PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH

Bài 2

XÁC ĐỊNH

VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH CÔNG

Vũ Thành Tự Anh

Nội dung trình bày

1. Xác định “lĩnh vực chính sách” 2. Xác định “chủ đề chính sách” 3. Xác định “tình huống chính sách” 4. Cấu trúc vấn đề chính sách  Xác định “phạm vi chính sách”  Định nghĩa “vấn đề chính sách”  Xác định “câu hỏi chính sách”

5. Đi tìm bằng chứng

2

Từ cảm nhận vấn đề đến đề xuất giải pháp

3

Cấu trúc vấn đề chính sách

4

Cấu trúc và vấn đề chính sách

THÀNH QUẢ CỦA CHÍNH SÁCH

Dự báo Dự báo

Đánh Đánh giá giá

Cấu trúc Cấu trúc Vấn đề vấn đề

VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH

KẾT QUẢ KỲ VỌNG CỦA CHÍNH SÁCH

Cấu trúc vấn đề

Cấu Cấu trúc trúc Vấn đề vấn đề

KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐƯỢC CỦA CHÍNH SÁCH

Cấu trúc vấn đề

Khuyến nghị Khuyến nghị

Theo dõi

CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

Định nghĩa vấn đề chính sách

 Mục đích: Phát hiện bản chất của vấn đề chính

sách

 Ví dụ 1: Thị trường sữa bột công thức cho trẻ em dưới 6 tuổi ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2011

6

Định nghĩa vấn đề chính sách

 Ví dụ: Thị trường sữa bột trẻ em (tiếp)

• Khung pháp lý: “khuôn khổ pháp luật VN hiện nay

không cho phép điều tra hành vi gửi giá ở nước ngoài để có thể xử lý các DN sữa cố tình tăng giá bất hợp lý”

• Luật cạnh tranh: “muốn quy kết DN vi phạm các quy định về hạn chế cạnh tranh là khó. Do đó “không thể vận dụng các quy định của pháp luật cạnh tranh để xử lý vấn đề bán tăng giá quá mức so với chi phí của các DN kinh doanh sữa”.

• Bảo vệ người tiêu dùng: “không thể vận dụng được các quy định về bảo vệ người tiêu dùng trước việc tăng giá quá mức của doanh nghiệp kinh doanh sữa”.

7

Bài giảng 6

Định nghĩa vấn đề chính sách

 Ví dụ: Thị trường sữa bột trẻ em (tiếp)

• Quan điểm của DN kinh doanh sữa

 Ông Phạm Ngọc Châu (GĐ Hanco Food): “Một công ty sữa thông thường có đến hàng chục chủng loại sữa cùng nhiều dòng khác nhau, để ra một mức trần cho giá sữa không hề đơn giản… Trong khi nguyên liệu sữa hoàn toàn nhập khẩu, giá biến động theo tháng, chỉ cần điều chỉnh mức trần không kịp thời thì DN hoặc NTD sẽ bị thiệt thòi.”

 Bà Nguyễn Thị Lan Hương (GĐ Nutifood):”Trong KD,

chúng tôi luôn mong được bán nhiều hơn bán giá cao. Nên chăng để bàn tay thị trường tự điều chỉnh.”

8

Biến động giá sữa bột (năm sau so với năm trước)

2006 2007 2008 2009 2010 T3-2011

Lạm phát 6.60% 12.6% 21.6% 6.5% 11.8% 6.1%

Tỷ giá chính thức (VNĐ/USD) 16,055 16,010 17,433 18,472 19,498 20,875

Trượt giá VND/USD (%) -0.3% 8.9% 6.0% 5.6% 7.1%

Giá sữa bột gầy thị trường 2,519 4,439 3,238 2,473 2,920 3,600

châu Âu (USD/tấn)

Tăng (giảm) giá sữa bột 76.2% 27.1% 23.6% 18.1% 23.3%

Tăng (giảm) tổng chi phí đầu 29.0% 7.1% -0.9% 14.1% 13.6%

vào

Thay đổi giá Abbott 10.4% 7.0% 4.0% 7.4% 20.0%

Thay đổi giá Friesland 10.0% 22.0% 0.0% 8.0% 7.0%

Campina

Thay đổi giá Vinamilk 5.0% 5.0% 6.0% 8.0% 12.0%

Thay đổi giá Mead Johnson 10.0% 16.0% 0% 8.0% 8.0%

Biến động giá sữa bột (so với năm 2006)

2007 2008 2009 2010 T3-2011

Lạm phát 12.6% 36.9% 45.8% 63.0% 73.1%

Trượt giá VND/USD (%) -0.3% 8.6% 15.1% 21.4% 30.0%

Tăng/ giảm giá sữa bột TG 76.2% 28.5% -1.8% 15.9% 42.9%

Tăng giảm tổng chi phí đầu 29.0% 31.3% 29.9% 47.0% 64.4%

vào

Thay đổi giá Abbott 10.4% 18.1% 22.9% 31.9% 58.3%

Thay đổi giá Friesland 10.0% 34.2% 34.2% 44.9% 55.1%

Campina

Thay đổi giá Vinamilk 5.0% 10.3% 16.9% 26.2% 41.4%

Thay đổi giá Mead Johnson 10.0% 27.6% 27.6% 37.8% 48.8%

Từ góc độ tiếp cận đến vấn đề chính sách

Góc độ tiếp cận

Vấn đề chính sách

Cơ quan điều tiết Giá sữa – một hàng hóa thiết yếu

Quản lý giá

– biến động bất thường Các DN sữa gửi giá ở nước ngoài

Quản lý cạnh tranh

Không thể xử lý việc DN định giá quá cao so với chi phí

Bảo vệ NTD

Các DN sữa duy trì sự bất hợp lý để móc túi người tiêu dùng

DN sữa

Không có vấn đề ở đây, hãy để bàn tay thị trường tự điều chỉnh

11

Từ góc độ tiếp cận đến vấn đề chính sách và khung phân tích

 Từ góc độ tiếp cận của kinh tế học vi mô: • Phạm vi: Tất cả hay chỉ sữa bột trẻ em? • Độ co giãn của cầu so với giá

 Tính chất của sản phẩm [tính “thiết yếu”]  Tính có thể được thay thế của sản phẩm  Tỷ trọng trong ngân sách tiêu dùng  Độ dài thời gian [ngắn sv. dài hạn]

• Cấu trúc thị trường và hành vi định giá

 Quyền lực thị trường  Cấu kết chính thức và/hoặc phi chính thức • “Chi phí hợp lý” ngoài chi phí nhập khẩu • Vai trò của nhà nước đối với phát triển nguồn lực

con người và kinh tế.

12

Thị phần trong thị trường sữa

13 Source: Bùi Thị Hồng Ngọc (MPP2)

Định nghĩa vấn đề chính sách

 Mục đích: Phát hiện bản chất của vấn đề chính

sách

 Ví dụ 2: Dự thảo Luật phòng chống tham nhũng

sửa đổi 2012

 Câu hỏi: Các vấn đề chính sách là gì?

 Yêu cầu: Phát biểu vấn đề chính sách một cách

mạch lạc và súc tích

14

Lưu ý khi định nghĩa vấn đề chính sách

 Lưu ý sự “quá nhiều” hay “quá ít”

• Ô nhiễm/ giá BĐS/ thâm hụt NS/ CPI … • BH thất nghiệp/ công an/ CSHT/ chất lượng GD …

 Lưu ý thất bại của thị trường và nhà nước

 “Chẩn đoán” nguyên nhân gây ra vấn đề

 Nhận ra những cơ hội bị bỏ lỡ

 Tránh một số lỗi thường gặp:

• Đưa giải pháp vào trong định nghĩa: “có quá ít nhà ở cho

người nghèo” sv. “quá nhiều người nghèo không có nhà ở”

• Chấp nhận quan hệ nhân – quả một cách quá dễ dàng

 Hãy cố gắng tìm các bằng chứng định lượng

15

Vấn đề chính sách Tăng trưởng theo chiều rộng, chủ yếu dựa vào đầu tư

16

Vấn đề chính sách Tăng trưởng theo chiều rộng, chủ yếu dựa vào đầu tư

17

Vấn đề chính sách Hệ quả lạm phát của mô hình tăng trưởng

18 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục Thống kê

Vấn đề chính sách Thiếu minh bạch ở các tổng công ty nhà nước

Nguồn: Ngân hàng Thế giới (2013)

Vấn đề chính sách Thiếu minh bạch ở các tổng công ty nhà nước

Nguồn: Ngân hàng Thế giới (2013)

Điều chỉnh giá điện có công bằng?

Mức tiêu dùng hàng tháng

2010

2011 Mức tăng

50 kwh đầu cho hộ nghèo và thu nhập thấp

600

993

65,5%

0-100 kwh đầu cho hộ thu nhập bình thường

1.004

1.242

23,7%

101-150 kwh

1.214

1.304

7,4%

151-200 kwh

1.594

1.651

3,6%

201-300 kwh

1.722

1.788

3,8%

301-400 kwh

1.844

1.912

3,7%

401 kwh trở lên

1.890

1.962

3,8%

21

Vấn đề chính sách SMEs ngày càng nhỏ (theo quy mô vốn)

Nguồn: Nguyễn Ánh Dương (MPP7)

Vấn đề chính sách SMEs ngày càng nhỏ (theo quy mô lao động)

Nguồn: Nguyễn Ánh Dương (MPP7)