Chương 3

Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất

Chương 3 Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

Nội dung phân tích tình hình sử dụng lao động bao gồm:

- Phân tích số lượng và kết cấu lao động. Về số lượng lao động xem xét có đảm bảo và tương xứng với nhiệm vụ kinh doanh hay không. Về kết cấu lao động xem có hợp lý và phù hợp không

- Phân tích chất lượng lao động, tiến hành phân tích trình độ

lao động, thời gian lao động và năng suất lao động.

Nhiệm vụ phân tích tình hình sử dụng lao động

- Đánh giá tình hình sử dụng lao động (theo đơn vị, bộ phận

và toàn bộ doanh nghiệp).

- Đề xuất biện pháp để sử dụng có hiệu quả lao động, khai

thác để tăng số lượng và chất lượng lao động.

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.1. Phân loại lao động trong doanh nghiệp

Tổng số công nhân viên

Công nhân viên sản xuất

Công nhân viên ngoài sản xuất

Nhân viên

Nhân viên

Công nhân

Nhân viên

trực tiếp

bán hàng

gián tiếp

quản lý

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động

Sử dụng phương pháp so sánh, xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối về tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng số lượng lao động.

I

%100

T

T 1  T k

- Mức biến động tuyệt đối: Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sử dụng số lượng lao động IT

Mức chênh lệch tuyệt đối: ∆T = T1 – Tk

T1, Tk : Số lượng lao động kỳ thực tế và kỳ kế hoạch (người)

3.2. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất

3.2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động

-Mức biến động tương đối:

Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sử dụng số lượng lao động có

I

%100

' T

T k

T 1  Q 1 Q k

điều chỉnh theo Kết quả sxkd I’T:



TTT 1

Trong đó: Q1, Qk, : Kết quả sxkd kỳ thực tế và kỳ kế hoạch.

Q 1  k Q

k

Mức chênh lệch tuyệt đối:

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động

Ví dụ: Phân tích tình tình hoàn thành kế hoạch sử dụng số

lương lao động theo tài liệu:

Chi tiêu

KH

TH

- Sản lượng sx sản phẩm(triệu đồng)

6000

6300

2000

2036

-Số lượng LĐ bq trong danh sách ( người)

1600

1642

Trong đó: + Công nhân

400

394

+ Nhân viên

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động

Phân tích tình tình hoàn thành kế hoạch sử dụng số lương lao

động bằng mức biến động tuyệt đối:

Chênh

Chi tiêu

KH

TH

%

lệch

- Sản lượng sx sản phẩm(trđ)

6000 6300 105,0

+300

-Số lượng lao động bình quân

2000

2036

101,8

+36

trong danh sách ( người)

Trong đó: + Công nhân

1600

1642

102,6

+42

+ Nhân viên

400

394

98,5

-6

Nhận xét:…

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động

%100

 95,96%100

(%)

TI '

2036 

000

.2

05,1

2036 2100

Số tương đối:

=> giảm 3,05%

∆T = 2036 - 2000x(6.300/6.000) = -64 (người)

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.3. Phân tích sử dụng lao động theo kết cấu

Kết cấu lao động được thể hiện bằng tỷ trọng lao động loại j

j

 j

T

j

T  n 

i

1 

so với tổng số lao động của đơn vị, doanh nghiệp. Cơ sở để phân tích kết cấu lao động dựa vào phân loại lao động.

Trong đó: Tj – Số lao động loại j

j – Tỷ trọng lao động loại j  Tj – Tổng số lao động của đơn vị, d.nghiệp

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.3. Phân tích sử dụng lao động theo kết cấu

Khi phân tích kết cấu lao động có thể phân theo các loại sau:

- Theo chức năng bao gồm:

+ Lao động trực tiếp: là những lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Lao động gián tiếp: là những lao động thuộc cán bộ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ và thừa hành phục vụ.

- Theo giới tính nhằm đánh giá năng lực xét từ nguồn nhân

lực để phục vụ cho việc đào tạo và bố trí lao động phù hợp với đặc điểm của từng giới.

- Theo độ tuổi: để đánh giá năng lực sản xuất xét từ nguồn

nhân lực phục vụ cho đào tạo.

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.3. Phân tích sử dụng lao động theo kết cấu

- Theo dân tộc nhằm mục đích nghiên cứu đánh giá việc thực

hiện các chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.

- Theo trình độ văn hoá (thể hiện ở trình độ biết chữ, học thức) nhằm nghiên cứu năng lực sản xuất kinh doanh.

- Theo trình độ chuyên môn nhằm nghiên cứu chất lượng

lao động, nghiên cứu ảnh hưởng của chuyên môn đến chất lượng sản phẩm dịch vụ. Đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch đào tạo và nâng cao trình độ cho người lao động.

- Theo thâm niên công tác hoặc thâm niên nghề nghiệp cho

phép đánh giá độ ổn định của lao động, đánh giá ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.3. Phân tích sử dụng lao động theo kết cấu

Phân tích kết cấu lao động được tiến hành như sau:

- Kết cấu lao động theo trực tiếp và gián tiếp: thông thường tỷ lệ lao động trực tiếp phải tăng, còn tỷ lệ lao động gián tiếp càng giảm càng tốt.

- Kết cấu theo nghề nghiệp:

si

k

s

Hệ số cấp bậc bq từng nghề nghiệp

  kT si  T si

s

Tsi – Số lao động bậc i nghề nghiệp s ksi – Hệ số cấp bậc i nghề nghiệp s

K

i

Hệ số cấp bậc bq của doanh nghiệp:

  kT s  T s

Ts – Số lao động nghề nghiệp s

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.4. Phân tích tình hình phân bổ lao động

Khi phân tích về lao động cũng cần phân tích tình hình phân bổ lao động tức là xem xét đánh giá việc phân bổ lao động vào các công việc, các bộ phận, các phòng ban… có hợp lý không nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao năng suất lao động. Tuỳ theo đặc điểm và tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp mà việc phân tích tình hình phân bổ lao động có thể tiến hành theo các nội dung khác nhau.

Tại các đơn vị sản xuất kinh doanh:

- Phân tích tình hình phân bổ lao động vào lĩnh vực sx

- Phân tích tình hình phân bổ lao động vào lĩnh vực kinh

doanh

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.5. Phân tích sử dụng thời gian lao động

Tổng số ngày người theo lịch

TSNN làm việc theo quy định trong lịch

Số NN nghỉ lễ, nghỉ T7,CN

TSNN có thể sử dụng cao nhất vào sxkd (làm việc theo chế độ)

Số NN nghỉ phép năm, nghỉ BHXH

TSNN có mặt theo chế độ

Số NN vắng mặt

Số NN làm thêm ngoài chế độ LĐ

TSNN thực tế làm việc theo chế độ

Số NN ngừng việc

TSNN thực tế làm việc

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.5. Phân tích sử dụng thời gian lao động

Tính toán và so sánh các chỉ tiêu:

- Hệ số sử dụng quỹ thời gian ngày người theo lịch:

TSNN có thể sử dụng cao nhất

= H1 TSNN làm việc theo lịch

- Hệ số sử dụng quỹ th.gian NN có thể sử dụng cao nhất:

TSNN có mặt theo chế độ LĐ

= H2 TSNN có thể sử dụng cao nhất

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.5. Phân tích sử dụng thời gian lao động

- Hệ số sử dụng quỹ thời gian ngày người có mặt theo

chế độ LĐ:

TSNN thực tế làm việ theo chế độ LĐ

= H3 TSNN có mặt theo chế độ

- Số ngày LV thực tế bình quân 1 lao động:

TSNN làm việc thực tế

= N

Số lao động bình quân

- Độ dài bình quân 1 ngày làm việc:

= d (h)

TS giờ người làm việc thực tế TSNN làm việc thực tế

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

Các chỉ tiêu về năng suất lao động

Năng suất lao động là chỉ tiêu hiệu quả trong sản xuất. Việc sử dụng lao động tốt là điều kiện để tăng năng suất lao động. Có nhiều cách tính khác nhau về năng suất lao động.

Kết quả sản xuất kinh doanh

NSLĐ =

Lượng lao động hao phí

Q

W =

T

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

Phân tích kết hợp 2 nhân tố lao động và năng suất LĐ

Kết quả sxkd mà doanh nghiệp đạt được phụ thuộc vào 2 nhân tố: lao động hao phí và năng suất lao động.

T  Doang thu bán hàng =

NSLĐ T 

NSLĐ

 GWGNTQ

Ví dụ: Giá trị sản xuất =

- Số lao động bình quân trong kỳ

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sxkd: T N - Số ngày làm việc của 1 lao động trong năm G - Số giờ làm việc của 1 LĐ trong ngày - NSLĐ của 1 lao động trong 1 giờ GW

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.2.1.6. Phân tích năng suất lao động Ví dụ: Ta có số liệu về lao động và năng suất lao động của 1

doanh nghiệp như sau:

TT

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực tế

% so với KH

1 Giá trị sản xuất (1.000đ)

21.200.000 23.237.760

109,6

2 Số CNSX b.quân năm (người)

1.000

1.040

104,0

3 Số nhân viên gián tiếp b.quân năm (người)

25

25

100,0

4 Số ngày làm việc b.quân năm 1 CN (ngày)

265

280

105,7

5 Số giờ lv b.quân ngày 1 CN (giờ)

8,0

7,6

95,0

6 NSLĐ b.quân giờ 1 CN (1.000đ)

10

10,5

105

7 NSLĐ b.quân ngày 1 CN (1.000đ)

80

79,8

99,75

8 NSLĐ b.quân 1 CNSXX (1.000đ)

21.744

22.894

105,3

9 NSLĐ b.quân năm 1 CNV (1.000đ)

21.200

22.344

105,4

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

Ta thấy năng suất lao động bình quân 1 năm của công

nhân viên tăng nhanh hơn năng suất lao động bình quân của 1 công nhân sản xuất phản ánh việc sắp xếp, bố trí lao động của công ty có xu hướng hợp lý.

Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lao động đến kết quả sản xuất được thực hiện theo phương pháp số chênh lệch.

Số giờ lv

NSLĐ

Số CNSX

Số ngày lv

GTSX =

X

x

x

b.quân

b.quân

b.quân năm

bq năm/1CN

giờ/1CN

Q

T

N

G

ngày/1CN 

GW

Phương trình kinh tế:

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

- Đối tượng phân tích:

∆Q =Q1 – Q0 = 23.237.760 - 21.200.000 = + 2.037.760(1.000đ)

Ảnh hưởng của các nhân tố: - Do số công nhân sản xuất thay đổi:

∆Q(CN) = (1.040 – 1.000) x 265 x 8 x 10 = + 848.000 (1.000đ)

- Do số ngày làm việc bình quân năm 1 CN thay đổi: ∆Q(N) = 1.040 x (280 – 265) x 8 x 10 = + 1.248.000 (1.000đ)

- Do số giờ làm việc bình quân ngày 1 CN thay đổi: ∆Q(G) = 1.040 x 280 x (7,6 – 8) x 10 = - 1.164.800 (1.000đ)

- Do NSLĐ bình quân giờ 1 CN thay đổi:

∆Q(W) = 1.040 x 280 x 7,6 x (10,5 – 10) = + 1.106.560 (1.000đ)

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.2.1.6. Phân tích năng suất lao động

Tổng hợp kết quả: ∆Q = ∆Q(CN) + ∆Q(N) +∆Q(G) +∆Q(W)

= 848.000 + 1.248.000 - 1.1648.000 + 1.106.560

= 2.037.760 (1.000đ)

Nhận xét:

Từ kết quả tính toán trên ta thấy giá trị sản xuất thực tế của doanh nghiệp tăng so với kế hoạch 9,6% tương ứng với mức tăng là 2.037.760.000 đồng là do ảnh hưởng của các nhân tố.

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

- Do số lượng công nhân sản xuất tăng 40 người làm tăng giá trị sản xuất 1 lượng là 848 triệu đồng. Số công nhân tăng, bên cạnh đó năng suất lao động của mỗi công nhân cũng tăng lên 5,4%, vậy việc tăng số công nhân sản xuất là 1 thành tích của doanh nghiệp.

- Do số ngày làm việc bình quân năm của công nhân tăng

15 ngày khiến giá trị sản xuất tăng tương ứng 1.248 triệu đồng. Bên cạnh đó, số giờ làm việc bình quân ngày của 1 công nhân lại giảm 0,4 giờ/ngày/CN làm giảm 1.164,8 triệu đồng giá trị sản xuất. Doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân việc tăng số ngày làm việc bình quân trong năm để biết việc này có vi phạm luật lao động không và nguyên nhân làm giảm số giờ làm việc trong ngày.

3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động

3.1.6. Phân tích năng suất lao động

- Năng suất lao động bình quân giờ của công nhân tăng

5%, tương ứng 500 đồng/CN làm giá trị sản xuất tăng 1.106.560.000 đồng so với kế hoạch. Đây là một thành tích của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phát huy thành tích này trong các kỳ tới.

Trong quá trình phân tích cần tìm ra được những nguyên

nhân và đưa ra các biện pháp nâng cao NSLĐ.

Ví dụ:

- Phân bổ hợp lý lao động vào các bộ phận và kết hợp

chặt chẽ trong quá trình sản xuất.

- Nâng cao trình độ và tay nghề cho người lao động.

- Tổ chức tốt các hoạt động phục vụ nơi làm việc…

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.1 Tài sản cố định và yêu cầu phân tích

TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của dn, phản ánh năng lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của dn.

Việc phân tích tình hình sử dụng TSCĐ nhằm từ đó đưa

ra các biện pháp sử dụng triệt để về số lượng, thời gian và công suất của máy móc thiết bị sản xuất và TSCĐ khác.

Yêu cầu phân tích:

- Đánh giá được tình hình biến động TSCĐ về quy mô, kết

cấu và tình trạng kỹ thuật.

- Phân tích tình hình trang bị TSCĐ tức là đánh giá được

mức độ đảm bảo TSCĐ.

- Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.2. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ

Chỉ tiêu phân tích:

- Nguyên giá TSCĐ bình quân tính cho một lao động

=

Nguyên giá TSCĐ bình quân tính cho một lao động Nguyên giá TSCĐ Số lao động

=

Nguyên giá máy móc thiết bị bình quân tính cho một lao động

Nguyên giá máy móc, thiết bị Số lao động

- Nguyên giá máy móc thiết bị bình quân tính cho một LĐ

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật cho một lao động. Chỉ tiêu này càng tăng, chứng tỏ trình độ trang bị kỹ thuật càng cao.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định 3.2.2. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ

Ví dụ: Phân tích tình hình trang bị TSCĐ

Chỉ tiêu

1. Tổng Nguyên giá TSCĐ(tr.đ) Trong đó: nguyên giá MMTB(tr.đ) N -1 800 680 N 950 890

2. Số lao động(người) 100 105

Ta có bảng như sau:

Chỉ tiêu N -1 N ∆

1. Tổng Nguyên giá TSCĐ(tr.đ) Trong đó: nguyên giá MMTB(tr.đ) 2. Số lao động(người) 800 680 100 950 890 105 +150 +210 +5

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định 3.2.2. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ bình quân tính cho một lao động

0

8

G LD 1

0

800 100

G T

0

(tr.đ/1LĐ)

,9

047619

G LD 1

1

950 105

G 1 T 1

(tr.đ/1LĐ)

'

0

8,6

- Nguyên giá máy móc thiết bị bình quân tính cho một LĐ

G LD ' 1

0

680 100

G T 0

' 1

(tr.đ/1LĐ)

,8

47619

G LD ' 1

1

890 105

G T 1

(tr.đ/1LĐ)

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

Tính và phân tích các chỉ tiêu:

- Hệ số tăng TSCĐ:

Hệ số tăng TSCĐ =

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ có bình quân trong kỳ

- Hệ số giảm TSCĐ

Hệ số giảm TSCĐ =

Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ Giá trị TSCĐ có bình quân trong kỳ

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

- Hệ số đổi mới TSCĐ

Hệ số đổi mới TSCĐ =

Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ có bình quân trong kỳ

- Hệ số loại bỏ TSCĐ

Hệ số loại bỏ TSCĐ =

Giá trị TSCĐ lạc hậu, cũ giảm trong kỳ Giá trị TSCĐ có bình quân trong kỳ

Sau khi tính toán , tiến hành phân tích từng chỉ tiêu và

phân tích theo các cặp chi tiêu.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

Ví dụ:

Chỉ tiêu

Kế hoạch Thực hiện

1. Nguyên giá TSCĐ đầu năm (1/1/N)

78.000

77.814

2. Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm:

- Tăng do mua sắm mới:

704

480

- Tăng do nhận vốn góp liên doanh:

350

550

3. Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm:

- Do thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng:

790

545

- Do nhượng bán:

450

330

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

000.78

814.77

907.77

G 0

 2

155 814. 2

814.77

969.77

892.77

G 1

 2

155 783. 2

- Nguyên giá TSCĐ bình quân:

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

350

704

,0

0135

tH 0

 907.77

.1 054 907.77

550

,0

0132

tH 1

 480 892 .77

.1 .77

030 892

- Hệ số tăng TSCĐ:

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

450

,0

0159

gH 0

 790 907 .77

240.1 907.77

330

875

,0

0112

gH 1

 545 892 .77

.77

892

- Hệ số giảm TSCĐ:

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về quy mô TSCĐ

480

704

,0

0062

dmH

1

,0

009

dmH

0

.77

892

.77

907

- Hệ đổi mới TSCĐ:

790

545

,0

0101

007,0

lbH 0

lbH 1

.77

907

.77

892

- Hệ loại bỏ TSCĐ:

Nhận xét:…

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích biến động về kết cấu TSCĐ

Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng của từng loại, từng bộ phận

TSCĐ chiếm trong toàn bộ TSCĐ xét về mặt giá trị. Phân tích kết cấu TSCĐ là xem xét, đánh giá tính hợp lý về sự biến động tỷ trọng của từng loại, từng bộ phận TSCĐ.

Trên cơ sở đó, xây dựng đầu tư TSCĐ theo một cơ cấu

hợp lý, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng của chúng. Cơ cấu TSCĐ phụ thuộc vào đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của từng đơn vị, doanh nghiệp.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích hiện trạng TSCĐ

Chỉ tiêu phân tích:

Tổng mức khấu hao TSCĐ

Hệ số hao mòn TSCĐ =

Nguyên giá TSCĐ

Nếu chỉ tiêu này càng gần tới 1, chứng tỏ TSCĐ càng cũ

và đơn vị phải chú trọng đến việc đổi mới và hiện đại hoá TSCĐ.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích hiện trạng TSCĐ

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

1. Tổng mức khấu hao lũy kế TSCĐ A 560 640

2. Giá trị còn lại TSCĐ B 235 165

1.000 1.200 A

3. Nguyên giá TSCĐ

500 500 B

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định

* Phân tích hiện trạng TSCĐ

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

A

B Hệ số hao mòn

Toàn DN

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

Chỉ tiêu phân tích:

- Hiệu suất sử dụng TSCĐ:

H G = Giá trị sản lượng sản phẩm (Q) Nguyên giá bình quân của TSCĐ (G)

Tổng nguyên giá của

Nguyên giá bình quân TSCĐ có đầu kỳ và cuối kỳ

=

2 của TSCĐ (G)

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

Phương trình phản ánh mối quan hệ giữa hiệu quả sử

dụng TSCĐ đến kết quả hoạt động kinh doanh:

Kết quả sxkd (Q) = x HG Nguyên giá bình quân TSCĐ (G)

Có thể vận dụng phương pháp số chênh lệch để phân

tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu Kết quả sản xuất kinh doanh.

Trong đó, hiệu suất sử dụng tài sản cố định là nhân tố

phát triển sản xuất theo chiều sâu.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

1. Giá trị sản xuất (tr.đ) 1.500 1.850

2. Nguyên giá TSCĐBQ 1.000 1.145

3. 1,5 1,6157 HG

 GHGQ

Phương trình kinh tế:

- Đối tượng phân tích:



850

.1

500

350

QQQ 1

 .10

(tr.đ)

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

- Mức ảnh hưởng của các nhân tố:

(

)

H

GG  1 0

G

0

Q (

G

)

+ Ảnh hưởng của Nguyên giá TSCĐBQ:

145.1(

000.1

 5,1)

5,217

(tr.đ)

H

)

G

1

G

0

G 1

Q (

H

)

G

+ Ảnh hưởng của Hiệu suất sử dụng TSCĐ: H (

145.1

 ,15,1(

6157

)

5,132

(tr.đ)

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

Q





Q (

)

- Tổng hợp kết quả:

Q ( G ) 5,217

GH 5,132

350

(tr.đ)

- Nhận xét:

+ Tổng quát:….

+ Tác động của các nhân tố ảnh hưởng:…

+ Dự đoán nguyên nhân:…

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

G

- Suất hao phí của TSCĐ:

=

Q Suất hao phí của TSCĐ (H’G)

Để tạo ra 1 đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị nguyên giá bình quân hay giá trị còn lại bình quân của TSCĐ.

Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố

định càng thấp.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

- Sức sinh lợi của TSCĐ:

Lợi nhuận thuần trước thuế

(lợi nhuận thuần sau thuế, lợi nhuận gộp) =

G

Sức sinh lợi của TSCĐ

Chỉ tiêu sức sinh lợi của TSCĐ cho biết 1 đơn vị nguyên

giá bình quân (giá trị còn lại bình quân) của TSCĐ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận thuần trước thuế (lợi nhuận thuần sau thuế, lợi nhuận gộp).

Sức sinh lợi càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSCĐ càng

cao và ngược lại.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

Thiết bị sản xuất là bộ phận chủ yếu trong tài sản cố định

của doanh nghiệp, nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, trực tiếp tác động vào đối tượng lao động để tạo thành sản phẩm.

Phân tích tình hình sử dụng năng lực TBSX, sử dụng chỉ

U 

Q mT

tiêu công suất thiết bị (U) :

Trong đó: Q: khối lượng sản phẩm

Tm: Thời gian máy sử dụng để sản xuất khối

lượng sản phẩm Q

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

Phân tích sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố sử dụng thiết

Giá trị

S.lg TB hđộng

Số ngày hđộng

Số ca l.việc

=

x

x

sản lượng

bquân

của thiết bị

trong ngày

Số giờ lviệc

Năng suất giờ

x

x

thực tế bquân 1 ca

của thiết bị

bị đến khối lượng sản phẩm:

Giá trị

Số lượng TB

Số giờ lviệc bquân

Năng suất bình quân

=

x

x

sản lượng

hoạt động

của 1 thiết bị

giờ của thiết bị

Hoặc:

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

Ví dụ: Có tài liệu về một công ty chế biến lâm sản:

Tình hình sử dụng tài sản cố định của công ty

Chỉ tiêu

Đvị tính

Kế hoạch

Thực hiện

1.Khối lượng sản phẩm

m3

9.600

11.880

2.Số máy cưa vòng (a)

Chiếc

10

12

3. Số giờ lviệc 1 máy (b)

Giờ/máy

480

450

4. Năng suất 1 giờ máy (c)

m3/giờ

2,0

2,2

Yêu cầu:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sử

dụng máy móc thiết bị?

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

Từ bảng số liệu gốc, ta lập lại bảng như sau:

Tình hình sử dụng tài sản cố định của công ty

Chênh lệch

Chỉ tiêu

Đvị tính

Kế hoạch

Thực hiện

±∆

±θ(%)

1.Khối lượng sản phẩm

m3

9.600 11.880 2.280

23,75

2.Số máy cưa vòng (a)

Chiếc

10

12

2

20

3. Số giờ lviệc 1 máy (b)

Giờ/máy

480

450

-30

- 6,25

4. Năng suất 1 giờ máy (c) m3/giờ

2,0

2,2

0,2

+ 10

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

- Đối tượng phân tích: Khối lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch vượt mức 2.280 m3 , tương ứng với tỷ lệ vượt 23,75% là do 3 nhân tố ảnh hưởng:

- Do tăng số lượng máy cưa tăng 2 chiếc nên đã làm cho

sản lượng gỗ xẻ tăng lên là:

∆Q(a) = a1bkck - akbkck = 11.520 - 9600 = 1.920 ( m3 )

- Do số giờ làm việc mỗi máy thực tế so với kế hoạch

giảm 30 giờ/máy nên đã làm sản lượng gỗ xẻ giảm đi là:

∆Q(b) = a1b1ck - a1bkck = 10.800 - 11.520 = -720 ( m3 )

3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

3.2.5. Phân tích tình hình sử dụng năng lực của TBSX

- Do ảnh hưởng của năng suất 1 giờ máy thực tế so với kế hoạch tăng 0,2 m3/ giờ nên đã làm cho sản lượng gỗ xẻ tăng lên là:

∆Q(c) = a1b1c1 - a1b1ck = 11.880 - 10.800 = 1.080 ( m3 )

Tổng hợp kết quả :

∆Q = ∆Q(a)+∆Q(b)+∆Q(c) =1.920+(-720)+1080= 2.280 (m3)

Qua kết quả trên cho thấy sản lượng gỗ xẻ tăng chủ yếu là do tăng số lượng thiết bị và tăng năng suất giờ máy, đây là sự cố gắng của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc quản lý thời gian làm việc của thiết bị chưa tốt nên sản lượng của doanh nghiệp đã bị giảm một lượng đáng kể (720 m3).

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Muốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được đều đặn, liên tục, phải thường xuyên đảm bảo cho nó các loại vật tư đủ về số lượng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất. Đây là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể có quá trình kinh doanh được.

Việc cung ứng vật tư phải quán triệt các yêu cầu:

+ Đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiến

hành được liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch.

+ Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng

vốn hợp lý, có hiệu quả và tiết kiệm.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Để đáp ứng được yêu cầu trên, nhiệm vụ của phân tích

tình hình cung ứng, sử dụng, dự trữ vật tư bao gồm:

+ Kiểm tra tình hình thực hiện cung ứng vật tư, đối chiếu với tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo nhằm khắc phục tình trạng thiếu kho tàng.

+ Phân tích tình hình dự trữ những loại vật tư chủ yếu

của doanh nghiệp.

+ Phân tích thường xuyên và định kỳ tình hình sử dụng

các loại vật tư để có biện pháp sử dụng tiết kiệm vật tư.

3.2. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất

3.2.3. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích cung ứng vật tư theo số lượng

Về PP phân tích cung ứng vật tư về mặt số lượng, cần tính tỷ lệ % thực hiện kế hoạch cung ứng của từng loại vật tư:

Số lượng vật tư loại i thực tế Nhập kho trong kỳ

=

Tỷ lệ thực hiện cung ứng về số lượng

Số lượng vật tư loại i cần mua theo kế hoạch trongkỳ

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Mi = q.mi

Phân tích cung ứng vật tư theo số lượng

Mi - Nhu cầu về số lượng loại vật tư i trong kỳ q - Số sản phẩm dịch vụ sx cung cấp trong trong kỳ mi - Định mức tiêu hao vtư i cho 1 đvị sp dịch vụ.

Các nguyên nhân làm giảm vật tư cung ứng:

-Đơn vị, dn giảm sản xuất cung cấp loại sản phẩm dịch vụ

nào đó, do vậy giảm số lượng vật tư cần cung ứng.

-Đơn vị, dn giảm do tiết kiệm được tiêu hao vật tư.

-Đơn vị, dn có thể dùng vật tư thay thế.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích cung ứng vật tư theo chủng loại

Một trong những nguyên tắc khi phân tích cung ứng vật tư, phải phân tích theo từng loại vật tư chủ yếu. Ở đây cũng cần phân biệt vật tư có thể thay thế được và vật tư không thể thay thế được.

- Vật tư có thể thay thế được là loại vật tư có giá trị sử dụng tương đương, khi sử dụng không làm thay đổi lớn đến chất lượng sản phẩm dịch vụ.

- Vật tư không thể thay thế được là loại vật tư mà trong

thực tế không có vật tư khác thay thế hoặc nếu thay thế sẽ làm thay đổi, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích tình hình cung ứng về mặt đồng bộ

Việc cung ứng vật tư phải đảm bảo tính chất đồng bộ, mới tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp hoàn thành chỉ tiêu đặt ra.

Để phân tích tính chất đồng bộ của việc cung ứng vật tư, căn cứ vào số lượng cần cung ứng và số lượng thực tế cung ứng, tính tỷ lệ hoàn thành cung ứng vật tư.

Chọn loại vật tư có tỷ lệ cung ứng thấp nhất, lấy tỷ lệ cung ứng đó nhân với số lượng cần cung ứng sẽ có số sử dụng được.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích cung ứng về mặt đồng bộ

Ví dụ: Phân tích tính chất đồng bộ của việc cung ứng vật tư

theo tài liệusau:

Tình hình cung ứng vật tư

Số sử dụng được

Tên vật tư

Số cần nhập

Số thực nhập

Tỷ lệ % h.thành cung ứng

%

Số lượng

A

300

270

90

240

80

B

120

144

120

96

80

C

50

40

80

40

80

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích cung ứng về mặt đồng bộ

- Số lượng vật tư thực nhập so với số lượng cần nhập của từng loại đạt với tỷ lệ khác nhau. Trong đó, đạt tỷ lệ cao nhất là loại vật tư B bằng 120%, thấp nhất là loại vật tư C bằng 80%.

-Nhưng số vật tư sử dụng được sẽ phụ thuộc vào nhóm

hoặc loại vật tư đạt tỷ lệ % thấp nhất (vật tư C). Do vậy, khả năng kỳ tới, doanh nghiệp chỉ có thể hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh cao nhất 80%. Con số 80% trong ví dụ được gọi là hệ số sử dụng đồng bộ.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích cung ứng vật tư về chất lượng:

- Chỉ số chất lượng vật tư là tỷ số giữa giá bán buôn bình

quân của vật tư thực tế với giá bán buôn bình quân cung ứng theo kế hoạch.

= : Ic.lượng

Mi1Pik Mi1 MikPik Mik

Mi1 , Mik - Khối lượng vtư từng loại theo cấp bậc c.lượng loại i

thực tế và kế hoạch Pik - Đơn giá vật tư từng loại theo cấp bậc chất lượng loại i kỳ kế hoạch

Ic.lượng càng lớn hơn 1, chứng tỏ c.lượng vtư thực tế càng cao.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư Phân tích cung ứng về mặt đồng bộ - Hệ số loại là tỷ số giữa tổng giá trị vật tư theo cấp bậc chất lượng với tổng giá trị vật tư cung ứng theo giá loại cấp bậc chất lượng cao nhất.

Ví dụ: Phân tích tình hình thực hiện cung ứng vật tư theo

chất lượng theo số liệu sau:

Số cần cung ứng

Số thực nhập

Vật tư A

Giá mua bquân 1 tấn (103 đ)

100 90 80

Loại I Loại II Loại III Cộng

Số lượng (tấn) 50 30 20 100

Thành tiền (103 đ) 5000 2700 1600 9300

Số lượng (tấn) 80 20 20 120

Thành tiền (103 đ) 8000 1800 1600 11400

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư Phân tích cung ứng về mặt đồng bộ

Chỉ số chất lượng vật tư

= : = 1,0215>1 hay 102,15% Icl 11400 120 9300 100

Hệ số loại:

Theo kế hoạch: = 0,93

9300 100 x 100

Theo thực tế: = 0,95

11400 100 x 120

=> Chất lượng cung ứng vật tư A thực tế tốt hơn so với kế

hoạch.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích tính chất kịp thời của việc cung ứng vật tư:

- Cung ứng vật tư kịp thời cho hoạt động kinh doanh là

cung ứng đúng thời gian yêu cầu của đơn vị, doanh nghiệp.

- Thời gian cung ứng vật tư xuất phát từ nhiệm vụ kinh

doanh, tình hình dự trữ cần cung ứng trong kỳ.

- Điều kiện quan trọng để đảm bảo cho hoạt động sản xuất liên tục là phải cung ứng những loại vật tư cần thiết một cách kịp thời trong cả một thời gian dài (tháng, quý, năm).

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư

Phân tích tính chất kịp thời của việc cung ứng vật tư:

Ví dụ: Phân tích tình hình cung ứng vật tư trong tháng 6

của một đơn vị như sau:

Đảm bảo nhu cầu

Còn lại không

Số lg

Ngày

Nguồn vật tư

trong tháng

cần dùng

nhập

(tấn)

Số lg

Số ngày

trong tháng

Tồn đầu tháng

1/6

60

60

12

-

Nhập lần 1

15/6

40

40

8

-

Nhập lần 2

29/6

110

10

2

100

Tổng cộng

210

110

22

100

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư Phân tích tính chất kịp thời của việc cung ứng vật tư:

Vật tư sử dụng cho hđộng sx bình quân trong một ngày

đêm là 5 tấn thì nhu cầu về vật tư A trong tháng là 150 tấn.

Số tồn đầu tháng là 60 tấn có thể đảm bảo cho hoạt động

kinh doanh trong 12 ngày, nhưng vì đến ngày 15/6 mới nhập được vật tư, nên 2 ngày (13 và 14/6) không có vật tư để sx. Nhập lần thứ 2 vào ngày 29/6, nhưng từ 23-28/6 không

có vật tư để sx(6 ngày).

Vậy do nhập vật tư không kịp thời theo yêu cầu, nên

trong tháng 6 số ngày đảm bảo vật tư chỉ có 22 ngày, còn 8 ngày đơn vị phải ngừng sx. Số lượng vật nhập trong tháng 6 là 210 tấn, vượt nhu cầu 60 tấn, trong khi việc cung ứng vật tư vẫn chưa kịp thời và hợp lý.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.2. Phân tích tình hình dự trữ vật tư

a.Dự trữ thường xuyên

Là loại dự trữ nhằm mục đích đảm bảo lượng NVL cho sx tiến hành thường xuyên, liên tục trong điều kiện bình thường.

- Dự trữ thường xuyên tính theo ngày là số ngày đảm bảo tối thiểu cho sx thường xuyên, liên tục trong điều kiện bình thường:

tTX = tCK + tcb

Trong đó : tTX : số ngày dự trữ thường xuyên

tCK : chu kỳ cung cấp bình quân tcb : số ngày chuẩn bị đưa NVL vào sản xuất.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.2. Phân tích tình hình dự trữ vật tư

a.Dự trữ thường xuyên

Chu kỳ cung cấp bình quân được tính theo công thức:

= tCK

∑ ti ci ∑ci

Trong đó : ti : chu kỳ cung cấp cá biệt.

ci : khối lượng NVLcủa từng đợt cung cấp cá biệt

-Dự trữ thương xuyên tính bằng hiện vật là khối lượng

NVLđảm bảo tối thiểu cho sản xuất tiến hành thường xuyên, liên tục trong điều kiện bình thường: MTX = tTX x b

Trong đó : b - Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 ngày.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.2. Phân tích tình hình dự trữ vật tư

b. Dự trữ bảo hiểm

-Dự trữ bảo hiểm tính theo ngày là số ngày bảo hiểm cho sản xuất khi gặp những bất trắc trong công tác cung ứng, được xác định bằng công thức:

tSH

= tBH

nSH

Trong đó :

tBK - số ngày bảo hiểm . tsh - Tổng số ngày sai hẹn nSH - Tổng số lần sai hẹn.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.2. Phân tích tình hình dự trữ vật tư

- Dự trữ bảo hiểm tính bằng hiện vật là khối lượng nguyên vật liệu bảo hiểm khi gặp biến động bất thường trong cung ứng vật tư:

MBH = tBH x b

b. Dự trữ bảo hiểm

Trong đó:

MBH : số lượng nguyên vật liệu dự trữ bảo hiểm

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.2. Phân tích tình hình dự trữ vật tư

c. Dự trữ thời vụ

Được áp dụng trong trường hợp cụ thể do nguồn nguyên

vật liệu khan hiếm và cung ứng theo thời vụ sản xuất, các doanh nghiệp muốn chủ động sản xuất cần phải có kế hoạch sự trữ nước, khối lượng dự trữ tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.

Để phân tích tình dự trữ nguyên vật liệu, phân tích chủ

yếu dùng phương pháp so sánh giữa mức dự trữ thực tế với mức dự trữ theo kế hoạch dự kiến.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích khối lượng vật tư

Để phân tích, cần xác định chỉ tiêu lượng vật tư dùng cho

=

-

Lượng vật tư dùng sản xuất cung cấp sản phẩm dịch vụ

Lượng vật tư cho sản xuất cung cấp sản phẩm dịch vụ

Lượng vật tư còn lại chưa hoặc không dùng đến

sản xuất cung cấp sản phẩm dịch vụ.

Lượng vật tư còn lại chưa dùng đến, cuối kỳ kiểm kê

thường có sự chênh kệch không đáng kể.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư Phân tích khối lượng vật tư

Để phân tích mức độ đảm bảo khối lượng vật tư cho sản xuất

+

Lượng vật tư dự trữ đầu kỳ

Lượng vật tư nhập trong kỳ

=

Hệ số đảm bảo vật tư cho hoạt động sx

Lượng vật tư cần dùng trong kỳ

cung cấp sản phẩm dịch vụ, cần phải tính hệ số:

Các chỉ tiêu trên cần tính và phân tích cho từng loại vật tư. Đặc biệt đối với các loại vật tư không thay thế được.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư Phân tích khối lượng vật tư

Để phân tích tình hình sử dụng khối lượng vật tư vào hoạt

động kinh doanh, cần phải xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối.

- Mức biến động tuyệt đối

100

M  M M

1  k

+ Số tương đối:

+ Số tuyệt đối: M = M1 - Mk

Kết quả tính toán cho thấy khối lượng vật tư thực tế sử dụng so với kế hoạch tăng hay giảm, việc tổ chức cung ứng vật tư tốt hay xấu.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư Phân tích khối lượng vật tư

M

- Mức biến động tương đối

100

M

M

k

1 Q 1 Q 0



MMM

+ Số tương đối:

1

k 

Q 1 Q

0

+ Số tuyệt đối:

Kết quả tính toán trên phản ánh mức sử dụng vật tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiết kiệm hay lãng phí.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản phẩm

Khối lượng nguyên vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm

trong kỳ chia thành 3 bộ phận chủ yếu:

-Bộ phận cơ bản tiêu dùng để tạo thành thực thể hoặc

trọng lượng tinh của sản phẩm hoàn thành.

-Bộ phận tạo thành phế liệu, dư liệu trong quá trình sản

xuất sản phẩm.

-Bộ phận tạo thành sản phẩm hỏng trong quá trình sản

xuất.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản phẩm

Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm

m 

M Q

được xác định bằng công thức:

Trong đó:

M - Khối lượng nguyên vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm trong kỳ.

Q - Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản phẩm

Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm bao gồm ba bộ phận cấu thành, có thể viết dười dạnh công thức:

m = k + f + h

Trong đó :

k : Trọng lượng tinh hoặc thực tế của sản phẩm

f : Mức phế liệu, dư liệu bình quân của đơn vị sản phẩm hoàn thành.

h : Mức tiêu phí nguyên vật liệu cho sản xuất hỏng bình quân của đơn vị sản phẩm hoàn thành.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản

phẩm

(

k

f

pm i i

i

i

) ph i i

Đối với những loại sản phẩm sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu, mức chi phí nguyên vật liệu để sản xuất đơn vị sản phẩm được xác định bằng công thức:

Có thể phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch mức tiêu

dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm do ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố sau :

- Mức tiết kiệm NVL cho sản xuất đơn vị sản phẩm: ∆m = m1 – mk = (k1 - kk) + (f1 - fk) + (h1 - hk)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản phẩm

- Mức tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản

phẩm:

∆mp = ∑mi1pi1 - ∑mikpik

-Do các nhân tố ảnh hưởng như sau:

+ Do ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật

liệu:

∆m(m) = ∑(mi1 - mik) pik

Trong đó, do nhân tố trọng lượng tinh đơn vị sản phẩm:

∆m(k) = ∑(ki1 - kik) pik

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích mức tiêu dùng NVL cho sx đơn vị sản phẩm

Do nhân tố phế liệu bình quân đơn vị sản phẩm

∆m(f) = ∑(fi1 - fik) pik

Do nhân tố phế phẩm bình quân đơn vị sản phẩm :

∆m(h) = ∑(hi1 - hik) pik

-Do ảnh hưởng nhân tố giá thành đơn vị nguyên vật liệu:

∆m(p) = ∑(pi1 - pik) mi1

Tổng hợp:

∆m = ∆m(m) + ∆m(k) + ∆m(f) + ∆m(h) + ∆m(p)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Để sản xuất ra sản phẩm, các doanh nghiệp phần lớn phải sử dụng nhiều loai nguyên vật liệu. Do vậy, tổng mức chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm phụ thuộc vào các nhân tố:

- Khối lượng sản phẩm hoàn thành (qi ) - Kết cấu về khối lượng sản phẩm.

- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm

(mi)

- Đơn giá của nguyên vật liệu (pi)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Vậy tổng mức chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm

được xác định bằng công thức:

M = ∑qimipi

Để phân tích trình độ hoàn thành kế hoạch về tổng mức chi

phí nguyên vật liệu, trước hết xác định đối tượng phân tích: ∆M = M1 – Mk = ∑qi1mi1pi1 - ∑qikmikpik

Các nhân tố ảnh hưởng được xác định như sau:

- Do ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và kết cấu về khối

lượng sp: ∆M(q) = ∑(qi1 - qik) mikpik

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

- Do ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu dùng nguyên vật

liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:

∆M(m) = ∑ qi1 (mi1 - mik) pik - Do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu xuất kho

cho sản xuất sản phẩm:

∆M(p) = ∑ qi1mi1 (pi1 - pik)

Tổng hợp sự ảnh hưởng của tấ cả các nhân tố trên:

∆M = ∆M(q) + ∆M(m) + ∆M(p)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích quan hệ giữa kết quả sử dụng nguyên vật liệu

M

đến kết quả sản xuất

CK

Q

ĐK a

Kết quả sxkd của dn luôn phụ thuộc vào tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng NVL. Mối quan hệ đó được phản ảnh qua phương trình kinh tế:  MM m

Trong đó: Q: Khối lượng sản phẩm.

Mm : Khối lượng NVLmua vào trong kỳ.

MĐK và MCK: Khối lượng NVLtồn đầu kỳ và tồn cuối kỳ.

a : mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm.

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Vận dụng PP thay thế kiên hoàn ta có mô hình phân tích:

M

M

M

M

M

m

1

mk

CKk

1

CK

1



 QQQQ

1

k

M ĐKk a

ĐK a 1

k

-Xác định đối tượng phân tích:

-Xác định các nhân tố ảnh hưởng:

+ Ảnh hưởng của khối lượng NVL mua vào đến khối lượng sp

M

M

M

M

1 m

CKk

mk

CKk



Q (

Mm

)

M ĐKk a

M ĐKk a

k

k

sx:

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

+Ảnh hưởng của lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ đến khối

M

M

M

M

M

M

1 m

1 m

CKk

1

CKk



Q (

M

)

ĐK

ĐK a

ĐKk a

k

k

lượng sản phẩm sản xuất:

+Ảnh hưởng của lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ đến

M

M

M

M

1 m

1

CK

1

1 m

CKk

1



Q (

M

)

CK

M ĐK a

M ĐK a k

k

khối lượng sản phẩm sản xuất:

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

+Ảnh hưởng của mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị

M

M

M

M

M

1 m

1 m

1

CK

1

CK

1

1



Q (

Ma

)

M ĐK a

k

ĐK a 1

sản phẩm đến khối lượng sản phẩm sản xuất:

±∆Q = ∆QMm + ∆QMĐK + ∆QMCK + ∆QMa

-Tổng hợp kết quả phân tích:

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Ví dụ : Có tài liệu sau đây về 1 công ty lâm sản:

Chỉ tiêu

Thực Kế hoạch Hiện 1.000 1.200 455 470 50 50 25 20

Chênh lệch so với KH +200 -15 0 +5

1.Khối lượng sản phẩm sx (sp) 2.Khối lượng NVL mua vào trong kỳ (m3) 3.Khối lượng NVL tồn đầu kỳ (m3) 4.Khối lượng NVL tồn cuối kỳ (m3) 5. Mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm (m3/sp)

0,5

0,4

-0,1

Yêu cầu: Phân tích mối quan hệ giữa kết quả sử dụng nguyên

vật liệu với kết quả sản xuất sản phẩm ?

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

-Đối tượng phân tích:

±∆Q = 1.200 – 1.000 = +200 (sản phẩm)

-Xác định các nhân tố ảnh hưởng:

+Ảnh hưởng của khối lượng nguyên vật liệu mua vào trong kỳ

455

20

470

20

đến khối lượng sản phẩm sản xuất :



970

000.1



30

MmQ

(

)

 50 5,0

 50 5,0

(sp)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

+Ảnh hưởng của lượng tồn kho nguyên vật liệu đầu kỳ đến

khối lượng sản phẩm sản xuất không đổi:

±∆Q(MĐK) = 0 (sản phẩm)

+Ảnh hưởng của lượng tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ đến

455

25

470

20

khối lượng sản phẩm sản xuất:



960

970



10

MCKQ

(

)

 50 5,0

 50 5,0

(sp)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư

Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

+Ảnh hưởng của mứa tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị

455

25

470

25



200.1

960



240

sản phẩm đến kết quả sản xuất sản phẩm:

MaQ (

)

 50 4,0

 50 5,0

(sp)

- Tổng hợp kết quả:

∆Q = (- 30) + (- 10) + 240 = + 200 (sản phẩm)

3.3. Phân tích tình hình sử dụng vật tư

3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng vật tư Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên

vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Nhận xét:

Qua kết quả trên cho biết khối lượng sản phẩm tăng chủ yếu do tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm. Ngoài ra do không đảm bảo lượng nguyên liệu mua vào nên đã ảnh hưởng đến kết quả sản xuất là giảm 30 sản phẩm và do để lượng tồn kho cuối kỳ lớn nên cũng ảnh hưởng đến kết quả sản xuất giảm 10 sản phẩm. Trên thực tế khi tiến hành phân tích phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân vì sao không đảm bảo lượng nguyên vật liệu mua vào và lượng tồn kho cuối kỳ lớn.

The end