Quản lý thời gian và tiến độ thực hiện DA

 Hiểu bản chất và vai trò của QL thời gian và tiến độ  Sử dụng thành thạo các công cụ lập kế hoạch thời gian và tiến độ  Sử dụng thành thạo các kỹ thuật đảm bảo thời gian và tiến độ thực

 Mục tiêu

hiện dự án

 Khái niệm và đặc điểm của quản lý thời gian và tiến độ  Các công cụ lập kế hoạch thời gian và tiến độ  Đánh giá khả năng hoàn thành dự án  Phương pháp rút ngắn thời gian thực hiện dự án

Ch4 - 1

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Kết cấu nội dung

Khái niệm – Đặc điểm

 Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý nhằm đảm bảo dự án được thực hiện đúng thời hạn quy định trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép.

 Khái niệm

 Là cơ sở để huy động và quản lý chi phí và các yếu tố nguồn lực

khác. Do vậy phải tiến hành trước.

 Hoạt động quản lý phức tạp do tính phức tạp của môi trường dự án.

Ch4 - 2

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Đặc điểm

Các công cụ lập kế hoạch tiến độ

 Biểu đồ GANT

 Phương pháp AOA (Activities On Arrow)  Phương pháp AON (Activities On Node)

 Sơ đồ mạng

Ch4 - 3

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Sơ đồ PERT/CPM

Biểu đồ GANTT

 Biểu đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình và thời hạn

các công việc của dự án trên hệ trục tọa độ hai chiều

 Trục tung: biểu diễn trình tự thực hiện các hoạt động  Trục hoành: biểu diễn thời gian thực hiện các hoạt động

 Khái niệm

 Xuất hiện năm 1917  Mang tên Henry GANTT – Nhà hóa học người Mỹ  Ngày nay đã trở thành một công cụ quản trị tiến độ rất đơn giản và

 Lịch sử

Ch4 - 4

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

hiệu quả

Biểu đồ GANTT

Thời gian thực hiện (tháng)

Công việc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A1

A2

A3

A4

A5

Ch4 - 5

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Trình tự vẽ sơ đồ GANTT

 Bước 1: Phân tích công việc (WBS)

 Bước 2: Sắp xếp trình tự các công việc

 Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện các công việc

 Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc các CV

 Bước 5: Xây dựng Bảng phân tích công việc được ký hiệu

 Bước 6: Vẽ sơ đồ GANTT

Ch4 - 6

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ưu điểm – hạn chế của sơ đồ GANTT

 Đơn giản, dễ lập  Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc và toàn dự án

 Ưu điểm

 Không cho biết mối quan hệ giữa các công việc, bỏ qua quan hệ

logic giữa các công việc.

 Không cho biết các công việc chủ yếu, quan trọng.  Không thuận tiện khi phân tích và đánh giá các sơ đồ.  Không có điều kiện để áp dụng các kỹ thuật tính toán hiện đại do

bỏ qua yếu tố logic.

Ch4 - 7

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Hạn chế

Sơ đồ mạng công việc

 Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về thời gian và thứ tự công việc trước sau.

 Mạng công việc là sự kết nối các công việc và các sự kiện

 Khái niệm

 Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc  Phản ánh đầy đủ thời gian các công việc, thời gian hoàn thành dự án,

 Tác dụng

 Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm soát, theo dõi tiến độ và điều hành dự

thời gian dự trữ của công việc và sự kiện

 …

Ch4 - 8

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

án; để phân phối điều hòa các nguồn lực của dự án

Phương pháp AOA biểu diễn mạng công việc

 Phương pháp AOA (Activities On Arrow)

 Là phương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Đặt công

việc trên mũi tên”

 Đặc điểm

 Dùng mũi tên để thể hiện các công việc

2

1

4

5

3

Ch4 - 9

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Một số khái niệm và ký hiệu

 Công việc

a

t

 Chờ đợi

Là một nhiệm vụ hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án, đòi hỏi cần thời gian, nguồn lực và chi phí để thực hiện.

 Công việc giả

t Chờ đợi là một hoạt động chỉ đòi hỏi chi phí thời gian, không đòi hỏi chi phí tài nguyên

Ch4 - 10

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Là một hoạt động không có thực, không làm hao phí thời gian, cần dùng để duy trì mối quan hệ giữa các hoạt động

Một số khái niệm và ký hiệu

 Sự kiện

Là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay một nhóm công việc đã hòan thành và khởi đầu của một hay một nhóm công việc kế tiếp.

i

Đường là sự kết nối liên tục các công việc tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.

 Đường

3

1

4

2

 Đường găng

Đường dài nhất trong sơ đồ

Ch4 - 11

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Quy tắc vẽ sơ đồ

 Sơ đồ lập từ trái sang phải, không theo tỷ lệ. Nếu muốn

phải quy ước trước.

 Các mũi tên không nên cắt nhau

 Số hiệu các sự kiện và công việc không được trùng nhau

 Không có vòng kín (chu trình)

 Không được có vòng khuyên

Ch4 - 12

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Ví dụ 1

Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án K với các thông tin như bảng dưới:

Công việc Công việc trước

Thời gian thực hiện (ngày)

a 4 Bắt đầu ngay

b 3 Bắt đầu ngay

c 5 Bắt đầu ngay

d 5 Sau b

e 4 Sau a

Ch4 - 13

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

F 6 Sau c, d, e

Phương pháp AON biểu diễn mạng công việc

 Là phương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Đặt công

việc trong các nút”

 Phương pháp AON – Activities On Node

 Dùng các nút để thể hiện các công việc

Ch4 - 14

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Đặc điểm

Các nguyên tắc xây dựng AON

 Thứ nhất.

Tên công việc

Thứ tự CV

TG th cv

TG bắt đầu

TG kết thúc

 Các công việc được trình bày trên một nút (hình chữ nhật). Những thông tin trong hình chữ nhật gồm tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thời gian thực hiện công việc.

 Các mũi tên chỉ thuần tuý xác định thứ tự trước sau của các công việc.

 Thứ hai.

 Tất các các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất một điểm đứng sau. Tất các các điểm trừ điểm đầu đều có ít nhất một điểm đứng trước.

Ch4 - 15

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Thứ ba

a

d

1

2d

2

4d

Thu 10/15/98

Thu 10/15/91

Fri 10/18/98

Tue 10/20/98

c

5d

4

Wed10/21/98

Thu 10/29/98

b

e

2

4d

5

3d

Thu 10/15/98

Wed 10/21/98

Tue 10/20/98

Fri 10/23/98

Ch4 - 16

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp PERT/CPM

 PERT – Program Evalution and Review Technique

 CPM – Critical Path Method

Là một mạng công việc theo phương pháp AOA. Trong đó thời gian thực hiện CV được xem là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối β.

 Phương pháp PERT/ CPM

Ch4 - 17

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp Đường găng: Là kỹ thuật sử dụng các phương pháp thống kê để xác định đường găng và tính toán các bài toán tối ưu trên mạng công việc.

Thời gian thực hiện công việc tij trong sơ đồ PERT

 Định nghĩa

 Thời gian thực hiện một CV trong sơ đồ Pert là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối β và phụ thuộc vào ba giá trị thời gian lạc quan, bi quan và thời gian thường gặp.

 Thời gian lạc quan - a

Thời gian ngắn nhất của một CV. Chỉ xảy ra trong điều kiện đặc biệt thuận lợi với xác suất 1%. Xác đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu thống kê quá khứ

 Thời gian bi quan - b

Thời gian dài nhất của một CV. Chỉ xảy ra trong điều kiện đặc biệt không thuận lợi với xác suất 1%. Xác đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu thống kê quá khứ

 Thời gian thường gặp - m

Thời gian xảy ra phổ biến của một CV, với xác suất xuất hiện 90%. Xác đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu thống kê quá khứ

Ch4 - 18

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Giá trị và phương sai của tij

Giá trị của tij

t =t = a ij

a+4m+b 6

2

2

=

Phương sai của tij

i j

b - a 6

  

  

Ch4 - 19

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Trình tự lập sơ đồ PERT/CPM

1.

Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT

1. Xác định tất cả các CV của dự án (WBS)

2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các CV

3. Xác định thời gian thực hiện từng công việc

4. Vẽ sơ đồ mạng PERT

1.

2. Xác định đường găng - CPM

2. Xác định đường găng (Đường đi qua các công việc găng và sự kiện găng)

Tính toán thời gian dự trữ của các CV và sự kiện

3.

Sử dụng các kỹ thuật phân tích trên sơ đồ PERT/CPM

Ch4 - 20

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

VD 1 - Vẽ sơ đồ PERT

Phân tích WBS của dự án xây dựng cảng biển nhận được danh mục các công việc, trình tự và thời gian thực hiện như dưới đây. Hãy xác định sơ đồ PERT cho dự án nay.

CV Nội dung a m b Trình tự ta

Làm cảng tạm 1 2 3 2 Làm ngay A1

Làm đường ôtô 0,5 1,5 1 1 Làm ngay A2

Chở thiết bị cảng 4 5 6 5 Làm ngay A3

Đặt đường sắt 1 2 3 2 Sau A1, A2 A4

Làm cảng chính 5 6 7 6 Sau A1 A5

Làm nhà xưởng 2 3 4 3 Sau A1 A6

Ch4 - 21

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Lắp đặt thiết bị cảng 3 4 5 4 Sau A3, A5 A7

Sơ đồ PERT ví dụ 1

2

A4

A2

2

1

A1

A6

0 1 4

2

3

A5

A3

6

5

A7

4

Ch4 - 22

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

3

Đường Găng và ý nghĩa của nó

 Đường Găng

 Đường dài nhất trong số các đường của sơ đồ, quy định thời gian hoàn

 Chiều dài đường găng – TE : Tổng thời gian các công việc găng trong sơ đồ

 Đặc điểm

 TE – Là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn

 Ý nghĩa

thành của dự án.

- TE – Chính là kỳ vọng thời hạn thực hiện dự án

- Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì dẫn đến tòan bộ công trình bị chậm trễ

- Các công việc găng chiếm tỷ lệ nhỏ và nó là trọng tâm của quản lý tiến độ

- Các công việc không găng có thể co giãn được trong phạm vị dự trữ của chúng.

- Muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án phải rút ngắn đường găng

Ch4 - 23

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Xác định đường găng

 Xác định trực tiếp trên sơ đồ

 Sơ đồ Pert đơn giản

 Cần sử dụng thuật toán và xác định đường găng dựa trên nguyên

tắc: Đường găng là đường đi qua các công việc găng và các sự kiện găng.

Ch4 - 24

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

 Sơ đồ Pert phức tạp

Quy ước tính toán thời gian trong PERT/CPM

i

j

Dij

s Ti

s Tj

m Ti

m Tj

tij

Di

Dj

i, j – Các sự kiện; i < j

• Ts

i, Ts

j – Thời điểm xuất hiện sớm của các sự kiện i, j

• Tm

i, Tm

j – Thời điểm xuất hiện muộn của các sự kiện i, j

• Di, Dj - Thời gian dự trữ của các sự kiện i, j

tij – Thời gian thực hiện công việc ij

• Dij – Thời gian dự trữ của công việc ij

Ch4 - 25

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Tổng hợp các thông số thời gian trên sơ đồ

Thông số của sự kiện

- Thời điểm xuất hiện sớm của sự kiện

m

- Thời điểm xuất hiện muộn sự kiện

Ký hiệu s Ti Ti

- Thời gian dự trữ

Dj

Thông số của công việc

-Thời gian thực hiện

kts

-Thời kết thúc sớm

ktm

-Thời kết thúc muộn

bts

-Thời bắt đầu sớm

bđm

-Thời bắt đầu muộn

- Thời gian dự trữ

Ký hiệu tij tij tij tij tij Dij

Ch4 - 26

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

s Thời điểm xuất hiện sớm nhất của sự kiện - Ti

 Cách tính

 Sự kiện j đi sau sự kiện i sẽ xuất hiện sớm nhất khi sự kiện i đi trước sự kiện j xuất hiện sớm nhất và công việc i – j đã hoàn thành xong.

s

s

m

jT

t ij

 ax T i

• Quy ước tính toán

Ô trái sau = (ô trái trước + tij) theo đường max

s = 0

Ch4 - 27

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

• Cách tính: tính từ trái sang phải và cho To

m Thời điểm xuất hiện muộn nhất của sự kiện - Ti

 Cách tính

m

m

T i

 T min j

ij t

 Sự kiện i đi trước sự kiện j chỉ có thể xuất hiện muộn nhất sao cho không ảnh hưởng đến thời điểm xuất muộn của j.  Nếu j = n thì sẽ không ảnh

hưởng đến chiều dài của dường găng.

• Quy ước tính toán

Ô phải trước = (ô phải sau - tij) theo đường min

s

• Cách tính: tính từ phải sang trái và cho Tn

m = Tn

Ch4 - 28

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Các yếu tố thời gian của công việc

ktm – Thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc i- j

 tij

tij

m ktm = Tj

kts – Thời điểm kết thúc sớm nhất của công việc i- j

 tij

tij

kts = Ti

s + tij

 Dij – Dự trữ thời gian của công việc i- j

Dij = tij

ktm - tij

kts = Tj

m - Ti

s - tij

Ch4 - 29

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Các yếu tố thời gian của công việc

bdm – Thời điểm bắt đầu muộn nhất của công việc i- j

 tij

tij

bdm = Tj

m – tij

bds – Thời điểm bắt đầu sớm nhất của công việc i- j

 tij

tij

s bds = Ti

 Dự trữ thời gian của công việc bds = Tj

bdm - tij

Dij = tij

m –Ti

s – tij

Ch4 - 30

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ví dụ 2 - Sơ đồ PERT/CPM

Công ty luyện và cán thép “Thành Công” được Ủy ban bảo vệ môi trường thông báo trong vòng 16 tuần lễ công ty phải lắp đặt xong hệ thống khói thải chống ô nhiễm môi trường, nếu không sẽ buộc phải ngưng hoạt động. Công ty đã lập dự án và phân tích công việc, thể hiện theo bản dưới. Hãy lập sơ đồ PERT và xác định đường găng của dự án này.

CV Nội dung a m b Trình tự

Chế tạo HT xử lý 1 2 3 ta 2 Làm ngay

Sửa lại nền nhà 2 3 4 3 Làm ngay

Làm dàn giáo 1 2 3 2

Lắp bộ khung 2 4 6 4

Làm lò nung 1 4 7 4

Lắp HT kiểm tra 1 2 9 3

Lắp HT xử lý 3 4 11 5

Ch4 - 31

3 2 Chạy thử và kiểm tra 2 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Sau A1 Sau A2 Sau A3 Sau A3 Sau A4,A5 Sau A6,A7 1 PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Sơ đồ PERT của dự án

3

A3

1

4

2

4

2

2

0

0

A1

A6

2

3

5

6

0

A8

4

A5

13

15

0

13

15

0

2

0

0

0

A2

A7

5

3

2

4

3

8

A4

4

8

1

0

4

Đường găng

- Nối các công việc găng: A1 – A3 – A5 – A7 – A8

Ch4 - 32

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

- Nối các sự kiện găng: 0, 1, 3, 4, 5, 8

Phương sai, độ lệch chuẩn của thời gian hoàn thành dự án

 Thời gian hoàn thành dự án

 Thời gian hoàn thành dự án bằng chiều dài của đường Găng – Te, do vậy nó là

 Phương sai và độ lệch chuẩn của Te

2

một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo qui luật phân phối chuẩn.

2 E 

ij



2

E 

ij

• Phương sai của TE -



2

2

=

ij

b-a 6

  

  

• Độ lệch chuẩn của TE -

Ch4 - 33

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

• Phương sai của công việc găng ij:

Trở lại Ví dụ 2

Công việc găng Phương sai

Thời lượng kỳ vọng tij 2 A1 4/36

A3 2 4/36

A5 4 36/36

A7 5 64/36

A8 2 4/36

σ2 = 3,111

 Phương sai Te:  Độ lệch chuẩn Te: σ = 1,76 (tuần) Te = 15 ± 1,76

Ch4 - 34

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Đồ thị phân phối chuẩn của Te

A 1

A 3

A 5

A 7

A 8

11,48

13,24

18,52

20,58

9,72

16,72

15 2σ

Ch4 - 35

6σ PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Đánh giá khả năng hoàn thành dự án với thời hạn cho trước

 Các khả năng có thể xảy ra đối với thời gian hoàn thành dự án

 Gọi TN là thời gian phải hoàn thành dự án theo quy định của nhà quản lý

 Các khả năng có thể xảy ra đối với TN

=

- Dự án hoàn thành đúng tiến trình

 TN

TE

<

- Dự án hoàn thành trước tiến trình

>

- Dự án hoàn thành sau tiến trình

 TN  TN

TE TE

 Yêu cầu đối với công tác QLDA

 Nhà QLDA phải tính được xác suất xảy ra của các sự kiện dự án hoàn thành

trước và sau thời hạn TE để có biện pháp huy động và điều hòa nguồn lực nhằm hoàn thành dự án một cách hợp lý

Ch4 - 36

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp tính xác suất thời gian hoàn thành dự án so với thời hạn TN

 Bước 1 - Vẽ sơ đồ PERT của dự án

 Bước 2 - Xác định đường Găng và chiều dài đường găng TE

 Bước 3 - Xác định phương sai, độ lệch chuẩn của TE

2

2 E 

ij



2

E 

ij

• Phương sai của TE -



2

2

• Độ lệch chuẩn của TE -

=

ij

b-a 6

  

  

Ch4 - 37

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

• Phương sai của công việc ij:

Phương pháp tính xác suất rủi ro thời gian hoàn thành dự án

 Bước 4 - Gọi TN là thời gian hoàn thành dự án thực tế có thể xảy ra.

 TN < TE : Dự án hoàn thành trước thời hạn dự tính

 TN > TE : Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính

50%

TE

Ch4 - 38

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp tính xác suất rủi ro thời gian hoàn thành dự án

 Bước 5 - Tính hệ số phân bố xác suất GAUSS

T E

z

 T N  E

 Z < 0  TN < TE : DA hoàn thành trước thời hạn dự tính

 Z > 0  TN > TE: Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính

Ch4 - 39

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp tính xác suất rủi ro thời gian hoàn thành dự án

 Bước 6 – Xác định giá trị xác suất phân bố GAUSS theo giá trị của Z (Tra

bảng phân bố GAUSS)

Giá trị t ra bảng

Giá trị t ra bảng

50%

50%

TN

TE

TE

TN

Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 1

Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 2

Ch4 - 40

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp tính xác suất rủi ro thời gian hoàn thành dự án

 Bước 7 – Xác định xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra so với TN

Giá trị t ra bảng

 Trường hợp 1: TN < TE

50%

 P(TN

 P(X ≤ TN) = 0,5000 – Giá trị tra

TN

TE

bảng

Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 1

Giá trị t ra bảng

 Trường hợp 2: TE < TN

50%

 P(TE

 P(X

TE

TN

 P(TN ≤ X) = 0,5000 – Giá trị tra bảng

Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 2

Ch4 - 41

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Tính XS hoàn thành DA ví dụ 2 với TN = 16

Công ty luyện và cán thép “Thành Công” được Ủy ban bảo vệ môi trường thông báo trong vòng 16 tuần lễ công ty phải lắp đặt xong hệ thống khói thải chống ô nhiễm môi trường, nếu không sẽ buộc phải ngưng hoạt động. Công ty đã lập dự án và phân tích công việc, thể hiện theo bản dưới. Hãy lập sơ đồ PERT/CPM cho dự án này và tính xác suất hoàn thành dự án theo đúng quy định.

CV

Nội dung

A

m

Trình tự

b

ta

Chế tạo HT xử lý

1

2

3

2

Làm ngay

A1

Sửa lại nền nhà

2

3

4

3

Làm ngay

A2

Làm dàn giáo

1

2

3

2

A3

Sau A1

Lắp bộ khung

2

4

6

4

A4

Sau A2

Làm lò nung

1

4

7

4

A5

Sau A3

Lắp HT kiểm tra

1

2

9

3

A6

Sau A3

Lắp HT xử lý

3

4

11

5

A7

Sau A4,A5

Chạy thử và kiểm tra

1

2

3

2

A8

Sau A6,A7

Ch4 - 42

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ví dụ - Tính XS hoàn thành DA

3

A3

1

4

2

4

2

2

0

0

A1

A6

2

3

0

5

6

A8

4

A5

0

13

15

0

13

15

2

0

0

0

A2

A7

3

5

2

4

3

8

A4

4

8

1

0

4

Ch4 - 43

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ví dụ - Tính XS hoàn thành DA

 Phương sai và độ lệch chuẩn của TE

=

=3,111

2 σ = E

4+4+36+64+4 112 36

36

σ = 3,111=1,76

E

T E

z

0,57

 Hệ số GAUSS

 16 15 1,76

 T N  E

 P (Te = 15 < x < Tn = 16) = P(0,57) = 0,2157 = 21,6%

Ch4 - 44

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

P(TDA

Rút ngắn thời gian thực hiện dự án

 Đặt vấn đề

 Nếu TN < TE ta cần phải rút ngắn thời gian thực hiện sơ đồ cho đến khi

 Muốn rút ngắn phải tăng cường thiết bị, vật tư, nhân lực … tức là phải tăng

TN = T E

 Cần phải rút ngắn TE như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất (tổng số tiền chi

chi phí.

 Rút dần các công việc Găng  Dùng bài toán quy hoạch tuyến tính

Ch4 - 45

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

thêm nhỏ nhất)?  Các phương pháp rút ngắn

Phương pháp rút dần các CV Găng

1.

Vẽ sơ đồ PERT

2.

Thống kê các CV găng

3.

Tính chi phí tăng thêm nếu rút CV găng xuống 1 đơn vị - α

4.

Chọn CV găng có min α rút trước, nên rút từng đơn vị và kiểm tra xem có xuất

hiện đường găng mới hay không

5.

Nếu không xuất hiện đường găng mới thì rút tiếp các công việc găng có α nhỏ

thứ hai, thứ ba … cho đến khi TN = TE

6.

Nếu trong quá trình rút xuất hiện đường găng mới thì cần phải rút cùng lúc

Ch4 - 46

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

trên tất cả các đường găng cho đến khi tất cả các đường găng đều có TN = TE

Phương pháp rút dần các CV Găng

 Ví dụ - Công ty Thành Phát

 Giả sử UBBVMT yêu cầu TN = 12 tuần. Yêu cầu phải rút ngắn thời hạn dự án cho phù hợp. Các thông số về thời gian và khả năng rút ngắn các công việc như bảng dưới.

Chi phí (ngàn USD)

CV

Thời gian hoàn thành (Tuần)

α

Bình thường Khả năng rút

Bình thường

Khi rút

được

2

1

1

22

23

A1

3

2

2

30

34

A2

2

1

1

26

27

A3

4

1

1

48

49

A4

4

2

1

56

58

A5

3

1

30

30,5

0,5

A6

5

3

2

80

86

A7

2

1

3

16

19

A8

Ch4 - 47

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp rút dần các CV Găng

 Thực hiện rút dần các công việc găng

Chi phí (ngàn US D)

Thuộc ĐG không?

Thời gian hoàn thành (Tuần)

CV

α

Khi rút

Lần 1

Lần 2

Bình thường

Khả năng rút được

Bình thường

2

1

22

23

1

A1

3

2

30

34

2

Không

2

1

26

27

1

4

1

48

49

1

Không

A2 A3 A4

4

2

56

58

1

3

1

30

30,5

0,5

Không

A5 A6

5

3

80

86

2

2

1

16

19

3

A7 A8

Ch4 - 48

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp rút dần các CV Găng

 Đường găng

 A1 – A3 – A5 – A7 – A8 với TE = 15 tuần

 Lần 1: Có thể rút

 A1; A3; A5 vì cùng α = 1. Rút A1 bớt 01 tuần

 Xuất hiện đường găng mới

 A2 – A4 – A7 – A8 với T = 14 tuần

 Lần 2 – rút cùng lúc trên cả hai đường găng

 Khả năng rút

 A7 hoặc A8  A4 và A3  A4 và A5  A2 và A3  A2 và A5

- - - - -

2000 2000 2000 3000 3000

 Quyết định rút lần 2: Công việc A7 và rút 2 tuần

Ch4 - 49

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Phương pháp sử dụng bài toán quy hoạch TT

 Ký hiệu

s xj – là các Tj yi – là số đơn vị thời gian cần phải rút bớt của các công việc Ai

 Hàm mục tiêu

f

.

min

i

i

 y

 Các ràng buộc

• xj ≥ 0; x0 = 0; xn ≤ TN • xj ≥ xi + (Khả năng rút của công việc ij – yi) • yi ≥0

Ch4 - 50

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

yi ≤ Khả năng rút của công việc i

Phương pháp sử dụng bài toán quy hoạch TT

A3

2 – y3

A1

A6

2 – y1

3 – y6

A8

4 – y5

A5

1 3

2 – y8

A2

A7

3 – y2

5 – y7

A4

6 0 5

4 – y4

Ch4 - 51

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

2 4

Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính

 Hàm mục tiêu

Min (F = y1 + 2y2 + y3 + y4 + y5 + 0,5y6 + 2y7 + 3y8)

 Hệ ràng buộc

 Điều kiện tổng quát : X0 = 0; X6 ≤ 12; 0 ≤ Xj; Yj ≥ 0

 Ràng buộc về các sự kiện • X0 = 0 (quy định) • X1 ≥ X0 + 2 – Y1 • X2 ≥ X0 + 3 – Y2 • X3 ≥ X1 + 2 – Y3 • X4 ≥ X3 + 2 – Y5 • X4 ≥ X2 + 4 – Y4 • X5 ≥ X3 + 3 – Y6 • X5 ≥ X4 + 5 – Y7 • X6 ≥ X5 + 2 – Y8

 Ràng buộc về khả năng rút ngắn của các công việc • Y1 ≤ 1 • Y2 ≤ 2 • Y3 ≤ 1 • Y4 ≤ 1 • Y5 ≤ 2 • Y6 ≤ 1 • Y7 ≤ 3 • Y8 ≤ 1

Ch4 - 52

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Một dự án có sơ đồ Pert như dưới đây. Hãy tính xác suất hoàn thành dự án trước 22 ngày.

D

2 4

3

G

A

10

F

8

C 0

2

1 6

B

H

5

E

12

3 5

4

 Biết P(-0,5) = 19,15

Ch4 - 53

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn