Giới thiệu Bộ lệnh phù hợp với phương pháp lập trình có cấu trúc
Kiểu dữ liệu phong phú, cho phép định nghĩa kiểu dữ liệu mới.
Linh động về cú pháp, ít từ khóa.
Ngôn ngữ mạnh và mềm dẻo, được dùng để viết OS, chương
trình điều khiển, soạn thảo văn bản, đồ hoạ, bảng tính… và các
chương trình dịch cho các ngôn ngữ khác .
Giới thiệu Nhược điểm:
Cú pháp: lạ và khó học.
Một số ký hiệu có nhiều nghĩa khác nhau. Ví dụ: dấu “*” là toán
tử nhân, là khai báo con trỏ, là toán tử thay thế, … Việc sử dụng
đúng nghĩa các toán tử phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
Việc truy nhập tự do vào dữ liệu, việc trộn lẫn các kiểu dữ liệu…
làm cho chương trình có phần bất ổn.
Giới thiệu Ví dụ: Xuất ra màn hình dòng chữ: “Xin chao cac ban”
Hoặc
#include
void main()
{
#include
int main()
{
printf("Xin chao cac ban!");
}
printf("Xin chao cac ban!"); return 0;
}
Các khái niệm cơ bản Lệnh:
Lệnh thực hiện một chức năng nào đó (khai báo, gán,
xuất, nhập, …) ,kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)
Khối lệnh
Khối lệnh gồm nhiều lệnh và được đặt trong cặp dấu
ngoặc { }
Các khái niệm cơ bản Chú thích: để chương trình dễ đọc và dễ hiểu hơn, trình
biên dịch sẽ bỏ qua nội dung chú thích khi biên dịch
chương trình.
Ký hiệu:
//: chú thích một dòng
/* và */: chú thích nhiều dòng
Tập ký tự trong ngôn ngữ C/C++ Chữ cái: A, B, ..., Z và a, b, ..., z
Chữ số: 0, 1, ..., 9
Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, (, ),...
Ký hiệu gạch nối: _
Các ký hiệu đặc biệt: . , ; [] {} ? ! \ & | % # ...
Không được dùng các ký hiệu như: α, φ, Ω, π, … hoặc tiếng
việt có dấu: â, ă, ô…
Từ khóa
auto break case char const
continue enum default extern do float double for else goto
if int long register return
short switch signed typedef sizeof union static unsigned struct void
volatile while bool catch class
delete friend inline new namespace
operator private protected public template
this throw try
Biến Biến để lưu trữ giá trị do người dùng nhập vào hoặc các
giá trị tạm thời trong quá trình tính toán.
Mỗi biến có tên và kiểu dữ liệu tương ứng.
PHẢI khai báo BIẾN trước khi sử dụng
Kiểu dữ liệu Kiểu cơ sở: Tích hợp sẵn trong ngôn ngữ
Số nguyên Số thực Logic Mảng Chuỗi
Kiểu người dùng định nghĩa
Kiểu dữ liệu Kiểu số nguyên
STT
TÊN KIỂU
GHI CHÚ
KÍCH THƯỚC
Ký tự
1 byte
char
1
Số nguyên
1 byte
2
unsigned char
Số nguyên dương
1 byte
3
short
Số nguyên
2 bytes
4
unsigned short
Số nguyên dương
2 bytes
5
Số nguyên
int
4 bytes
6
unsigned int
Số nguyên dương
4 bytes
7
Số nguyên
long
4 bytes
8
unsigned long
Số nguyên dương
4 bytes
Kiểu dữ liệu Kiểu số thực
TÊN KIỂU GHI CHÚ KÍCH THƯỚC
Kiểu logic
STT 1 2 3 float double long double 4 bytes 8 bytes 8 bytes
TÊN KIỂU GHI CHÚ KÍCH THƯỚC
bool
Gồm 2 giá trị: true hoặc false
STT 1
Quy tắc đặt tên Quy tắc đặt tên biến, tên hằng, tên hàm, …
Bắt đầu bằng một ký tự.
Các ký tự trong tên biến chỉ có thể là các ký tự chữ, số hoặc dấu
gạch dưới (_)
Không được trùng với các từ khoá.
Không được trùng với phạm vi khai báo.
Dễ hiểu, súc tích và gợi nhớ.
Phân biệt chữ hoa và thường
Khai báo biến
Cú pháp: tênbiến;
Ví dụ:
float c; //Khai báo biến để lưu số thực tên c
Khai báo nhiều biến cùng kiểu
int a; //Khai báo biến để lưu số nguyên tên a
tênbiến1, tênbiến2, tênbiến3;
Ví dụ:
int a, x, y;
Gán giá trị cho biến
Cú pháp: tênbiến = giá trị;
Ví dụ:
int a = 5;
float b = 5.4, c = 9.2;
char ch = ‘n’;
Định nghĩa hằng số Hằng là đại lượng không thay đổi giá trị trong quá trình thi
hành chương trình
Định nghĩa hằng: Dùng toán tử #define
Cú pháp: #define
Ví dụ: #define MAX 100
Tên hằng số dùng chữ in HOA
Định nghĩa hằng số Khai báo biến có giá trị hằng số dùng từ khoá const
Cú pháp:
const = ;
Ví dụ:
const int MAX = 100;
Các loại hằng Hằng số: là các giá trị xác định, một hằng số có thể là
Số nguyên (có kiểu dữ liệu int, hay long int)
Số thực (có kiểu dữ liệu là float, double, long double).
Hằng ký tự: đặt trong dấu nháy đơn.
Ví dụ: 'A', 'a' tương ứng với giá trị nguyên 65, 97 trong
bảng mã ASCII
Các loại hằng Hằng chuỗi: Là tập hợp các ký tự được đặt trong cặp dấu
nháy kép " ".
Ví dụ: “Lap trinh C"
Chú ý: Một hằng chuỗi được kết thúc bằng ký tự null (\0)
Các phép toán
Stt Phép toán Ý nghĩa Ghi chú
Phép toán số học
2
Trừ
1 Cộng +
-
3 Nhân *
Đối với 2 số nguyên thì kết quả là chia lấy phần nguyên
Chỉ áp dụng cho 2 số nguyên
5
4 Chia /
%
Chia lấy phần dư
Các phép toán
Stt Phép toán Ý nghĩa Ghi chú
Phép toán so sánh
1 > Lớn hơn
2 < Nhỏ hơn
3 >= Lớn hơn hoặc bằng
Kết quả của phép toán so sánh là giá trị True hoặc False
5
= =
Bằng nhau
4 <= Nhỏ hơn hoặc bằng
6 != Khác nhau
Các phép toán
Phép toán logic
! NOT && AND || OR
Toán tử tăng giảm
++ Tăng 1
-- Giảm 1
Nếu toán tử tăng giảm đặt trước thì tính biểu thức tăng giảm trước rồi hoặc ngược lại.
Các phép toán Ví dụ:
int x = 5, y = 11;
int z = ++x + y++;
Kết quả: x=6; y=12; z=17
Các phép toán
Phép toán thao tác trên bit
1
&
AND
2
|
OR
3
^
XOR
4
<<
Dịch trái
5
>>
Dịch phải
6
~
Lấy phần bù theo bit
Các phép toán Toán tử điều kiện
(ĐK)?:
Ví dụ:
int n;
(n%2==0)? n ++ : n --;
nếu n = 10 thì giá trị n = 11
nếu n = 21 thì giá trị n = 20
Thứ tự ưu tiên của các phép toán
Toán tử
Trình tự kết hợp
Độ ưu tiên
Từ trái qua phải
1
Từ phải qua trái
2
() [] ->
Từ trái qua phải
3
! ~ ++ -- - + * & sizeof
Từ trái qua phải
4
* / %
Từ trái qua phải
5
+ -
Từ trái qua phải
6
<< >>
Từ trái qua phải
7
< <= >= >
== !=
Thứ tự ưu tiên của các phép toán
Toán tử
Trình tự kết hợp
Độ ưu tiên
Từ trái qua phải
8
Từ trái qua phải
9
&
Từ trái qua phải
10
|
Từ trái qua phải
11
^
Từ trái qua phải
12
&&
||
Từ phải qua trái
13
? :
Từ phải qua trái
14
= += -= *= /= %=
Các lỗi thường gặp Không khai báo biến khi sử dụng
Lưu giá trị vào biến không cùng kiểu.
Sử dụng giá trị của phép chia không chính xác. Lỗi thường xuất hiện
trong các biểu thức có nhiều toán hạng, khó phát hiện.
Ví dụ: 3.2 + 2/3 + 1.5 thì sẽ cho kết quả sẽ bằng 4.7 thay vì kết quả đúng phải bằng 5.36666666666667
Sử dụng biểu thức chứa nhiều loại dữ liệu và không biết chắc kiểu
dữ liệu kết quả.
Hàm nhập và xuất trong C
Thư viện:
Hàm nhập: scanf(“chuỗi định dạng”, &tên biến);
Ví dụ:
int x;
scanf(“%d”, &x);
Hàm nhập và xuất trong C Hàm xuất:
Xuất hằng chuỗi: printf(“hằng chuỗi”);
Xuất giá trị của biến: printf(“chuỗi định dạng”, đối số 1, đối số 2);
Ví dụ: printf(“Ngon ngu lap trinh C”);
float b=2.7;
Ví dụ: int a=5;
printf(“Gia tri cua bien a=%d, b=%f“, a, b);
Ví dụ:
#include
void main ()
float giatri ;
{
printf ( “Nhap mot so thuoc [1..10]: “) ;
scanf ( “%f”, &giatri) ;
if (giatri >5)
printf ( “So vua nhap lon hon 5. \n”) ;
printf ( “%f la so ban nhap. “ , giatri);
}
Chuỗi định dạng
Stt
Kiểu
Ghi Chú
Định Dạng
Kiểu liên tục (số thực)
1
float
2
double
3
long double
%f %lf %lf
Chuỗi định dạng
Stt
Kiểu
Ghi chú
Định Dạng
Kiểu rời rạc (số nguyên)
1
char
Ký tự Số nguyên
2 3 4 5 6 7
%c %d %d %d %u %ld %lu %s
unsigned char Số nguyên dương int unsigned int long unsigned long char *
Số nguyên Số nguyên dương Số nguyên Số nguyên dương Chuỗi
Xuất ký tự đặc biệt
Ví dụ
Ký tự
Ý nghĩa
printf(“ \’ ”); Kết quả: ‘
Xuất dấu nháy đơn
\’
printf(“ \” ”); Kết quả: “
Xuất dấu nháy đôi
\”
Xuất dấu chéo ngược “\” pritnf(“ \\ ”); Kết quả: \
\\
Dùng để gán ký tự kết thúc của chuỗi
\0
Ký tự Null
\a
Alert : Tiếng bip
Xuất ký tự đặc biệt
Ví dụ
Ký tự
Ý nghĩa
printf(“xyz\tzyx”);
Tab vào một đoạn ký tự trắng
\t
print("xyz\t\bzyx”);
\b
Xuất lùi về sau
printf(“xyz\nzyx”);
\n hoặc endl Xuống dòng
printf("xyz\rzyx”);
\r
Về đầu dòng
Cách viết chương trình Mỗi lệnh trên một dòng, mỗi
lệnh kết thúc bằng chấm
phẩy (;).
Nếu lệnh quá dài thì có thể viết thành nhiều dòng sao cho
mỗi lệnh phải được quan sát trọn vẹn trong cửa sổ lệnh.
Không nên đặt nhiều lệnh trên cùng một dòng.
Nên chú thích cho từng lệnh và khối lệnh
Bài tập 1. Cho biết kết quả của những lệnh sau:
int a, b; b=a++ + ++a + --a; printf("a=%d, b=%d“,a,b); Với a = 2 Kết quả:? Với a = 9 Kết quả:?
Bài tập 2. Cho biết kết quả của những lệnh sau:
int a, b; b= --a + --a; --b; printf(“a=%d, b=%d” , a, b); Với a = 19 Kết quả:? Với a = 10 Kết quả:?
Bài tập 3. Cho biết kết quả của những lệnh sau:
int a, b; b=a%2 + a/2 + --a; printf("a=%d, b=%d“,a,b); Với a = 17 Kết quả: ? Với a = 3 Kết quả: ?
Bài tập 4. Cho biết kết quả của những lệnh sau:
int a, b; b=a/3 + a--; printf("a=%d, b=%d“,a,b); Với a = 8 Kết quả: ? Với a =21 Kết quả: ?
Bài tập 4. Cho biết kết quả của những lệnh sau:
int a, b; b=a/3 + a--; printf("a=%d, b=%d“,a,b); Với a = 8 Kết quả: ? Với a =21 Kết quả: ?
using class Tien$ default yahoo.com
Bài tập 5. Các định danh nào sau đây là không hợp lệ? Main Tinh Tong Tinh-Tong Tinh_Tong x_Mu_2 2_Mu_2
Bài tập 6. Cho biết những chỗ sai và sửa lại cho đúng
int n = -100;
uint i = -100;
int = 2.9;
long m = 2, p = 4;
int 2k;
float y = y * 2;
char ch = “b”;
Bài tập 7. Viết chương trình in ra màn hình thông tin cá nhân theo mẫu sau:
Ho ten:
Lop:
Thong tin lien lac:
Dia chi:
So dien thoai:
Bài tập* 8. Mô tả giải thuật bằng mã giả, lưu đồ và viết các chương trình sau:
Viết chương trình nhập vào giờ phút và giây, đổi ra giây
và xuất kết quả ra màn hình.
Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên a, b và c, tính giá trị trung bình cộng của 3 số trên và xuất kết quả ra màn hình.