21/09/2015

C¸c bưíc cña qu¸ tr×nh nghiªn cøu

1. X¸c ®Þnh lÜnh vùc cÇn nghiªn cøu

2. Lùa chän tªn ®Ò tµi nghiªn cøu

Giai ®o¹n kÕ ho¹ch

3. Xác định môc tiªu, hưíng tiÕp cËn, phư¬ng ph¸p, c©u hái vµ gi¶ thiÕt

4. X©y dùng kÕ ho¹ch & các công việc NC

5. Thu thËp d÷ liÖu, sè liÖu, th«ng tin

Giai ®o¹n thùc hiÖn

6. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ kÕt qu¶, th¶o luËn

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

7. ViÕt, tr×nh bµy kÕt qu¶, phæ biÕn kÕt qu¶ 1

BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chương 3: THU THẬP DỮ LIỆU &THÔNG TIN TRONG NCKH

Phạm Văn Hùng Nguyễn Thị Dương Nga Hồ Ngọc Ninh

TẠI SAO CẦN

dữ liệu và thông tin

3

1

21/09/2015

Các nội dung

1. Khái niệm, mục đích thu thập thông tin

2. Quá trình thu thập thông tin 2.1. Chọn phương pháp tiếp cận 2.2. Các phương pháp thu thập thông tin

4

I. Khái niệm, các loại, giá trị thông tin trong nghiên cứu khoa học

1.1. Khái niệm 1.2. Mục đích thu thập thông tin 1.3. Giá trị thông tin 1.4. Các loại thông tin 1.5. Sai số trong thu thập thông tin

5

1. Các khái niệm cơ bản

1.1. Dữ liệu: - • • •

Là sự kiện, tin tức xảy ra tại 1 thời gian, không gian Biểu hiện: các ký tự, số, âm thanh, hình ảnh, giá trị Tập hợp các dữ kiện không ngẫu nhiên Được ghi lại do quan sát hay nghiên cứu

Ví dụ: Tên khách hàng, danh mục sản phẩm, ngày giao hàng, v.v * Dữ liệu biểu diễn một tập hợp các giá trị mà khó biết được sự liên hệ giữa chúng (Ví dụ: Nguyễn Văn Nam, 845102, 14 / 10 / 02, 18, v.v…).

6

2

21/09/2015

1. Các khái niệm cơ bản

1.2. Thông tin là gì? thông tin khác với dữ liệu

ở chỗ nào?

7

1.2. Thông tin

Thông tin là: - Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa • Dữ liệu được xử lý có mục tiêu • Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu được bởi người

nhận. • Thông tin làm giảm tính bất định của sự việc hay tình huống và hỗ trợ cho quyết định

8

Ví dụ: Thủ kho Nguyễn Văn Nam xuất mặt hàng có danh mục là: 845102 vào ngày 14/10/ 02 với số lượng 18.

9

3

1.3. Sự khác nhau & Mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin

21/09/2015

Dữ liệu và thông tin

• DỮ LIỆU: Các sự kiện và số liệu “ít có ý nghĩa đối với người sử dụng”

10

• THÔNG TIN: Dữ liệu đã qua xử lý “có ý nghĩa với người sử dụng”

11

Bài tập: Anh chị hãy nhận biết dữ liệu và thông tin?

Khái niệm thu thập dữ liệu, thông tin

12

12

* Thu thập dữ liệu: Tìm tòi các dữ kiện, tin tức về đối tượng nghiên cứu của đề tài Thu thập dữ liệu và xử lý thông tin là 1 bước của quá trình NCKH Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và chế biến thông tin Thông tin vừa là “nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm”

4

của nghiên cứu khoa học. – Thông tin là gì? – Kênh thông tin? – Hàng hoá thông tin?

21/09/2015

Mục đích thu thập dữ liệu, thông tin

- Xác nhận lý do nghiên cứu - Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu - Xác định mục tiêu nghiên cứu - Phát hiện vấn đề nghiên cứu - Đặt giả thuyết nghiên cứu - Để tìm kiếm/phát hiện/chứng minh luận cứ - Cuối cùng để chứng minh giả thuyết

Mức độ không chắc chắn càng cao – càng cần nhiều thông tin

13

Liên hệ logic của các bước:

1. Hình thành luận điểm khoa học: Sự kiện  Vấn đề  Giả thuyết 2. Chứng minh luận điểm khoa học  Tiếp cận (Khảo hướng),  Thu thập thông tin

 Xử lý thông tin  Suy luận  Đưa ra kết luận của nghiên cứu

14

14

1.3. Giá trị thông tin

Giá trị của thông tin là lượng tiền mà nhà hoạch định chính sách cần bỏ ra để có được thông tin mới cũng như duy trì thông tin này.

Giá trị của thông tin

1) Bao nhiêu người sử dụng thông tin

2) Sử dụng thông tin tăng cường (Intensity)

3) Chi phí thiết lập thông tin

4) Thời gian, tính chính xác, khả thi, sẵn có và có thể tiếp tục

15

5

Một số yếu tố khác phản ánh giá trị của thông tin

21/09/2015

1.4. Các loại dữ liệu thông tin

Dữ liệu và thông tin

• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin

• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là

16

Các loại dữ liệu và thông tin

thông tin

1) Tài liệu/dữ liệu thứ cấp

2) Tài liệu/dữ liệu sơ cấp 3) Tài liệu/dữ liệu định tính

4) Tài liệu/dữ liệu định lượng

5) Tài liệu/dữ liệu thí nghiệm

17

6) Tài liệu/dữ liệu phi thực nghiệm 7) Tài liệu/dữ liệu tính toán

2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin

2.1. Chọn phương pháp tiếp cận 2.2. Các phương pháp thu thập thông

tin

18

18

6

21/09/2015

2.1. Phương pháp tiếp cận

Khái niệm: Tiếp cận = Approach (E)

Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with person or thing Mục đích tiếp cận: Tìm phương hướng để có thể thu thập thông tin

Các phương pháp tiếp cận

TIẾP CẬN

KẾT LUẬN

Nội quan / Ngoại quan

Nội quan

Lịch sử / Logic

Logic

Hệ thống / Cấu trúc

Hệ thống

Phân tích / Tổng hợp

Tổng hợp

Cá biệt / So sánh

Cá biệt

Từ dưới / Từ trên

Từ trên

19

Định lượng/Định tính

Định tính

19

2.2. Các phương pháp thu thập thông tin

 Nghiên cứu tài liệu  Phi thực nghiệm  Thực nghiệm (Thí nghiệm)

20

20

a) Phương pháp

Nghiên cứu tài liệu

21

21

7

21/09/2015

a1) Mục đích, các loại, trình tự nghiên cứu tài liệu

* Mục đích: Kế thừa lý thuyết và kinh nghiệm đã có (thu thập các tài liệu thứ cấp).

22

22

* Các loại: • Nghiên cứu tài liệu của đồng nghiệp • Nghiên cứu tài liệu nội bộ: các báo cáo, thông tin nội bộ, Tổng kết kinh nghiệm…

a2) Tìm Nguồn tài liệu

23

* Trình tự: • Tìm nguồn tài liệu • Đọc và Phân tích tài liệu • Tóm tắt tài liệu

Tìm nguồn tài liệu

1. Nguồn tài liệu • • • Tài liệu khoa học trong ngành Tài liệu khoa học ngoài ngành Tài liệu truyền thông đại chúng

24

24

8

2. Cấp tài liệu • • Tài liệu cấp I (tài liệu nội bộ) Tài liệu cấp II, III,… (tài liệu đã công bố)

21/09/2015

Nguồn tài liệu theo loại tài liệu

1) Sách và Các loại luận văn 2) Các bài trong tạp chí chuyên ngành (thẩm định + Không

thẩm định)

3) Các bài báo cáo nghiên cứu (working papers, technical

papers)

4) Các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đề tài 5) Báo cáo từ các cơ quan, các địa phương 6) Các cơ sở dữ liệu của tổ chức và cá nhân 7) Trao đổi khoa học, Seminars 8) Điều tra thông tin ban đầu 9) Phương tiện thông tin đại chúng

25

Nguồn tài liệu theo “không gian”

1) Thư viện

2) Trên mạng (phổ biến + subscriber)

3) Địa phương nghiên cứu

4) Các bộ, ngành, cơ quan (có liên quan)

5) Từ bạn bè, các nhà khoa học

6) Điều tra

26

Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam

7) ....

27

9

http://infolib.vnua.edu.vn/OPAC/Windex.aspx

21/09/2015

28

https://scholar.google.com/

29

a3) Đọc & Phân tích tài liệu

Tài liệu cấp I (nguyên gốc của tác giả) Tài liệu cấp II, III,… (xử lý từ tài liệu cấp trên)

1. Đọc & Phân tích theo cấp tài liệu • • 2. Đọc & Phân tích tài liệu theo chuyên môn Tài liệu chuyên môn trong/ngoài ngành • Tài liệu chuyên môn trong/ngoài nước • • Tài liệu truyền thông đại chúng 3. Đọc & Phân tích tài liệu theo tác giả: • • • •

30

Tác giả trong/ngoài ngành Tác giả trong/ngoài cuộc Tác giả trong/ngoài nước Tác giả đương thời / hậu thế so với thời điểm phát sinh sự kiện

10

21/09/2015

Phân tích tài liệu

1. Phân tích tài liệu theo nội dung • • • • •

Đúng / Sai Thật / Giả Đủ / Thiếu Xác thực / Méo mó / Gian lận Đã xử lý / Tài liệu thô chưa qua xử lý

2. Phân tích cấu trúc logic của tài liệu Luận điểm (Luận đề): (Mạnh/Yếu)

(Tác giả muốn chứng minh điều gì?)

Luận cứ (Bằng chứng): (Mạnh/Yếu)

(Tác giả lấy cái gì để chứng minh?)

Phương pháp (Luận chứng):

(Tác giả chứng minh bằng cách nào?)

31

(Mạnh/Yếu)

31

a4) Tóm tắt tài liệu

1. Ghi lại ý chính về: tác giả, ở đâu, bao giờ, kết quả đạt được, tồn tại, cần nghiên cứu tiếp.

4. Nhận dạng các liên hệ: • • • •

Liên hệ so sánh tương quan Liên hệ đẳng cấp Liên hệ động thái Liên hệ nhân quả

5. Xử lý kết quả phân tích cấu

trúc logic: Cái mạnh được sử dụng để làm:

2. Chỉnh lý tài liệu • Thiếu: bổ túc • Méo mó / Gian lận: chỉnh lý Sai: Phân tích phương pháp •

3. Sắp xếp tài liệu •

Luận cứ (để chứng minh luận điểm của ta) Phương pháp (để chứng minh luận điểm của ta) Cái yếu được sử dụng để:

Nhận dạng Vấn đề mới (cho đề tài của ta) Xây dựng Luận điểm mới (cho đề tài của ta)

32

Đồng đại: Nhận dạng tương quan Lịch đại: Nhận dạng động thái Nhân quả: Nhận dạng tương tác.

32

b) Phương pháp phi thực nghiệm

1. Quan sát 2. Phỏng vấn 3. Hội nghị / Hội đồng 4. Thảo luận nhóm 5. Điều tra chọn mẫu

33

33

11

21/09/2015

b1) Phương pháp quan sát

• Khái niệm: • Mục đích: • Ưu, nhược:

* Phân loại quan sát:

Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:

Quan sát khách quan

Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự

Theo tổ chức quan sát:

Quan sát định kỳ

Quan sát chu kỳ

Quan sát bất thường

Theo Phương tiện quan sát - Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn - Quan sát bằng phương tiện nghe nhìn - Quan sát bằng phương tiện đo lường

34

b2) Phỏng vấn

35

Khái niệm, các loại phỏng vấn

sử dụng trong nghiên cứu giáo dục học)

Các hình thức phỏng vấn • Trò chuyện (thuật ngữ được

• Phỏng vấn chính thức • Phỏng vấn ngẫu nhiên • Phỏng vấn sâu

Khái niệm • Phỏng vấn là quan sát trực tiếp (mặt đối mặt, từng câu hỏi – trả lời; thường câu hỏi mở) • Điều kiện thành công

Người nghiên cứu có thể ghi âm cuộc phỏng vấn, nhưng phải có sự thỏa thuận và xin phép đối tác trước khi tiến hành phỏng vấn

36

12

của phỏng vấn – Thiết kế bộ câu hỏi để phỏng vấn – Lựa chọn và phân tích đối tác

21/09/2015

Phỏng vấn sâu

• Là phỏng vấn giữa

người /cán bộ phỏng vấn và đối tác nghiên cứu

• Đối tác là người cung

cấp thông tin

• Thường bị chệch do

cảm tính

37

Ưu, nhược của phỏng vấn

– Tốn kém – Tốn thời gian – Khó tập hợp hết người

– Tổng hợp – Khẳng định được người tham gia hiểu câu hỏi – Giảm thiểu bỏ sót số liệu – Có thể phân biệt rõ các trả

tham gia/một số có thể từ chối

lời không rõ ràng

– Có thể phản ứng ngay

được

– Hỏi/trả lời có thể bị chệch hoặc theo ý chủ quan – Dữ liệu nhạy cảm khó thu

– Có thể phát hiện

thập

– Nhiều khi người được

nguyên nhân sâu sa hay sự thật

– Có ảnh hưởng của tâm

phỏng vấn trả lời theo ý mình, khó kiểm soát

– Xuất hiện rủi ro với người

phỏng vấn

38

Ưu điểm Hạn chế

Biện pháp làm giảm nhược điểm của phỏng vấn

– Câu hỏi phỏng vấn được phỏng vấn thử trên thực tế;

39

13

– Đề xuất tự nguyện tham gia; – Lựa chọn và tập huấn người phỏng vấn cẩn thận; – Cho phép linh hoạt, xử lý tình huống theo cấu trúc trước – Quay phim, chụp ảnh nếu có thể

21/09/2015

b3) Phương pháp

hội nghị

40

40

Bản chất, hình thức, các loại hội nghị

Các loại hội nghị khoa học

Bản chất: Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo luận Hình thức: Các loại hội nghị khoa học

Tọa đàm Bàn tròn

5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày

Seminar

15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày

Symposium

15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày

Workshop Conference

20 - trăm người; tuần / tháng 50 - ngàn người; 1,5 – 5 ngày

41

Congress

Hàng ngàn người; 1,5 – 5 ngày

41

Ưu, nhược và những chú ý

Ưu điểm:

Những chú ý: * Khai thác triệt để “não” chuyên gia

bằng cách:

Được nghe ý kiến tranh luận Nhược điểm:

Nêu câu hỏi Hạn chế thời gian trả lời hoặc số chữ viết Chống “nhiễu” để chuyên gia được tự do

tư tưởng

Quan điểm cá nhân chuyên gia dễ bị chi phối bởi những người: - có tài hùng biện - có tài ngụy biện - có uy tín khoa học - có địa vị xã hội cao

42

42

14

• Xuất bản kỷ yếu hội nghị - Bìa chính / Bìa lót / Bìa phụ - Thông tin về xuất xứ hội nghị - Chương trình của hội nghị - Bài phát biểu của chính giới - Các tham luận khoa học - Biên bản và tài liệu kết thúc hội nghị - Danh sách và địa chỉ các đại biểu

21/09/2015

b4) Thảo luận nhóm

43

Khái niệm, các loại, ưu và nhược điểm • Khái niệm: Người chủ trì thảo luận giới thiệu chủ đề hoặc câu hỏi cho nhóm người tham gia và hướng họ thảo luận theo kiểu không “bị chi phối” bởi ngoại cảnh hay người khác

• Các loại: Nhóm PRA, nhóm người dân, Họp dân • Lợi ích:

– Làm giàu thông tin, dữ liệu – Nhiều tác dụng

• Hạn chế:

– Thiếu sự tổng quát – Cơ hội cho lạm dụng – cần chú ý khi phân tích – Tốn chi phí và thời gian – Xuất hiện vấn đề về giao tiếp,...

44

Ví dụ:

Ví dụ & những chú ý khi tổ chức thảo luận nhóm

Giảm hạn chế: Theo sự hiểu biết của • Chú ý lựa chọn người tham gia Ông/Bà:

• Lựa chọn và tập huấn cẩn thận người điều khiển buổi thảo luận • Câu hỏi điều tra thử Những điểm hạn chế của Chương trình 5 triệu ha rừng thực hiện tại địa phương

45

15

• Tạo ra không khí thoải mái trong thảo luận • Ghi âm hoặc quay phim Nếu Ông/Bà tham gia thì sẽ làm gì và làm như thế nào? nếu có thể

21/09/2015

b5) Điều tra chọn mẫu

 $

 $  $

 $

 $  $

 $

46

Điều tra chọn mẫu

47

47

Các công việc cần làm: • Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra • Đặt giả thuyết điều tra • Xây dựng bảng câu hỏi Chọn mẫu điều tra • Chọn kỹ thuật điều tra • Chọn phương pháp xử lý kết quả điều tra •

Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu

1) Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi Cần đưa những câu hỏi một nghĩa • Nên hỏi vào việc làm của đối tác • Không yêu cầu đối tác đánh giá • “Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?” Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm “Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?” * Tùy theo mục đích của cuộc điều tra

Có thể bao gồm cả câu hỏi đánh giá – Câu hỏi kết hợp (vừa đóng, vừa mở)

– Sử dụng thống nhất các dạng câu hỏi

– Cần phải khẳng định câu hỏi là hợp lí

48

– Khuyến khích động cơ hoàn thành điều tra

48

16

– Câu hỏi đóng – Câu hỏi mở

21/09/2015

Ví dụ: Phiếu phỏng vấn về đổi mới chính sách đất đai và quản lý đất nông nghiệp ở Việt Nam

Xin Ông/Bà hãy đánh dấu cho từng câu hỏi vào từng ô cho

thích hợp theo ý kiến đánh giá của Ông/Bà

Xin hãy tích vào cột số tương ứng với từng câu hỏi theo mức từ rất không đồng ý đến rất đồng ý theo thang điểm từ 1 đến 7 như sau:

Điểm 1: Rất không đồng ý hay không đồng ý hoàn toàn Điểm 2: Không đồng ý nhưng ở mức thấp hơn, ....... và lần lượt cho

đến...

Điểm 7: Rất đồng ý

49

50

Câu hỏi mở

Ví dụ câu hỏi đóng

Sau khi tiến hành điều tra hộ, chúng tôi thấy xuất hiện một số vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất. Ông/ Bà có thể cho nhận xét về một hoặc một số vấn đề sau: 1) Những khó khăn của Ông (Bà) trong việc chuyển nhượng đất?

51

17

2) Hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề liên quan tới việc sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai như vật thế chấp để vay vốn, nên giải quyết vấn đề này như thế nào?

21/09/2015

Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu

2) Nguyên tắc chọn mẫu điều tra

• Mẫu quá lớn: chi phí lớn • Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy • Mẫu phải được chọn đảm bảo tính đại diện, theo đúng chỉ dẫn về phương pháp chọn mẫu trong thống kê

52

- Ngẫu nhiên / Ngẫu nhiên hệ thống - Ngẫu nhiên hệ thống phân tầng - Chọn mẫu máy móc - Chọn mẫu điển hình tỷ lệ - Chọn cả khối

Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu 3) Phương pháp phỏng vấn

– Tốn kém thời gian và tiền bạc

• Cần phải có phỏng vấn thử. Tại sao? • Phỏng vấn trực tiếp

– Cần phải sử dụng ngẫu nhiên các số điện thoại

– cả những số trong và ngoài danh sách.

• Phỏng vấn qua điện thoại

– Tỷ lệ gửi lại thường thấp (20-30%)

• Qua thư

53

• Qua mạng

Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu

4) Xử lý kết quả điều tra • Mẫu nhỏ nên xử lý tay • Mẫu lớn xử lý trên máy với phần mềm chuyên dụng: EXCEL, SPSS (Statistic Package for Social Studies), STATA…

54

54

18

21/09/2015

Lợi ích và hạn chế của điều tra

• Lợi ích:

– Hiệu quả – Giảm thời gian cho người tham gia – Được nhiều chủ đề

• Hạn chế:

– Thiết kế được 1 cuộc điều tra tốt rất khó – Giải nghĩa có thể biến động – Khả năng có những câu hỏi bị chệch hoặc bị “mớm” – Số liệu phụ thuộc vào trí nhớ - chính xác đến mức nào?

Nhất là các câu hỏi nhạy cảm?

– Tỷ lệ trả lời

55

c) Phương pháp

thực nghiệm

1. Làm thử qui trình 2. Làm thử từng công đoạn 3. Mô hình điểm

56

56

Thực nghiệm toàn bộ (Thử và sai )

Bản chất: •

Thực nghiệm đồng thời trên một hệ thống đa mục tiêu Lặp lại một kiểu thực nghiệm: thử -̣ sai; lại thử -̣ lại sai ..., cho đến khi hoàn toàn đúng hoặc hoàn toàn sai so với giả thuyết thực nghiệm.

57

57

19

Nhược điểm: • Mò mẫm lặp lại các thực nghiệm giống hệt nhau • Nhiều rủi ro; Tốn kém, nhất là thử và sai trong các thực nghiệm xã hội

21/09/2015

Thực nghiệm phân đoạn (Heuristic)

Thử và sai theo nhiều bước

Bản chất: • • Mỗi bước chỉ thử và sai 1 mục tiêu Thực hiện: • Phân chia hệ thực nghiệm đa mục tiêu thành các hệ đơn mục tiêu

58

• Xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các mục tiêu • Xác lập thêm điều kiện để thử và sai trên các hệ đơn mục tiêu

Thực nghiệm Mô hình

Bản chất:

Dùng mô hình thực nghiệm thay thế việc thực nghiệm trên đối tượng thực

(vì khó khăn về kỹ thuật, nguy hiểm, độc hại, và những nguyên

nhân bất khả kháng khác)

Điều kiện thực nghiệm tương tự: Giữa mô hình và đối tượng thực phải có: • Tính giống nhau trên những liên hệ căn bản nhất. Các loại mô hình:

Mô hình toán Mô hình vật lý Mô hình sinh học Mô hình sinh thái Mô hình kinh tế-xã hội

59

Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu

 Do khách quan

 Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi

– không giải thích được)

 Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v

 Thời gian, Kinh phí, .........

 Do chủ quan

 Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia

 Phương pháp

 Tính toán, Kỹ năng thu thập

 Người hay nguồn cung cấp thông tin

 ................

60

20

21/09/2015

Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu

 Thế nào là sai số trong thu thập số liệu:  Do khách quan

 Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi –

không giải thích được)

 Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v  Thời gian, Kinh phí, .........

 Do chủ quan

 Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia  Phương pháp  Tính toán, Kỹ năng thu thập  Người hay nguồn cung cấp thông tin  ................

61

Bài tập

1. Thiết kê phiếu thu thập dữ liệu sơ cấp về đề tài đã chọn nghiên cứu

62

21

Yêu cầu: 1.1. Các nội dung chính 1.2. Các loại câu hỏi 1.3. Các thang đo (định tính, định lượng), mã hoá sử dụng 1.4. Các giải thích về cách ghi câu trả lời