intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần tử tự động: Bài 8 - GV. Vũ Xuân Đức

Chia sẻ: Quý Quý | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

92
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chức năng và phương pháp đo cảm biến mức chất lưu, phương pháp thuỷ tĩnh, phương pháp điện,... là những nội dung chính trong bài 8 "Cảm biến mức chất lưu, encoder" thuộc bài giảng Phần tử tự động. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần tử tự động: Bài 8 - GV. Vũ Xuân Đức

  1.         Bài 8 CẢM BIẾN MỨC CHẤT LƯU.  ENCODER   Môn học: PTTĐ 1 1 GV: Vũ Xuân Đức
  2. *   4.6.1. Chức năng và phương pháp đo: Chức năng: xác định mức độ hoặc khối lượng chất lưu trong bình chứa Kiểu đo: có 2 kiểu đo: ­ Đo liên tục:  ­ Đo theo ngưỡng:  Các phương pháp đo:    ­ Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện;                 ­ Phương pháp điện dựa trên tính chất điện của chất lưu; ­ Phương pháp bức xạ dựa trên sự tương tác giữa bức xạ và chất  lưu.    Môn học: PTTĐ 2 2 GV: Vũ Xuân Đức
  3. *   Phương pháp thuỷ tĩnh đo liên tục mức chất lưu trong bình chứa. Dùng phao nổi          Dùng phao cầu;     Dùng phao trụ; c. Dùng cảm biến  áp suất kiểu vi sai F = P − ρ gSh                 p p0 gh P ­ trọng lượng phao;  h ­ chiều cao phần ngập  trong chất lưu  của phao; S ­ tiết diện mặt cắt ngang  của phao;  ρ ­ khối lượng riêng của chất  lưu; g ­ gia tốc trọng trường.     Môn học: PTTĐ 3 3 GV: Vũ Xuân Đức
  4. *   Nguyên tắc hoạt động: chuyển đổi trực tiếp mức chất lỏng thành tín hiệu điện  dựa vào tính chất điện của chất lưu.  Các cảm biến thường dùng:  ­ cảm biến độ dẫn điện: dùng để đo mức các chất lưu có tính dẫn điện ­ cảm biến kiểu điện dung: có thể đo mức chất lưu dẫn điện hoặc không dẫn  điện.  a.Cảm biến độ dẫn điện:                  a. Cảm biến hai đi ­Nguồn nuôi xoay chi ện cực;     b. Cảm biến một điện c­ M ều 10V ực;      c. C ức chất lảỏm bi ng đếạn phát  t  hiện mệ ­Dòng đi ứn ch c. ạy qua các điện cực có biên độ tỉ lệ với  ngưỡng thì  dòng điện  chiều dài của phần điện cực nhúng chìm trong chất  thay đổi đột biến về giá   lỏng.  trị biên độ   Môn học: PTTĐ 4 4 GV: Vũ Xuân Đức
  5. 2πε1h C= R +d ln 1 R1 *   b. Cảm biến kiểu điện dung:  ­ Đạt được độ tuyến tính trong khoảng đo lớn,  ­ Dùng để đo mức chất lỏng dễ bay hơi, dễ nổ và ăn mòn,  ­ Khoảng đo lớn (0­5m) Khi chất lỏng không dẫn điện: 2πε h 2πε 0 ( H − h) 2πε 0 H − h.2π (ε − ε 0 ) C = C1 + C2 = + = ln( R2 / R1 ) ln( R2 / R1 ) ln( R2 / R1 ) H – Chiều cao tụ điện h – chiều mực chất lỏng ε – hằng số điện môi chất lỏng ε0 – hằng số điện môi không khí R1 – Bán kính trong                 R2 – bán kính ngoài (thành bình) Yêu cầu: ε lớn hơn đáng kể ε0 (thường là gấp đôi) 2πε1h C= Khi chất lỏng dẫn điện: R +d ln 1 R1 d – bề dày lớp phủ cách điện   ε1 – hằng số điện môi của lớp phủ cách điện Môn học: PTTĐ 5 5 GV: Vũ Xuân Đức
  6. 2πε1h C= R +d ln 1 R1 *   Ưu điểm: cho phép đo mức chất lưu mà không cần tiếp xúc với môi  trường đo, thích hợp khi đo mức ở điều kiện môi trường đo có nhiệt độ, áp  suất cao hoặc môi trường có tính ăn mòn mạnh.                    a. Cảm biến phát hiện ngưỡng;                    b. Cảm biến đo mức liên  tục;  Cảm biến đo mức bằng tia bức xạ           1. Nguồn phát tia bức xạ;  2. Bộ thu; 3. Chất lưu.   Môn học: PTTĐ 6 6 GV: Vũ Xuân Đức
  7. *   ­Cảm biến thu âm gồm một thiết bị phát và một thiết bị thu sóng  Khoảng cách  từ vị trí đặt cảm biến siêu âm  tới bề mặt chất lỏng:               1 H1 v t2 t1 2            v ­ tốc độ sóng siêu âm,            t1,t2 – thời điểm phát, nhận sóng                 Mức chất lỏng trong bình chứa được xác định  khi độ cao bình chứa đã biết:              H 2 H H1   Môn học: PTTĐ 7 7 GV: Vũ Xuân Đức
  8. *   5.1. Cảm biến tốc độ góc mã hóa xung vòng quay (Encoder) 5.1.1. Khái niệm, ứng dụng: Khái  niệm:  Cảm  biến  mã  hóa  xung  vòng  quay  (encoder)  là  một  phần  tử  cảm  biến  thực hiện đo tốc độ góc, góc quay dựa trên việc biến đổi chuyển động quay thành tín  hiệu xung có tần số thay đổi.  Tốc độ góc quay càng cao thì tín hiệu xung có tần số càng lớn. Ứng dụng:  Ứng dụng nhiều trong các hệ thống đo lường và điều khiển tương tự và  số, trong các hệ truyền động bám sát, trong các hệ đồng bộ góc và tốc độ góc giữa các  thiết bị bố trí cách nhau một khoảng cách lớn.                   Môn học: PTTĐ 8 8 GV: Vũ Xuân Đức
  9. *   a.Cấu tạo chung:                 b.Nguyên tắc hoạt động chung:   Môn học: PTTĐ 9 9 GV: Vũ Xuân Đức
  10. *   ­ Encoder tương đối (incremental encoder); ­ Encoder tuyệt đối (absolute encoder). 5.1.3.1. Encoder tương đối (incremental encoder) a. Công dụng : đo tốc độ góc b. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động :  Trong thành phần cấu tạo chung, đĩa mã hóa thường chỉ có tối đa 1, 2 hoặc 3 vòng  khe hở. Mỗi vòng khe hở tương ứng với một đầu ra. Đĩa mã hóa có một vòng khe hở sẽ chỉ đếm được số lượng xung trong một vòng  quay; như vậy có thể xác định được tốc độ góc quay nhưng không xác định được chiều  quay. Nguån                 s¸ ng TÕ bµo quang ®iÖn § Üa Trôc     Môn học: PTTĐ 10 10 GV: Vũ Xuân Đức
  11. *   Đĩa mã hóa có hai vòng khe hở có thể xác định được chiều quay                   Môn học: PTTĐ 11 11 GV: Vũ Xuân Đức
  12. *   Đối  với  đĩa mã hóa có 1  vòng khe hở, dùng  hai nguồn  sáng đặt “lệch nhau theo  pha” một góc 90 độ có thể xác định được chiều quay (a) Hai c¶m biÕn  quang      ®­ î c s¾p xÕp ®Ó x¸ c      ®Þnh chiÒu quay (b) D¹ ng sãng khi quay       theo chiÒu ng­ î c                       chiÒu kim ®ång hå (c) D¹ ng sãng khi quay       theo chiÒu chiÒu kim      ®ång hå     Môn học: PTTĐ 12 12 GV: Vũ Xuân Đức
  13. *   Đĩa mã hóa có thêm vòng khe hở thứ ba z, chỉ có một khe hở được dùng để xác  định   điểm gốc ban đầu cho encoder cũng như xác  định số lượng các vòng quay của  encoder                    Môn học: PTTĐ 13 13 GV: Vũ Xuân Đức
  14. *   c. Đặc tính và hàm truyền:  Phương trình tĩnh:      F Kd F ­ tần số xung đầu ra encoder ( Hz);  Kd ­ hệ số phân giải (số lượng xung trên một vòng quay) ω ­ tốc độ quay cần đo, được tính bằng  vòng/s Đặc tính tĩnh:  Phương trình động học: Ft Kd t                               Hàm truyền: F ( s) W (s) Kd (s)   Encoder tuyệt đối khi xác định tốc độ góc được xem là một khâu khuếch đại Môn học: PTTĐ 14 14 GV: Vũ Xuân Đức
  15. *   a. Công dụng : đo góc b. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động :   Đĩa  mã  hóa  thường  được  chia  thành  4  hoặc  8  vòng  khe  hở,  bố  trí  số  lượng  khe  hở  trong  mỗi  vòng theo  nguyên  tắc  mã nhị  phân .  Vòng  trong cùng có một  khe hở, vòng  tiếp theo có hai khe hở…Khi đĩa mã hóa quay, mỗi vòng khe hở sẽ tương ứng một đầu  ra, trong đó đầu ra tương  ứng khe hở trong cùng sẽ là bit có trọng số lớn nhất, đầu ra  tương ứng khe hở ngoài cùng đĩa mã hóa sẽ là bít có trọng số nhỏ nhất                          a                  b Hình 6­3. Bố trí khe hở trên đĩa mã hóa encoder tuyệt đối 4 bit (a) và 8 bit (b)   Môn học: PTTĐ 15 15 GV: Vũ Xuân Đức
  16. *   b. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động (tt):                     Dãy xung đầu ra encoder tuyệt đối 4 bít   Môn học: PTTĐ 16 16 GV: Vũ Xuân Đức
  17. *   c. Đặc tính và hàm truyền:  Phương trình tĩnh:      N = K dφ N ­ tần số xung đầu ra encoder ( );  Kd  ­ hệ số phân giải  (số lượng xung trên một vòng quay  = số khe hở  ở vòng  ngoài cùng)  ­ góc quay  Đặc tính tĩnh: Phương trình động học: N ( t ) = K dφ ( t )                                N (s) Hàm truyền: W ( s) = = Kd φ (s) Encoder tuyệt đối đối khi xác định góc quay được xem là một khâu khuếch đại   Môn học: PTTĐ 17 17 GV: Vũ Xuân Đức
  18. So sánh giữa Encoder tương đối và Encoder tuyệt đối *    ABSOLUTE ENCODER DISK INCREMENTAL ENCODER DISK                   Môn học: PTTĐ 18 18 GV: Vũ Xuân Đức
  19.           Môn học: PTTĐ 19 GV: Vũ Xuân Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2