Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục được biên soạn nhằm giới thiệu đến người học các kiến thức về phương pháp thực hiện một công trình khoa học, những vấn đề chung, tiến trình thực hiện một đề tài NCKH, phương pháp nghiên cứu trong nghiên cứu khoa học giáo dục.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục - Thạc sĩ Nguyễn Đỗ Hùng
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC GIÁO DỤC.
Thạc sĩ Nguyễn Đỗ1 Hùng
- TẠI SAO
CHÚNG TA CẦN PHẢI NCKH?
Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Giáo dục là một khoa học.
Trình độ năng lực người làm giáo
dục.
2
- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN MỘT
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC:
Bản báo cáo khoa học (Báo cáo sáng
kiến kinh nghiệm; Bài báo chuyên
ngành; Bài chuyên khảo).
Tiểu luận tốt nghiệp.
3
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BÀI HỌC.
Nghe và nắm vững mục tiêu bài học,
mối liên hệ logic giữa các phần của
bài học. (Việc ghi bài ?)
Nghiên cứu tài liệu; trao đổi.
Làm bài tập.
Tham khảo tiểu luận minh họa.
Thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa
học giáo dục (tiểu luận). 4
- NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Những vấn đề chung:
Khoa học?
Nghiên cứu khoa học
Phương pháp luận NCKH
1.Tiến trình thực hiện một đề tài NCKH:
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn thực hiện cơng trình nghiên cứu
Giai đoạn hồn hồn thành cơng trình
1.Phương pháp nghiên cứu (PP. Thu thập và
xử lý thơng tin):
Khái niệm về PPNC.
Hệ thống các PPNC. 5
- Khoa học là gì?
KHOA HỌC là hệ thống các
tri thức về tự nhiên, xã hội và
tư duy được hình thành và phát
triển trong lịch sử xã hội để
giải thích thế giới.
6
- Khoa học là gì?
ri thức về Thế giới.
(kiến thức, kỹ năng, thái độ).
ình thành và phát triển trong
lịch sử xã hội.
iải thích và cải tạo Thế giới.
7
- Bản chất của khoa học:
Tri thức KINH NGHIỆM
được tạo nên do sự tổng Tri thức KHOA HỌC
hợp tự nhiên của con được hình thành và phát
người về thế giới khách
quan. triển trong lịch sử xã hội.
Tri thức kinh nghiệm
có thể đúng, sai, Tri thức khoa học mang
thiếu chặt chẽ, thiếu hệ tính khái quát, tính qui luật.
thống ...
Tri thức kinh nghiệm là Nhờ tri thức khoa học,
tiền đề, nguyên liệu để con người có có thể cải tạo
tạo tri thức khoa học. tự nhiên và cải tạo xã hội.
8
- Chức năng của khoa học.
Giải thích.
⇨ Bản chất, qui luật vận động của
thế giới.
⇨ Hình thành lý thuyết.
⇨ Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
9
- Các tiêu chí của khoa học:
− Đối tượng nghiên cứu.
− Hệ thống lý thuyết.
− Hệ thống phương pháp luận.
− Các tri thức của khoa học phải được
kiểm nghiệm, được chứng minh một
cách khách quan.
− Có mục đích ứng dụng trong thực tiễn.
10
- Cấu trúc của khoa học.
Tài liệu, tư liệu về thế giới thu thập
được bằng các phương pháp nghiên cứu cụ
thể.
Hệ thống lý thuyết (được xây dựng dựa
trên các sự kiện đã được chứng minh và do
khái quát tư duy lý luận mà có).
Các nguyên tắc qui định về mặt quan
điểm nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Những phương pháp nhận thức khoa
học để rút ra các kết luận khoa học.
Những qui trình vận dụng các lý luận vào
11
- Nghiên cứu khoa học là gì ?
HIỆN TƯỢNG:
– Chứa đựng những mâu thuẫn.
– Giải quyết những mâu thuẫn.
– Đi tới các kết luận khoa học
12
- Nghiên cứu khoa học là gì ?
NỘI DUNG:
Mục đích - Kế hoạch – Phương
pháp
=> Giải thích, cải tạo thế
giới.
13
- Nghiên cứu khoa học là gì ?
QUÁ TRÌNH:
Tìm tòi thông tin => quy luật mới
=> phục vụ cuộc
sống
14
- Chức năng cơ bản của NCKH.
Mô tả
Giải thích
Dự báo
Sáng tạo
15
- Hệ thống các kỹ năng NCKH.
Nhóm 1:
– Kỹ năng nắm vững KH và PPLNC.
– Kỹ năng phân tích và đề xuất phương
hướng nghiên cứu.
Nhóm 2 :
Phải sử dụng thành thạo các PPNC, xây
dựng được các bước đi để thực hiện đề
tài.
Nhóm 3 :
Kỹ năng sử dụng các phương tiện kỹ
thuật, để thu thập, xử lý hay để viết, trình
16
- •Những điều kiện cần thiết
đối với người NCKH
Có thực tế giáo dục
Có hiểu biết những lý luận cơ bản
và những phương pháp nghiên cứu
chủ yếu của khoa học giáo dục
Có những phẩm chất của người
nghiên cứu khoa học
17
- •Những điều kiện cần thiết
đối với người NCKH
Có những phẩm chất của người nghiên
cứu khoa học:
- Lòng ham mê khoa học, quyết tâm ngiên cứu,
tìm tòi chân lý.
- Tính kiên trì, trung thực, hoài nghi khoa học.
- Tác phong tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác; suy
nghĩ tích cực, độc lập; thói quen lập luận có căn
c ứ.
- Thái độ hợp tác tích cực trong khoa học.
18
- Khái niệm: PPL. NCKH là lý thuyết về
phương pháp nhận thức khoa học, gồm:
– Hệ thống những luận điểm chung nhất chỉ
đạo quá trình tổ chức và nghiên cứu khoa
học.
– Hệ thống các phương pháp nghiên cứu
khoa học được sử dụng trong công trình
nghiên cứu khoa học.
– Lý thuyết về quá trình tổ chức thực hiện
một đề tài.
19
- Ý nghĩa của phương pháp luận nghiên cứu.
Chức năng thế giới quan:
– Thế giới quan định hướng cho việc NC.
– Cơ sở phương pháp luận sẽ chỉ đạo
toàn bộ việc nghiên cứu, bắt đầu từ
việc xây dựng phương hướng, kế
hoạch đến việc vận dụng phương pháp
nghiên cứu.
Chức năng nhận thức:
20
Tiến hành việc nghiên cứu; khám phá