................................................................................................. 19 1.6.Tổng quan về quá trính phát triển Multimedia ........................................................ 20 1.7 Quá trính phát triển một sản phẩm Multimedia ....................................................... 21 1.8 Các yêu cầu của hệ thống đa phương tiện................................................................ 30 1.8.1. Các vấn đề về QoS ............................................................................................ 30 1.8.2. Các phần tử quan trọng và nhiệm vụ của quản trị QoS .................................... 31 1.8.3. Thiết bị lưu trữ và quản lý dữ liệu multimedia ................................................. 32 Chƣơng 2: Ứng dụng của đa phƣơng tiện ..................................................................... 34 2.1 Giáo dục và đào tạo .................................................................................................. 34 2.2 Thông tin và bán hàng .............................................................................................. 49 2.3 Y học ........................................................................................................................ 49 2 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  3. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT 2.4 Hội thảo trực tuyến ................................................................................................... 50 2.5 Giải trí ...................................................................................................................... 50 2.6 Các ứng dụng khác ................................................................................................... 51 Chƣơng 3: Dữ liệu văn bản ............................................................................................. 54 3.1 Văn bản – các định nghĩa cơ bản ............................................................................. 54 3.2 Kỹ thuật nén văn bản................................................................................................ 54 3.2.1. Nén Huffman .................................................................................................... 55 3.2.2. Nén RLE ........................................................................................................... 59 3.2.3. Nén LZW .......................................................................................................... 61 Chƣơng 4: Dữ liệu ảnh .................................................................................................... 66 4.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................... 66 4.2 Lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật xử lý ảnh ..................................................................... 67 4.3. Các giai đoạn chình trong xử lý ảnh ....................................................................... 69 4.4. Các phần tử cơ bản của hệ thống xử lý ảnh số ........................................................ 70 4.5 Hệ màu ..................................................................................................................... 74 4.5.1. Màu sắc ............................................................................................................. 74 4.5.2. Mô hình màu RGB............................................................................................ 74 4.5.3. Mô hình màu CMYK ........................................................................................ 75 4.5.4. Mô hình màu HSV ............................................................................................ 76 4.6 Thu nhận và các thiết bị thu nhận ảnh ..................................................................... 77 4.7 Biểu diễn ảnh............................................................................................................ 77 4.7.1. Mô hình Raster ................................................................................................. 77 4.7.2. Mô hình Vector ................................................................................................. 78 4.8 Nén ảnh .................................................................................................................... 79 4.8.1. Nén JPEG .......................................................................................................... 79 4.8.2. Nén Fractal ........................................................................................................ 82 Chƣơng 5: Dữ liệu âm thanh .......................................................................................... 84 5.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................... 84 5.2. Ứng dụng của âm thanh .......................................................................................... 84 3 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  4. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT 5.3. Kỹ thuật Audio số ................................................................................................... 85 5.4 Giới thiệu về âm thanh và hệ thống xử lý âm thanh ................................................ 86 5.4.1. Âm thanh(Sound).............................................................................................. 86 5.4.2. Đặc tình của âm thanh tương tự ....................................................................... 88 5.4.3. Khái niệm tìn hiệu ............................................................................................ 89 5.4.4. Phân loại tìn hiệu .............................................................................................. 90 5.4.5 Phân loại hệ thống xử lý .................................................................................... 92 5.5. Nén âm thanh .......................................................................................................... 92 5.5.1. Các phương pháp nén âm thanh đơn giản ........................................................ 92 5.5.2. Nén âm thanh dùng mô hình âm – tâm lý......................................................... 93 5.5.3. Neùn aâm thanh MPEG .................................................................................... 94 Chƣơng 6: Dữ liệu video ................................................................................................. 96 6.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................... 96 6.2. Nén video ................................................................................................................ 96 6.3.1. Độ dư thừa trong tìn hiệu video ........................................................................ 97 6.3.2. Nhu cầu cần thiết nén video.............................................................................. 99 6.3.3. Khái niệm về nén video .................................................................................... 99 6.3.4. Một số kỹ thuật nén video .............................................................................. 100 4 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  5. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Chƣơng 1: Tổng quan về đa phƣơng tiện 1.1 Giới thiệu chung Sản phẩm của công nghệ Multimedia đã và đang xâm nhập ngày càng sâu, rộng vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Có thể nói các sản phẩm của công nghệ có mặt ở khắp mọi nơi, từ công sở đến gia đính. Nó xuất hiện trong nhiều lĩnh vực từ giáo dục, y tế, đến vui chơi giải trì, nghiên cứu khoa học v..v.. Sức mạnh của các sản phẩm do công nghệ Multimedia mang lại là sự đa dạng phong phú của các dạng thông tin. Người ta có thể thu nhận, xử lý thông tin thông qua thị giác, thính giác nhờ âm thanh, hính ảnh, văn bản mà công nghệ Multimedia mang lại. Điều này làm cho hiệu quả thu nhận, xử lý thông tin cao hơn so với thông tin chỉ ở dạng văn bản. Ý tưởng đặt nền móng cho lĩnh vực công nghệ này đã có từ năm 1945. Ông Vanner Brush ,giám đốc cơ quan nghiên cứu phát triển khoa học của chình phủ Mỹ lúc bấy giờ (Director ofthe office Scientific Research and Development in the US Gouverment) đã đưa ra câu hỏi là, liệu có thể chế tạo được loại thiết bị cho phép lưu trữ các dạng thông tin để thay cho sách, nói một cách khác chẳng nhẽ mọi thông tin chỉ có thể lưu trữ ở dạng sách? Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của loại thiết bị có tình chất trên, hàng loạt các nhà khoa học, công nghệ đã tập trung nghiên cứu. Nó là cở sở hay nền tảng của công nghệ Multimedia ngày nay. Năm 1960 Ted Nelson và Andrries Van Dam đã công bố công trính nói về kỹ thuật truy nhập dữ liệu dưới cái tên gọi Hypertext và Hypermedia. Kỹ thuật này cho đến nay vẫn được giữ nguyên tên và được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ Web trên Internet. Năm 1968 Engleband đã đưa ra được hệ thống sử dụng Hypertext trên máy tình với cái tên NLS. Bộ quốc phòng Mỹ thành lập tổ chức DARPA (US deference advanced Research Prọject Agency) để nghiên cứu về công nghệ Multimedia. Năm 1978 phòng thì nghiệm khổng lồ MIT Media Laboratory chuyên nghiên cứu về công nghệ Multimedia được thành lập. Chỉ sau một thời gian ngắn hoạt động, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa xã hội của công nghệ Multimedia, người ta đã đầu tư gần 40 triệu USD cho phòng thí nghiệm này. Một loạt các công ty, các hãng lớn đã cho ra đời các phòng thì nghiệm về 5 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  6. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Multimedia như AT & T, BELL, Olivity...Những nỗ lực không ngừng của các nhà khoa học,công nghệ đã cho phep người ta gặt hái được nhiều kết quả có tình chất nền móng cho lĩnh vực Multimedia. Những kết quả này đa nhanh chóng được triển khai ứng dụng trong các lĩnh vực truyền hính, viễn thông v.v...  Dữ liệu Multimedia Thông thường chúng ta thường ghi nhận thông tin ở dạng văn bản, các văn bản này được mã hoá và lưu giữ trên máy tình, khi đó chúng ta có dữ liệu dạng văn bản. Một câu hỏi đặt ra nếu thông tin chúng ta thu nhận được ở một dạng khác như âm thanh (voice) , hính ảnh (Image) thí dữ liệu của nó ở dạng nào? Chình điều này dẫn đến một khái niệm mới ta gọi đó là dữ liệu Multimedia. Dữ liệu Multimedia là dữ liệu ở các dạng thông tin khác nhau. Vì dụ dữ liệu Multimedia là các dữ liệu ở các dạng thông tin như - Âm thanh (Sound) - Hính ảnh (image) -Văn bản (text). - Kết hợp của cả ba dạng trên. Khi nghiên cứu các dữ liệu ở các dạng thông tin trên, người ta nhận ra rằng cần phải phân chia dữ liệu Multimedia nhỏ hơn nữa. Bởi ví dữ liệu ở các dạng âm thanh, hính ảnh trong quá trính "vận động" theo thời gian có những tình chất rất khác so với dạng tĩnh. Điều này đòi hỏi kỹ thuật, công nghệ xử lý rất khác nhau.Ví vậy trong lĩnh vực công nghệ Multimedia người ta chia dữ liệu multimedia ở các dạng: 1. Văn bản (Text) 2. Âm thanh (sound) 3. Audio (âm thanh động, có làn điệu) 4. Image/ Picture (Hính ảnh) 5. Motion picture (ảnh động) 6. Video (ảnh động kết hợp âm thanh động) 7. Animation (hính ảnh sử dụng theo nguyên tắc chiếu phim) 6 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  7. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT 8. AVI (Audio-Video Interleaved AVI) 9. Kết hợp giữa các dạng trên.  Công nghệ Multimedia Một cách đơn giản công nghệ Multimedia là công nghệ xử lý dữ liệu multimedia. Chúng ta cần lưu ý rằng khái niệm xử lý dữ liệu trong công nghệ thông tin bao hàm các công việc sau: mã hóa, lưu trữ, vận chuyển, biến đổi, thể hiện dữ liệu. Với ý nghĩa đó công nghệ Multimedia là công nghệ mã hóa, lưu trữ, vận chuyển, biến đổi, thể hiện dữ liệu multimedia. 1.2 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Thế nào là phƣơng tiện Trong suốt chiều dài lịch sử, thông tin đã được chuyển tải thông qua một phương tiện duy nhất. Âm thanh, chẳng hạn như giọng nói của con người, chình là một loại phương tiện đó và qua nhiều thế kỉ trước khi chữ viết được sử dụng rộng rãi thí nói chuyện là một cách thức chủ yếu để trao đổi thông tin. Sau này con người bắt đầu kể chuyện và để lại thông tin về cuộc sống của mính thông qua các hính vẽ, các bức tranh. Sự ra đời của chữ viết đã cho con người một phương tiện khác nữa để diễn đạt ý nghĩ của mính. Ngày nay, con người thường sử dụng lời nói, âm thanh, âm nhạc, văn bản, hính ảnh, đồ hoạ, hoạt ảnh và video để truyền tải thông tin. Những thứ này là tất cả các loại phương tiện khác nhau (thuật ngữ media là số nhiều của medium) và mỗi phương tiện thường được dùng để biểu đạt các loại thông tin nhất định. Như vậy trong ý nghĩa này, phương tiện chỉ đơn giản là một cách thức để truyền đạt thông tin. 1.2.2. Thế nào là đa phƣơng tiện Trước tiên người ta có thể hỏi đa phương tiện là gì ? Đa phương tiện là tích hợp của văn bản, âm thanh, hình ảnh của tất cả các loại và phần mềm có điều khiển trong một môi trường thông tin số. Định nghĩa về đa phương tiện sẽ đề cập sau. Dữ liệu đa phương tiện gồm dữ liệu về : 7 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  8. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Văn bản; Hình ảnh; Âm thanh; Hính động. Con người có nhu cầu diễn tả các trạng thái của minh; và họ có nhiều loại hình thể hiện. Con người có nhu cầu truyền thông, do đó cách thể hiện trên đường truyền rất quan trọng. Trên Internet thông dụng với mọi người, cái đẹp của trang Web phải được thể hiện cả ở nội dung và hình thức. Đa phương tiện có nhiều loại, những phương tiện công cộng về đa phương tiện: Radio, vô tuyến, quảng cáo, phim, ảnh... Nhu cầu về tương tác người-máy luôn đặt ra trong hệ thống thông tin. Vấn đề chính về tương tác người-máy không là quan hệ giữa con người với máy tính mà là con người với con người. Con người có vai trò quan trọng trong hệ thống thông tin. Định nghĩa Định nghĩa đa phương tiện (theo nghĩa rộng) là bao gồm các phương tiện: văn bản, hình vẽ tĩnh (vẽ, chụp), hoạt hình (hình ảnh động), âm thanh. Cuối cùng người ta có thể định nghĩa đa phương tiện; đa phương tiện là kỹ thuật mô phỏng và sử dụng đồng thời nhiều dạng phương tiện chuyển hoá thông tin và các tác phẩm từ các kỹ thuật đó. Liên quan đến định nghĩa đa phương tiện, người ta cần lưu ý những khía cạnh sau: - Thông tin cần phải được số hoá, phù hợp với xu thế và rẻ; - Phải dùng mạng máy tình, để đảm bảo truyền bá, hay truyền tải tốt; - Sử dụng phần mềm có tương tác, cho phép người dùng trao đổi với phần mềm và thay đổi theo ý người dùng; - Phải thiết kế giao diện người máy phù hợp với phát triển của đa phương tiện, tức giao diện người dùng đa phương tiện được lưu ý nhiều trong các năm gần đây. 1.2.3. Thế nào là truyền thông đa phƣơng tiện 8 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  9. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Kể từ lâu con người đã khám phá ra rằng các thông điệp sẽ trở nên tác động hơn (có nghĩa là người nghe sẽ hiểu và nhớ chúng dễ hơn) khi chúng được biểu đạt thông qua một kết hợp của các phương tiện khác nhau. Loại kết hợp này chình là ý nghĩa của thuật ngữ truyền thông đa phương tiện. Truyền thông đa phương tiện là sử dụng nhiều hơn một loại phương tiện vào cùng một thời điểm. Ví dụ: - G iáo viên sử dụng bảng đen trong lớp học để viết các lời giải thìch cho bài giảng của họ. - S ử dụng phim ảnh, truyền hính kết hợp nhiều loại phương tiện (âm thanh, video, hoạt ảnh, hính ảnh tĩnh và chữ) để tạo ra nhiều loại thông điệp khác nhau có khả năng cung cấp thông tin và sự tiêu khiển cho mọi người theo những cách thức độc nhất và đầy ý nghĩa. Thế nào là một hệ truyền thông đa phƣơng tiện? Các hệ thống thông tin đa phương tiện dùng nhiều phương tiện giao tiếp khác nhau (văn bản, dữ liệu ghi, dữ liệu số, đồ hoạ, hính ảnh, âm thanh, video..). Nhiều ứng dụng là đa phương tiện theo ý nghĩa là chúng dùng nhiều dạng trên. Tuy nhiên, thuật ngữ “đa phương tiện” thường được dùng để mô tả các hệ thống phức tạp hơn, nhất là các hệ thống hỗ trợ hính ảnh và âm thanh. Các thông tin mới chủ yếu được tạo ra bên ngoài máy tình. Lời nói, nhạc, hính ảnh và phim được chuyển từ dạng Analog (tương tự) sang Digital (số) trước khi được dùng trong các ứng dụng trong máy tình. Ngược lại, với văn bản, đồ hoạ và thậm chì phim hoạt hính đều được tạo trên máy tình và ví vậy nó chỉ đáp ứng những mục tiêu nhất định, không thể mở rộng ứng dụng được. Một hệ nền máy tình, mạng thông tin hay dụng cụ phần mềm là một hệ đa phương tiện nếu nó hỗ trợ ứng dụng tương tác cho ìt nhất là một trong các dạng 9 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  10. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT thông tin sau, không kể văn bản và đồ hoạ: âm thanh, hính ảnh tĩnh hoặc phim video chuyển động. 1.3 Hoàn cảnh sử dụng Multimedia 1.3.1. Ứng dụng của đa phƣơng tiện Trong nhiều tài liệu quảng cáo, người ta khuyếch trương vai trò của đa phương tiện. Chính do vậy mà người ta có thể xem (i) đa phương tiện thuộc về nhiều lĩnh vực; (ii) hoặc ngược lại, đa phương tiện không có khía cạnh gì riêng, đáng để nghiên cứu. Tuy vậy trong nhiều năm qua, người ta không thể phủ nhận vai trò của đa phương tiện, tức (i) văn bản; (ii) hình ảnh; (iii) âm thanh; và (iv) hình động trong : ‰ Chương trình video theo yêu cầu VOD; ‰ Trò chơi điện tử, video; ‰ Giao dịch, thương mại điện tử; Phòng học và thiết bị về thực tại ảo Thư điện tử cao cấp có kèm hình ảnh và âm thanh. Giáo dục từ xa, dạy học với trợ giúp của máy tính, dạy qua sóng của đài phát thanh hoặc trên TV, trên mạng máy tính. Xu thế về học điện tử được nhiều tác giả nhắc đến. Các hoạt động tiến đến chính quyền điện tử và làm việc tại nhà. Vậy, có thể dùng đa phương tiện trong các ứng dụng sau: - Đào tạo trên máy CBT; - Mô phỏng, ví dụ lái máy bay trong buồng lái mô phỏng, giải phẫu từ xa; - Hiện thức ảo; - Vui chơi, học sáng tạo; - Thể hiện các đa phương tiện, chẳng hạn làm trang WEB theo đặt hàng; - Trò chơi giải trí. 10 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  11. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Một lưu ý khi triển khai đa phương tiện là tác động của đa phương tiện, gây nên nhiều thay đổi, đặc biệt là : - Thay đổi cấu trúc công nghiệp: Trước đây cần sản lượng công nghiệp cao, nay cần chất lượng quan trọng hơn và đồng thời quan tâm đến tính thẩm mỹ của sản phẩm. - Thay đổi cách thức liên kết trong công việc - Thay đổi cách sống 1.3.2. Tính hiển thị Vào những năm 1990, các chương trình soạn thảo văn bản WYSIWY trở thành chuẩn mực. Microsoft Word thống trị thị trường này, tiếp theo sau là Lotus Word Pro và WordPerfect. Ưu điểm của các trình soạn thảo WYSIWYG là: - Hiển thị toàn trang: hiển thị đồng thời khoảng 20-60 dòng văn bản giúp người sử dụng có ý thức rõ ràng về nội dung của mỗi câu, và dễ dàng đọc cũng như rà soát tài liệu. Ngược lại, các chương trình soạn thảo kiểu từng dòng một chẳng khác nào nhìn thế giới qua từng dòng kẻ hẹp. - Hiển thị văn bản trên dạng nó sẽ xuất hiện khi in. - Hiện con trỏ: Nhìn thấy mũi tên, dấu gạch ngang hoặc một khối nhấp nháy trên màn hình giúp người sử dụng ý thức được vị trí làm việc hiện thời. - Điều khiển chuyển động của con trỏ một cách trực quan và tự nhiên bằng các phương tiện vật lý: các thiết bị vật lý như chuột, cần điều khiển cung cấp cơ chế di chuyển con trỏ, nó dẫn tới một sự khác biệt hoàn toàn với điều khiển bằng câu lệnh. Ở đó, các di chuyển vật lý được thay bằng các dòng lệnh (với cú pháp phức tạp) khó học và thiếu tính gợi nhớ và thường thí đây là nguồn gốc của các nhầm lẫn, sai sót. - Sử dụng các biểu tượng để gọi nhớ thao tác: Hầu hết các chương trình soạn thảo đều đặt các hình tượng của các thao tác hay dùng lên thanh công cụ. Nó có tác dụng nhắc nhở người sử dụng về chức năng nó đại diện và giúp họ nhanh chóng kích hoạt chức năng đó. - Trả lại kết quả của hành động ngay lập tức: Khi người sử dụng di chuyển con 11 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  12. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT trỏ hoặc căn lề giữa, kết quả phải được trả lên màn hình ngay lập tức. Khi xoá, các ký tự, dòng chữ bị xoá phải biến mất ngay, đồng thời phần văn bản còn lại phải được sắp xếp lại cho nhất quán. Trong các hệ thống dòng lệnh, để xem lại văn bản sau khi xoá, ta phải thực hiện một lệnh. - Đáp lại và hiển thị nhanh chóng: hầu hết các hệ soạn thảo đều làm việc ở tốc độ cao; hiển thị toàn trang chỉ tính bằng phần nhỏ của giây. Khả năng đáp ứng và hiển thị ở tốc độ cao tạo ra cảm giác mạnh mẽ và thoả mãn. Con trỏ có thể di chuyển nhanh chóng, toàn bộ văn bản có thể được rà soát, hiệu ứng các tác động gây ra được hiển thị gần như tức thì, những đáp ứng nhanh như vậy giảm những thao tác phụ không cần thiết và bởi vậy đơn giản hoá việc thiết kế và học. - Dễ dàng quay lui: Khi người sử dụng nhập một dòng văn bản, họ có thể sửa chữa những ký tự nhầm lẫn bằng cách xoá hoặc viết đè. Quan điểm thiết kế tạo ra những hành động ngược hoặc lệnh Undo, cho phép huỷ bỏ những hiệu ứng của hành động vừa thực hiện, giảm sự căng thẳng của người sử dụng trước mỗi thao tác. 1.4 Các chuẩn Multimedia thông dụng 1.4.1. Định nghĩa về chuẩn Định nghĩa của ISO: "Chuẩn là các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng". Các vì dụ: o Vì dụ 1: Xin nói về chuẩn được dùng rộng rãi trên thế giới là LEGO.  Với các đối tượng LEGO bạn có thể xây dựng mọi thứ bạn muốn. Thậm chì có các đối tượng với kìch cỡ khác nhau và màu khác nhau, chúng đều khớp với nhau và chúng có thể được kết hợp lại theo mọi cách ví các đối tượng tuân theo các luật nhất định. 12 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  13. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT  Trẻ em vẫn thìch chơi với nó ví khả năng tạo ra các hính thù mới không bị hạn chế. o Vì dụ 2: Xin nói về Internet.  Chúng ta có thể trao đổi thông tin trên mạng chình là nhờ chuẩn. Internet bao gồm các chuẩn được công nhận bởi IEEE. Các chuẩn quan trọng nhất trong Internet là:  HTTP (Hypertext Transfer Language)  HTML (Hypertext Markup Language)  FTP (File Trans Prototol)  SMTP ()  TCP/IP (Tran Coltrol Protocol/)  So sánh chuẩn (Standard) và đặc tả (Specification): Tổ chức IEEE giải thìch sự khác biệt như sau: - Đặc tả đƣợc phát triển bởi các uỷ ban không đƣợc công nhận bởi thế giới. Một vài vì dụ về các uỷ ban nổi tiếng như: IEFT (Internet Engineering Task Force), W3C (World Wide Web Consortium), OMG (Object Management Group). - Chuẩn là một đặc tả đƣợc phát triển và công nhận bởi các uỷ ban chuẩn đƣợc công nhận trên thế giới. Các tổ chức mà thực hiện công việc kiểu như thế này được gọi là Standards Development Organization (SDO). Vì dụ về các uỷ ban này là: IEEE, ISO, IEC, ITU, ANSI, BSI, CSA, JIS, DIN, và CEN. Có thể tóm tắt sự khác biệt như bảng dưới đây: Đặc tả Chuẩn Tiến triển nhanh Tiến triển chậm Mang tình thử nghiệm Là kết luận cuối cùng Quy mô rộng Quy mô hẹp Tham khảo ý kiến của ìt người Tham khảo ý kiến của nhiều người Cần hiểu sự khác biệt này để có thể nhận thức được sự khó khăn của toàn bộ quá trình chuẩn hoá. Để thiết lập một chuẩn từ ban đầu có thể sẽ mất 10 năm. 1.4.2. Vai trò của chuẩn Tại sao chuẩn là quan trọng? 13 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  14. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Bạn có thể thấy vai trò quan trọng của chuẩn bằng cách đặt vấn đề ngược lại, nếu không có chuẩn? Các lì do sau đây tuy có đánh giá trên khìa cạnh nhỏ e-Learning nhưng hoàn toàn nó không làm mất đi ý nghĩa thực tiễn của nó. Các ý kiến này được đưa ra dựa vào phát biểu của Wayne Hodgins tại TechLearn.  Tình truy cập được (Accessibility): nếu chúng ta sử dụng các hệ thống các chương trình, các thiết bị, ... tuân theo chuẩn thí rất dễ sử dụng nội dung ở mọi nơi bằng cách sử dụng trính duyệt (browser). Ngay cả các chuẩn không liên quan đến e- Learning như HTTP cũng giúp cho việc truy cập thông tin dễ dàng hơn nhiều.  Tình khả chuyển (Interoperability): không những chúng ta có khả năng truy cập nội dung từ mọi nơi mà thậm chì không phụ thuộc vào các công cụ chúng ta dùng tại nơi đó. Do đó, chúng ta có thể sử dụng các LMS khác nhau để truy cập vào cùng nội dung. Và ngược lại, với một LMS có thể sử dụng nhiều nội dung tạo bởi các công cụ khác nhau  Tình thìch ứng (Adaptability): các chuẩn cũng giúp việc đưa ra các nội dung học tập phù hợp với từng cá nhân. Một vì dụ là meta-data. Nếu chúng ta sử dụng meta-data giống nhau để mô tả nội dung thí có thể xác định chình xác những gí một học viên cần. Một LMS/LCMS hiểu meta-data sẽ có khả năng hiểu và sử dụng các thông tin có trong meta-data, từ đó phân phối nội dung phù hợp với yêu cầu của từng học viên  Khả năng sử dụng lại (Re-usability): chỉ với việc sử dụng chuẩn chúng ta mới có thể sử dụng lại nội dung chúng ta phát triển hoặc mua  Tình bền vững (Durability): bạn vẫn sử dụng được nội dung ngay cả khi công nghệ thay đổi. Hơn nữa, với nội dung tuân theo chuẩn bạn không phải thiết kế lại hoặc làm lại  Tình giảm chi phì (Affordability): với các lì do ở trên rõ ràng là nếu người bán nội dung và hệ thống quản lý tuân theo chuẩn, hiệu quả học tập sẽ tăng rõ rệt, thời gian và chi phì sẽ giảm. Do đó ROI (Return On Investment) sẽ tốt hơn nhiều 1.4.3. Giới thiệu một số chuẩn  Các chuẩn viễn thông 14 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  15. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT - Các chẩn viễn thông áp dụng cho Internet và cũng như vậy với các sản phẩm multimedia dùng trên mạng. Một vài chuẩn sẽ cần thiết để kết hợp các công cụ khác nhau phục vụ cho mục đìch liên kết, trao đổi thông tin. - Giới thiệu tổ chức quan trọng nhất trong việc đưa ra các chuẩn viễn thông là International Telecommunications Union (http://www.itu.org ). - Giới thiệu một số chuẩn viễn thông: + H.323 dùng cho các hệ thống trao đổi thông tin multimedia dựa trên gói tin. Nó tăng cường sự tương thìch trong việc truyền hội thảo bằng video thông qua mạng IP. + T.120 dùng cho các giao thức dữ liệu phục vụ cho hội thảo multimedia. Nó bao gồm tài liệu hội thảo và phần chia sẻ ứng dụng của các cuộc gặp trực tuyến (online-meetings). - Các chuẩn về trao đổi thông tin có thể quan trọng trong một số dự án cụ thể. Nếu nhín thấy các chuẩn bắt đầu bằng "T" hoặc "H" thí có thể vào website của ITU để có thông tin cụ thể hơn.  Các chuẩn media Các chuẩn media quy định các định dạng chuẩn của media. Đa số các chuẩn có nguồn gốc từ World Wide Web Consortium (W3C). Dưới đây là một số chuẩn media thông dụng có nguồn gốc tư W3C: - CSS (Cascading Style Sheet):kiểm soát giao diện bên ngoài các trang HTML và XML - DOM (Document Object Model):lập trính các trính duyệt và các trang của nó - HTML (Hypertext Markup Language):tạo các trang Web - HTTP (Hypertext Transfer Language):gửi dữ liệu giữa server và trính duyệt - MathML (Mathematics Markup Language):hiển thị các phương trính toán học - PNG (Portable Network Graphics): dùng cho đồ hoạ điểm - SMIL (Synchronized Multimedia Integration Language):tạo các bài trính bày multimedia - XML (eXtensible Markup Language):tạo các ngôn ngữ đánh dấu tuỳ biến được 15 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  16. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT - Còn một số chuẩn media của các tổ chức khác như sau: - GIF (Graphics Interchange Format):dùng cho đồ hoạ điểm của CompuServe - JPEG (Joint Photographic Expert Group):dùng cho các ảnh (http://www.jpeg.com - MPEG (Moving Picture Experts Group):phục vụ cho video (http://mpeg.telecomitalialab.com) - vCard dùng cho các thẻ thương mại điện tử (http://www.imc.org) - MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) bởi Internet Engineering Task Force xác định các định dạng file và việc gửi chúng qua các thông điệp e-mail (http://www.ietf.org).  Một số chuẩn tài liệu tổng hợp Phần này mô tả một vài khuôn mẫu của các tài liệu tổ hợp từ các loại media khác nhau đã đề cập trên. Phần này tập trung vào các khái niệm và chức năng chình của mỗi chuẩn. Một trong những ảnh hưởng chình của chuẩn trong truy tím thông tin đa phương tiện là chúng cung cấp các thông tin cấu trúc để sử dụng vào việc truy tím nhằm làm tăng độ chình xác của tím kiếm. - SGML (Standard Generalised Markup Language) SGML là ngôn ngữ chuẩn quốc tế cho phép mô tả thông tin cấu trúc độc lập với cách thức xứ lý thông tin. Chuẩn này cung cấp cú pháp để xác định định nghĩa loại tài liệu - DTD của các lớp thông tin cấu trúc. Những định nghĩa này được sử dụng để quản lý việc tạo ra những tài liệu không chỉ sử dụng giới hạn trong những tài liệu có thể in ra mà còn dùng trong các ứng dụng đa phương tiện phục vụ cho việc truy tím. Thông tin được đánh dấu theo DTD để cấu trúc của nó rõ ràng và xâm nhập - xử lý được. HTML là một lớp DTD của SGML. Chuẩn SGML và DTD không đặc tả tài liệu cần quản lý và không đặc tả định dạng- format như thế nào nhưng nó làm cho cấu trúc tài liệu rõ ràng, cung cấp khả năng thực hiện nhiều thao tác như tạo khuôn dạng, hiển thị và truy tím. Ví vậy SGML đã đánh dấu bước chuyển hoá quan trọng trong việc tách thông tin khỏi hính thức trính bày, nên có thể tạo ra được các hính thức trính bày khác nhau của cùng một thông tin. Đây là một trong những điều truyền thông đa phương tiện cần phải có. 16 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  17. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT - ODA (Office Document Architecture) ODA là chuẩn quốc tế để đặc tả các thành phần logic và bố trì (layout) được tổ hợp và tương quan với nhau thế nào. Ngoài ra ODA còn đặc tả khuôn mẫu trao đổi trong đó các cấu trúc layout hoặc/và logic được nhúng trong các dòng byte của nội dung tài liệu như thế nào. Chuẩn này được đưa ra với mục đìch chình là để dễ dàng trao đổi các tài liệu có nội dung trộn các kiểu media khác nhau. Các thông tin logic và layout sẽ có ìch trong tiến trính truy tím thông tin. Chính bởi vậy mà chúng được sử dụng để tạo ra các tài liệu có thể ruyền tải giữa các máy tình khác nhau mà không làm mất thông tin. - Acrobat PDF (Portable Document Format) Tập đoàn Adobo đề xuất ra Acrobat PDF song trong thực tế nó được xem là một chuẩn để trao đổi tài liệu. Trên cơ sở của ngôn ngữ mo tả trang Postcript, Acrobat PDF được thiết kế để biểu diễn cấu trúc logic và khuôn dạng in của tài liệu chứa đồ hoạ, ảnh, văn bản. Không giống với Postcript, PDF cho phép trìch trọn dữ liệu từ tài liệu. PDF có hỗ trợ annotion, liên kết hypertext, bookmark và tài liệu cấu trúc trong ngôn ngữ đánh dấu như SGML. - Hypermedia/Time-based Structuring Language (HyTime) HyTime là chuẩn của ISO về trính diễn tài liệu hypermedia bằng SGML. HyTime đặc tả cấu trúc tài liệu bao gồm kết hợp các phàn tử tài liệu với hyperlink và quan hệ giữa các tài liệu với các phần tử tài liệu theo hệ thống toạ độ mà nó có thể biểu diễn không gian, thời gian và bất kỳ chiều nào. Nó không cung cấp mô hính để tạo dạng quan hệ và trính diễn. - MHEG () MHEG là chuẩn do tổ chức ISO định nghĩa mô hính hướng đối tượng để trao đổi đa phương tiện. Nó đặc tả mẫu tài liệu sử dụng để trao đổi thông tin giữa các hệ thống độc lập nhau. Ứng dụng đa phương tiện hay tài liệu có thể phát triển trên bất kỳ loại máy nào và trong bất kỳ khuôn dạng nào. Trước khi gởi tài liệu đến hệ thống hay client khác, nó được chuyển đổi sang khuôn dạng MHEG. Tại client, tài liệu trong khuôn dạng MHEG được chuyển ngược lại (thông qua mô tơ MHEG) thành khuôn dạng hệ thống đòi hỏi để 17 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  18. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT hiển thị và xứ lý. Với cách thức này các ứng dụng hay tài liệu đa phương tiện được ứng dụng trên nhiều hệ thống khác nhau. 1.5 Các vấn đề bản quyền đối với các tác phẩm đa phƣơng tiện Nếu không hiểu biết đầy đủ về bản quyền tác giả, về sở hữu trí tuệ và sự vi phạm bản quyền, nhiều người không nhận thức được tác hai của việc vi phạm và vô tình cũng vi phạm bản quyền. Bản quyền tác giả liên quan nhiều đến khía cạnh đạo đức. 1.5.1. Bản quyền Quốc tế qui định tính có bản quyền. Kí hiệu bản quyền © là kí hiệu quốc tế dùng để cho biết tính bản quyền của tác phẩm. Với mỗi sản phẩm đăng kí bản quyền, người ta biết các thông tin về bản quyền sau : - Kí hiệu bản quyền; - Tên người sở hữu; - Năm đưa ra lần đầu; - Mục đìch của bản quyền; - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của sản phẩm; - Tư tưởng nguyên gốc của sản phẩm; - Quyền tác giả; - Quyền tác giả, theo luật pháp... Các sản phẩm đa phương tiện sau được quốc tế qui định cần bảo vệ bản quyền tác giả : - Tác phẩm âm nhạc; - Tác phẩm văn học; - Tác phẩm kịch câm; - Tác phẩm nghệ thuật; - Tác phẩm kiến trúc; - Tạo hình về tự nhiên; - Tác phẩm điện ảnh; - Tác phẩm ảnh; - Chương trình máy tính; 18 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  19. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT Các khuôn mẫu tại cơ quan quản lí sở hữu trí tuệ cho phép người ta khai báo sản phẩm để được bảo vệ. 1.5.2. Vi phạm bản quyền Vi phạm quyền tác giả sẽ ảnh hưởng đến tác giả về quyền lợi, ý tưởng riêng, trách nhiệm về sản phẩm... Các dạng vi phạm được thống kê như :  Sao chép : việc lại thể hiện rõ ràng qua hiện tượng chép lại cả đoạn văn vào tài liệu của mình, chưa kể đến sao chép ý tưởng mà đoạn văn đó thể hiện;  Thể hiện lại : một số sản phẩm lấy việc thể hiện là trọng tâm, như động tác kịch câm, việc thể hiện lại bị coi như sao chép tư tưởng. Thể hiện lại cũng như là sắp đặt, thiết kế theo mẫu của người khác... cũng bị coi là vi phạm ý tưởng...  Truyền bá : sử dụng ý tưởng của tác giả sản phẩm trong việc chứng minh, thể hiện nội dung của mình mà không xin phép tác giả sẽ bị xem là truyền tải, truyền bá không được phép;  Trích dẫn : người ta không cho phép sử dụng sản phẩm trong việc thể hiện ý tưởng của mình, cho dù là trích sản phẩm như là thí dụ. Việc trích dẫn cần được xin phép, và đôi khi phải có chi phí;  Triển lãm : sản phẩm đa phương tiện tại các buổi trưng bày, triển lãm thuộc về tác giả. Vậy nên dùng tác phẩm trong triển lãm phải được sự đồng ý của tác giả sản phẩm;  Dịch lại : việc dịch tài liệu ra ngôn ngữ khác cũng như thể hiện lại tác phẩm liên quan đến sở hữu trí tuệ, không nên vi phạm;  Trình bày trước công chúng : Việc thể hiện lại sản phẩm đa phương tiện trước đám đông cũng như truyền bá là không được phép;  Suy diễn : suy luận là quá trình rút ra thông tin mới từ các dữ liệu đã có; việc dùng ý của một sản phẩm tác giả để thu được sản phẩm khác cần coi như tác giả sản phẩm đầu cũng là một phần đóng góp trong sản phẩm sau. Vậy suy diễn nội dung sản phẩm là vi phạm bản quyền. 1.5.3. Kết luận Bản quyền được tôn trọng thì mới phát triển được các ý tưởng sáng tạo. Ngoài 19 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
  20. Bài giảng Nhập môn Đa phương tiện – Ngành TTĐPT, CNTRT phạm trù đạo đức, cần có điều luật giữ quyền tác giả, hạn chế vi phạm sở hữu trí tuệ. Một số vi phạm hay được nhắc đến gần đây như sử dụng âm nhạc, ca từ không của mình; sao chép phần mềm và mở khoá để sử dụng; sử dụng lại kiến trúc trang tin của đơn vị khác. Hội người tiêu dùng sản phẩm đa phương tiện, hệ thống truyền thông công cộng cũng đóng góp nhiều vào việc giữ bản quyền. 1.6.Tổng quan về quá trình phát triển Multimedia  Lịch sử phát triển của đa phƣơng tiện Một số mốc thời gian cho thấy đa phương tiện được dùng như thuật ngữ chưa lâu. - Năm 1965: Trong hội thảo quốc tế về phim xuất hiện thuật ngữ đa phương tiện - Năm 1975: Người ta gọi đa phương tiện là trò, chơi quảng cáo, video - Năm 1985: Đã xuất hiện các ca sỹ nhạc POP dùng giàn nhạc điện tử có hệ thống tự chỉnh âm thanh ánh sáng... Từ đó người ta thấy rằng đa phương tiện là một phần đời sống thường ngày - Năm 1995: Con người đã sống trong môi trường có đầy đủ tiện nghi và sử dụng nhiều kết quả của đa phương tiện Để triển khai các đề án đa phương tiện, người ta cần giải quyết một số vấn đề về nhận thức: (i) Khi dùng đa phương tiện, vì các phần mềm đa phương tiện là các phần mềm dẫn dắt người dùng nên cần có quan điểm nào đấy về sử dụng đa phương tiện; (ii) Phần mềm đa phương tiện viết ra rất tốn kém, trong khi nhu cầu luôn luôn thay đổi vì thế cần phải có một số công cụ để sửa đổi nhanh, rẻ; (iii) Trong lĩnh vực đa phương tiện cần phải luôn sáng tạo, và đòi hỏi người lập trính đa phương tiện phải có cái nhìn tổng thể. Thông tin đa phương tiện có vai trò lớn trong xã hội tri thức, góp phần chuyển hóa sang quyền lực hay tiền bạc. 20 Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0