16/08/2015
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KINH TẾ
Hồ Ngọc Ninh hnninh@vnua.edu.vn
Môn học
• Nội quy chung (giờ giấc, ý thức trong lớp, liên
lạc)
2
1
• Đánh giá môn học (chia nhóm) • Phân bổ thời gian
16/08/2015
Yêu cầu
Môn học có 2 nội dung lý thuyết và thực hành
Điểm cuối cùng sẽ kết hợp cả 2 nội dung trên
Điểm chuyên cần (10%)
Dự giờ
Điểm chuyên cần: Dự giờ (kết hợp tự nguyện tham gia phát biểu
trên lớp)
Thực hành/thảo luận (30%, (kết hợp kiểm tra 10’))
(Kiểm tra 10’);
Bài tập theo nhóm (thảo luận, viết và trình bày)
Thi cuối kỳ (60%)
3
Nội dung
4
2
• Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Quá trình nghiên cứu • Chương 3: Thu thập thông tin và dữ liệu • Chương 4: Xử lý và phân tích số liệu, thông tin • Chương 5: Viết và trình bày báo cáo khoa học • Chương 6: Một số phương pháp nghiên cứu • Chương 7: Phương pháp tiến hành luận văn
16/08/2015
Bài tập lớn
• Chia các nhóm • Xác định tên đề tài • Đề cương sơ bộ • Phần 1: hoàn chỉnh • Phần 2: Trình bày tổng quan lý luận của đề tài • Phần 3: Phương pháp nghiên cứu • Hướng tiếp cận • Phương pháp thu thập số liệu (thứ cấp, sơ cấp) • Phương pháp xử lý số liệu • Phương pháp phân tích số liệu • Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
5
Chương 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
6
3
16/08/2015
Khái niệm: Khoa học
• Khoa học là hệ thống các tri thức, các hiểu biết về
thế giới khách quan, về quy luật vận động và phát
triển của thế giới khách quan
• Quy luật hình thành và phát triển của khoa học
– Do sự phát kiến ra các tiên đề
– Do sự phân lập các bộ môn khoa học
7
Quy luật hình thành và phát triển của KH
– Do sự tích hợp các khoa học
– Do sự phát kiến ra các tiên đề
• KH tự nhiên: Lý thuyết mới
8
4
• KH xã hội (kinh tế): Lý thuyết mới là gì?
16/08/2015
Khoa học
• Cơ sở để phân biệt một khoa học
– Có một đối tượng nghiên cứu
– Có một hệ thống lý thuyết
– Có một hệ thống phương pháp luận
– Có mục đích ứng dụng
9
Khoa học
– Có một lịch sử nghiên cứu
• Phân loại khoa học
• Khoa học tiền nghiệm • Khoa học hậu nghiệm • Khoa học phân lập • Khoa học tích hợp
– Theo phương pháp hình thành
• Khoa học tự nhiên • Khoa học xã hội • Khoa học kỹ thuật • Khoa học nhân văn
10
5
– Theo đối tượng nghiên cứu của khoa học
16/08/2015
Khoa học
• Phân loại khoa học
– Theo cơ cấu kiến thức
• Khoa học cơ bản
• Khoa học cơ sở
11
Nghiên cứu khoa học
• Khoa học chuyên môn
• Khái niệm: có rất nhiều định nghĩa khác nhau
về nghiên cứu khoa học (hay nghiên cứu):
1) Nghiên cứu có thể được định nghĩa đơn giản
là những cái gì chúng ta làm khi chúng ta
có một câu hỏi cần trả lời hoặc một vấn đề
12
6
cần giải quyết;
16/08/2015
Nghiên cứu khoa học
2) Nghiên cứu là một cách có tổ chức và hệ
thống nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu
hỏi đặt ra;
3) Nghiên cứu khoa học là phương pháp tìm
tòi hay phương pháp suy nghĩ;
4) Nghiên cứu khoa học là sự tìm kiếm những
13
Nghiên cứu khoa học
5) Nghiên cứu khoa học là quá trình hoạt động nhằm
hình thành các hiểu biết khoa học để nhận thức thế
giới khách quan;
6) Nghiên cứu là sự sáng tạo của tri thức;
7) Nghiên cứu là quá trình mà thông qua đó chúng ta có
thể giải quyết được một vấn đề có tính hệ thống hoặc
hiểu biết rõ hơn về hiện tượng (tất nhiên với sự “hỗ
trợ” của dữ liệu, thông tin).
14
7
điều mà khoa học chưa biết;
16/08/2015
Hoạt động chưa được coi là nghiên cứu
• Nghiên cứu không phải là sự tập hợp của thông
tin
• Nghiên cứu không phải là chỉ chuyển các dữ kiện hay thông tin từ dạng này sang dạng kia
• Nghiên cứu không chỉ là sự “lục lọi hay tìm”
thông tin
• Nghiên cứu không phải chỉ là “khẩu hiệu” để
15
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu
gây sự chú ý (1 Công ty thông báo: “Sản phẩm A là kết quả NC nhiều năm”)
1. NC luôn bắt đầu bằng đặt câu hỏi hay
nêu vấn đề;
2. NC đòi hỏi phải có mục tiêu rõ ràng;
3. NC cứu tuân theo một kế hoạch cụ thể;
4. NC thường chia vấn đề chính thành
16
8
những vấn đề nhỏ có thể giải quyết;
16/08/2015
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu
5. NC được định hướng bởi vấn đề nghiên cứu cụ thể, các câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu;
6. NC chấp nhận một số giả thuyết then chốt;
7. NC đòi hỏi thu thập và phân tích dữ liệu nhằm giải
quyết vấn đề nêu ra ban đầu;
17
8. Về bản chất, NC là “đường phát triển xoắn ốc”.
NC là
“đường
phát
triển
xoắn ốc”
(MacAulay,
2003)
18
9
16/08/2015
Các thành phần quan trọng của nghiên cứu
• Phát biểu vấn đề, Câu hỏi nghiên cứu, Mục
tiêu NC, Lợi ích NC
• Lý thuyết, Giả thiết, Tài liệu tổng quan
• Các biến, Thông số, và Giả thuyết
• Định nghĩa, Chỉ tiêu, Thước đo
• Thiết kế nghiên cứu và Phương pháp luận
• Công cụ nghiên cứu, Chọn mẫu
• Phân tích số liệu
19
Mục đích nghiên cứu khoa học
• Kết luận, Phân tích, đề xuất
1) Mô tả
– Phát hiện hiện tượng tồn tại
– Phát hiện các thuộc tính, bản chất của sự vật,
hiện tượng
20
10
– Mô tả các thành phần của hiện tượng
16/08/2015
Mục đích nghiên cứu khoa học
2) Giải thích
– Tại sao hiện tượng tồn tại
– Những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng
hay điều đó
– Những nguyên nhân sâu xa làm cho hiện
21
Mục đích nghiên cứu khoa học
tượng như vậy
3) Dự báo
– Khả năng nhìn thấy trước hiện tượng
– Hiểu biết trước về hiện tượng để cho phép
22
11
người khác dự báo hiện tượng
16/08/2015
Chức năng nghiên cứu khoa học
1. Quan sát
2. Mô tả
3. Giải thích
4. Sáng tạo
23
Kỹ thuật và công nghệ
5. Tiên đoán
• Kỹ thuật: là tập hợp những thay đổi về kỹ năng
• Công nghệ
– Cuộc cách mạng về kỹ thuật
24
12
– Sự thay đổi hoàn toàn của tập hợp các kỹ thuật
16/08/2015
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
25
Phương pháp nghiên cứu khoa học
• PP NCKH: Tập hợp tất cả những biện pháp, cách thức để
nhận thức hiện tượng và sự vật
• Chotrim (2002): là PP tìm tòi hay PP suy nghĩ
• Cơ sở để xây dựng lên các PP NCKH gọi là phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Đó là học thuyết về các phương pháp nghiên cứu khoa học
• PP NCKH gồm (cho tất cả các ngành KH):
– Phương pháp nghiên cứu lý thuyết – Phương pháp thực nghiệm
– Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
26
13
16/08/2015
• PP Lý thuyết
• PP Thực nghiệm
Xuất phát từ giả thiết/giả định xây dựng mô hình tính toán kết luận
• Phi thực nghiệm
Dựa trên các thí nghiệm (thường phản ánh mối quan hệ nguyên nhân – kết quả) áp dụng mô hình tính toán kết luận
27
Dựa trên quan sát Áp dụng mô hình tính toán Kết luận
Híng tiÕp cËn nghiªn cøu
• Híng tiÕp cËn lµ c¸ch chung hay tæng qu¸t ®Ó ta ¸p
dông vµo nghiªn cøu (là nhóm PP)
– DiÔn dÞch vµ qui n¹p
– §Þnh lîng, ®Þnh tÝnh vµ kÕt hîp
– HÖ thèng
– Lý thuyÕt vµ øng dông
28
14
–....
16/08/2015
TiÕp cËn diÔn dÞch vµ qui n¹p
Gi¶ thiÕt/thuyÕt
Lý thuyÕt TiÕp cËn DiÔn dÞch
Quan s¸t
KÕt luËn/kiÓm ®Þnh
Gi¶ thiÕt/thuyÕt
Lý thuyÕt TiÕp cËn Qui n¹p
M« h×nh
29
Tiếp cận diễn dịch
Có 7 bước (chi tiết) trong Tiếp cận diễn dịch:
1. Thu thập thông tin ban đầu
2. Tìm lý thuyết (đã có), lựa chọn 1 nội dung
3. Xây dựng các giả thuyết
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Kiểm định giả thuyết
7. Kết luận/tổng quát hóa
30
15
Quan s¸t
16/08/2015
Tiếp cận qui nạp
Cũng có 7 bước (chi tiết) trong Tiếp cận qui nạp:
1. Quan sát
2. Thu thập thông tin ban đầu
3. Xây dựng khung lý thuyết
4. Xây dựng các giả thuyết
5. Thu thập số liệu
6. Phân tích số liệu
7. Qui nạp (tổng quát hóa vấn đề,
lý thuyết mới)
31
Định lượng và định tính
Định tính
Định lượng
Ban đầu được phát triển trong khoa học xã hội
Ban đầu được xây dựng trong khoa học tự nhiên để nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên
Dựa trên những con số
Dựa trên mối quan hệ của các biến
Mọi số liệu định lượng đều dựa trên định tính
Mọi thông tin định tính có thể mã hóa để thành định lượng
Trong phân tích hiện nay ít và định lượng mà chỉ có
phân biệt rõ giữa định tính sử dụng nhiều hay ít
32
16
16/08/2015
Nội dung cần suy nghĩ khi làm nghiên cứu
– Ngôn ngữ trong nghiên cứu
Đối tượng khác nhau đòi hỏi PP viết khác nhau, ngôn ngữ sử dụng khác nhau
– Triết lý của NC (định nghĩa, khái niệm)
Các NC đúng nghĩa đều có phần tổng quan, trong đó nêu các khái niệm, định nghĩa, phân loại,...
– “Đạo đức” trong NC:
Thu thập số liệu, viết, tổng quan,...
– Đánh giá NC:
Tự đánh giá NC của mình
33
• Tổng quát
Nội dung cần suy nghĩ khi làm nghiên cứu
– Nguồn lực (thời gian, nhân sự, kinh phí,..) – Mục đích – Hạn chế về kỹ thuật/kỹ năng – Hướng và khả năng phân tích – Rủi ro
34
17
• Cụ thể
16/08/2015
35
18