KIỂM SOÁT & QUẢN TRỊ RỦI RO
1
NỘI DUNG
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
2. Quy trình kiểm soát dự án
3. Nội dung kiểm soát dự án
4. Rủi ro & quản trị rủi ro dự án
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng dự án
2
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
Việc kiểm soát không chỉ phát hiện những sai sót, ách tắc mà còn tìm kiếm những cơ hội để đẩy nhanh dự án.
a. Khái niệm Là quá trình đo lường, đánh giá, điều chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho mục tiêu, kế hoạch của dự án được hoàn thành có hiệu quả.
3
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
b. Hệ thống kiểm soát dự án
4
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
– Theo dõi: Thu thập và ghi chép các dữ liệu thực tế để so sánh quá trình thực hiện thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch. – Phân tích: đánh giá tình trạng của các công việc và so sánh các kết quả đạt được với kế hoạch, xác định các nguyên nhân và hướng tác động.
c. Quá trình kiểm soát dự án Bao gồm 3 giai đoạn:
5
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
– Điều chỉnh: lên kế hoạch và thực hiện các hoạt động, công việc phù hợp với kế hoạch, nhằm tối thiểu hóa các sai lệch tiêu cực và tối đa hóa lợi ích từ các sai lệch tích cực.
c. Quá trình kiểm soát dự án
6
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
c. Quá trình kiểm soát dự án
7
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
d. Nội dung kiểm soát dự án
8
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
d. Nội dung kiểm soát dự án Kiểm soát những thay đổi trong dự án. Kiểm soát các báo cáo tiến trình gồm các báo cáo về công việc đã thực hiện, dự báo kết quả hiện có.
9
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
d. Nội dung kiểm soát dự án Kiểm soát
Kiểm soát tiến độ Kiểm soát rủi ro
thay đổi nội dung, giám sát những thay đổi về qui mô, phạm vi dự án và nội dung các công việc dự án.
10
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
d. Nội dung kiểm soát dự án Kiểm soát chi phí, theo dõi những thay đổi
Kiểm soát chất lượng bằng cách theo dõi các kết quả cụ thể của dự án để xác định xem có phù hợp với các tiêu chuẩn đặt ra hay không qua đó có các biện pháp khắc phục hoặc ngăn ngừa, giảm thiểu vấn đề không đạt chất lượng.
ngân sách dự án.
11
2. Quy trình kiểm soát dự án
a. Theo dõi các công việc dự án Theo dõi
Đây là bước đầu tiên trong quá trình giám
thu thập là quá trình xem xét, thông tin, thống kê, phân tích và lập báo cáo về tiến trình thực hiện dự án trên thực tế so sánh với kế hoạch.
sát dự án.
12
2. Quy trình kiểm soát dự án
a. Theo dõi các công việc dự án
i. Phương pháp theo dõi đơn giản 0 – 100 vì nó chỉ theo dõi thời điểm hoàn thành các công việc. Phương pháp này chỉ có 2 mức là 0% và 100%.
ii. Phương pháp theo dõi chi tiết: đánh giá chính xác hơn bằng các mức độ tỷ lệ % như 50% hoặc 70%.
13
2. Quy trình kiểm soát dự án
a. Theo dõi các công việc dự án
iii. Phương pháp mốc thời gian được sử dụng trong công việc có thời gian thực hiện dài. Công việc được chia thành các khoảng thời gian nhất định, mỗi mốc thời gian hoàn thành công việc nhất định như 20%, 40%, 70%....
14
2. Quy trình kiểm soát dự án
b. Đo lường và phân tích kết quả Là việc xem xét và ghi nhận kết quả thực hiện các công việc dự án theo lịch trình đã định sẵn về các mặt thời gian, chất lượng, chi phí.
15
2. Quy trình kiểm soát dự án
– Các công việc có thể đo lường được là các công việc có thể xác định mức độ hoàn thành ở các mức khác nhau tương ứng với kết quả vật chất cụ thể, phù hợp với biểu đồ thực hiện công việc.
– Các công việc không thể đo lường là các công việc không thể phân chia thành các mức hoàn thành hoặc mốc thời gian.
b. Đo lường và phân tích kết quả Cần phân biệt 2 loại công việc:
16
2. Quy trình kiểm soát dự án
Báo cáo cần được cập nhật thường xuyên bởi những nhà quản trị cấp dưới để báo cáo nhà quản trị cấp cao hơn.
b. Đo lường và phân tích kết quả Lập báo cáo tiến độ: là việc thu thập và trình bày bằng văn bản các dữ liệu thực tế về tình hình thực hiện dự án.
17
2. Quy trình kiểm soát dự án
Nội dung: phân tích về tiến độ thời gian, chi phí, chất lượng và các thay đổi trong thiết kế… làm căn cứ đưa ra các điều chỉnh trong quá trình giám sát dự án.
b. Đo lường và phân tích kết quả Phân tích kết quả: Là so sánh kết quả đạt được so với kế hoạch nhằm phát hiện các lệch lệch, phân tích xu hướng các sai sai để có phản ứng kịp thời nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu tác hại của chúng.
18
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện Sau khi xác định các sai biệt, nhà quản trị dự án cần phải đưa ra các giải pháp điều chỉnh tương ứng, kịp thời.
19
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Tìm cơ hội giải quyết bằng cách xem xét khả năng liên quan đến việc nâng cao hiệu quả công việc nhờ công nghệ mới hoặc các quyết định mang tính tổ chức.
Các phương án hành động nhằm điều chỉnh dự án khi có sai biệt:
20
2. Quy trình kiểm soát dự án
Xem xét lại thời hạn: là phương pháp đồng nghĩa với việc thời hạn hoàn thành công việc bị đẩy lùi trong trường hợp có những hạn chế về chi phí.
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện Xem xét lại chi phí: đây là phương pháp được thực hiện khi cần phải tăng khối lượng công việc và điều phối thêm nguồn lực để đảm bảo tiến độ về thời gian.
21
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện Xem xét lại quy mô/nội dung các công việc dự án: được thực hiện khi quy mô dự án có thể thay đổi theo hướng thu nhỏ và chỉ một phần trong các kết quả đã hoạch định sẽ được hoàn thành. Vấn đề này không liên quan tới chất lượng của dự án.
22
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện Dừng dự án: là quyết định khó khăn nhưng cũng phải đưa ra trong những hoàn cảnh chi phí vượt quá giới hạn hoặc không đạt được các tiêu chí về kỹ thuật và mục tiêu ban đầu.
23
3. Nội dung kiểm soát dự án
a. Kiểm soát tiến độ thời gian Để kiểm soát
tiến độ thời gian, cần cập nhật các thông tin thực tế để lập những biểu đồ thể hiện tiến độ dự án qua đó có thể đánh giá được tình hình thực hiện công việc gồm thời điểm khởi công, thời điểm hoàn thành, thời gian thực hiện, thời gian còn lại…
24
3. Nội dung kiểm soát dự án
Người ta xây dựng biểu đồ để theo dõi kế hoạch và tiến độ thực hiện của công việc.
a. Kiểm soát tiến độ thời gian Đó là cơ sở để điều chỉnh, xáo trộn kế hoạch để dẫn đến sự thay đổi trong ngày tháng của công việc theo kế hoạch lúc bắt đầu với mục tiêu sao cho đạt kết quả tốt nhất trong điều kiện thực tế (kế hoạch lúc đầu đặt ra trong điều kiện giả định).
25
3. Nội dung kiểm soát dự án
Nét nhỏ thể hiện kế hoạch ban đầu
Nét đậm là thực tế thực hiện
Nét đậm đứt là công việc đang thực hiện.
a. Kiểm soát tiến độ thời gian
26
Số liệu trong ngoặc () thời gian là cho biết bắt đầu/kết thúc sớm hay trễ so với dự kiến ban đầu.
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Là phương pháp để theo dõi những chi phí trong quá trình thực hiện dự án bao gồm: – Kiểm soát chi phí tích lũy – Kiểm soát chi phí theo thời kỳ
27
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí Kiểm soát chi phí tích lũy: là so sánh chi phí thực tế với ngân sách kế hoạch. Khi phát hiện chi phí đã vượt quá kế hoạch thì tìm biện pháp khắc phục. Khi lập dự án người ta thường cho một biên độ để theo dõi và ngăn ngừa các khoản vượt ngân sách hoặc chậm tiến độ.
28
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí Kiểm soát chi phí tích lũy
29
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí Kiểm soát chi phí theo thời kỳ: là ngân sách được vẽ cho hoạt động dự án ở thời điểm xác định.
30
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí Kiểm soát chi phí theo thời kỳ
31
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
lượng và
thiết kế Có nhiệm vụ phát hiện những sai sót so với các chỉ tiêu kỹ thuật và các tiêu chuẩn đặt ra trong vòng đời dự án từ đó đưa ra cách giải quyết thích hợp. Vấn đề cần quan tâm là chất những thay đổi thiết kế.
32
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
Kiểm soát chất lượng đồng bộ là chìa khóa quyết định thành công của dự án, được liên hệ chặt chẽ với thực hiện trong mối kiểm soát thiết kế.
thiết kế
33
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
Kiểm soát thiết kế:
– Hỗ trợ cho nhà quản trị dự án trong việc đánh giá và kiểm soát những thay đổi về công nghệ, kỹ thuật được đề xuất.
– Đảm bảo sự toàn vẹn của bản thiết kế và các công tác lập tài liệu kỹ thuật, hỗ trợ sản xuất, hoạt động và bảo dưỡng cho hệ thống/sản phẩm của dự án.
thiết kế
34
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Hệ thống kiểm soát có hiệu quả phải đảm bảo việc kiểm soát về thời gian, chi phí, chất lượng và các thay đổi trong suốt vòng đời của dự án.
phí, chất lượng, thay đổi)
35
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Kết hợp kiểm soát thời gian và chi phí là khối lượng hoàn thành, chi phí kế hoạch sẽ được so sánh với chi phí thực tế để từ đó xác định chi phí chênh lệch.
phí, chất lượng, thay đổi)
36
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Kết hợp giữa kiểm soát thời gian/chi phí và chất lượng đảm bảo rằng chỉ có các công lượng mới được việc đã đảm bảo chất công nhận là khối lượng hoàn thành và làm căn cứ để thanh toán.
phí, chất lượng, thay đổi)
37
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Kết hợp giữa kiểm soát chất lượng và kiểm soát thay đổi đảm bảo hoạt động kiểm soát chất lượng được dựa trên thiết kế mới nhất bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế thay đổi đã được phê duyệt.
phí, chất lượng, thay đổi)
38
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Kết hợp tất cả các khía cạnh trên cho nhà quản trị dự án một bức tranh toàn cảnh về hệ thống/sản phẩm dự án có chỉ rõ các yêu cầu thay đổi kỹ thuật được đánh giá dựa trên những ảnh hưởng của chúng đến chi phí, tiến độ thời gian và kết quả thực hiện cuối cùng.
phí, chất lượng, thay đổi)
39
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
Các hệ thống kiểm soát này hoạt động suốt trong vòng đời của dự án nhằm phát hiện những sai sót để kịp thời điều chỉnh.
phí, chất lượng, thay đổi)
40
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
Trong phần này chúng ta xem xét những rủi ro có thể mang lại những ảnh hưởng xấu tới mục tiêu của dự án.
a. Khái niệm rủi ro Là những sự kiện bất ngờ, điều không chắc chắn xảy ra ngoài dự kiến và có thể mang lại những cơ hội hoặc những thiệt hại. Rủi ro = Xác suất xuất hiện x Mức độ tác động
41
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro Theo môi trường tác động Môi trường bên trong: – Môi trường hoạt động dự án – Nhận thức của con người
42
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro Theo môi trường tác động Môi trường bên ngoài: – Môi trường thiên nhiên – Môi trường văn hóa, xã hội – Môi trường chính trị, luật pháp – Môi trường kinh tế – Môi trường công nghệ thông tin
43
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Rủi ro về tài sản: tài sản hư hao, hao
b. Phân loại rủi ro Phân loại theo đối tượng rủi ro
– Rủi ro về nhân lực – Rủi ro về trách nhiệm pháp lý
mòn vô hình, hữu hình.
44
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro Phân loại rủi ro theo lĩnh vực hoạt động như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Rủi ro bao gồm rủi ro trong công nghiệp, nông nghiệp, kinh doanh thương mại, rủi ro trong hoạt động ngoại thương, kinh doanh ngân hàng, du lịch, rủi ro trong giao thông vận tải…
45
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Rủi ro thuần túy: như hỏa hoạn, mất cắp,
b. Phân loại rủi ro Phân loại theo bản chất rủi ro
– Rủi ro suy tính: là rủi ro đầu cơ và khi nó xảy ra có thể dẫn tới kết quả được mất, do ảnh hưởng của những nguyên nhân rất khó dự đoán.
tai nạn lao động…
46
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Rủi ro có thể tính toán được: là rủi ro có thể tính được xác suất xảy ra và mức độ tác động nhất định.
– Rủi ro không thể tính toán được: là rủi ro mà xác suất và mức độ tác động quá bất thường và rất khó dự đoán.
b. Phân loại rủi ro Phân loại theo khả năng lượng hóa
47
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Rủi ro có thể bảo hiểm: là loại rủi ro mà người ta có thể giảm nhẹ bằng cách mua bảo hiểm trước
– Rủi ro không thể bảo hiểm: là những rủi ro về đầu cơ như những phương án đầu tư vào thị trường chứng khoán hoặc bất động sản.
b. Phân loại rủi ro Phân loại theo khả năng bảo hiểm
48
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Rủi ro hệ thống: như khủng hoảng thị trường, suy thoái kinh tế trong khu vực xuất hiện gây ảnh hưởng đến mọi dự án trong xã hội.
– Rủi ro không hệ thống: các rủi ro chỉ xảy ra đối với mỗi dự án cụ thể, mang tính cạnh tranh hoặc quản lý không hiệu quả.
b. Phân loại rủi ro Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống
49
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Các bên liên quan của dự án: chủ đầu
b. Phân loại rủi ro Ngoài ra chúng ta có thể phân theo:
– Các giai đoạn dự án: giai đoạn chuẩn bị,
tư, người thực hiện dự án,…
– Đối tượng tác động: thời gian, chi phí,
thực hiện, kết thúc dự án
chất lượng dự án….
50
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
Mục tiêu xuyên suốt trong các giai đoạn dự án chính là hiệu quả dự án, gồm hiệu quả tài chính và kinh tế xã hội.
c. Quản trị rủi ro dự án Là việc xác định, phân tích, đề ra các biện pháp kiểm soát và khống chế các sự kiện, tình huống ảnh hưởng đến các mục tiêu đặt ra.
51
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
Lập kế hoạch quản trị rủi ro
Xác định rủi ro
Phân tích định tính rủi ro
Kiểm soát, điều chỉnh rủi ro
Lập kế hoạch đối phó rủi ro
Phân tích định lượng rủi ro
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
52
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Kế hoạch quản trị rủi ro đưa ra nguyên
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 1: Lập kế hoạch quản trị rủi ro dự án – Là một bước đặc biệt quan trọng, quyết định sự thành công của những bước còn lại trong quá trình quản trị rủi ro
tắc đánh giá rủi ro trong suốt dự án
53
– Đề ra các ngưỡng chấp nhận rủi ro của các bên liên quan, kinh phí và thời gian cho việc quản trị rủi ro, định hướng các hành động quản trị rủi ro
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Nhận định rủi ro, tìm hiểu các nguy cơ tiềm ẩn có khả năng tác động đến dự án. – Liệt kê một danh mục các loại rủi ro có khả năng xảy ra đối với dự án, qua đó có thể quản trị, đối phó.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 2: Xác định rủi ro dự án
54
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Từ danh mục các rủi ro (bước 2) có thể xảy ra, chúng ta cần tiến hành phân tích định tính để đánh giá khả năng xuất hiện rủi ro cũng như mức độ tác động đến mục tiêu của dự án.
– Việc đánh giá này mang tính mô tả, căn cứ vào kinh nghiệm, khả năng của các chuyên gia và các nhà quản trị.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 3: Phân tích định tính rủi ro
55
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Nhằm tính toán xác suất xuất hiện rủi ro và mức độ tác động của nó tới mục tiêu dự án bằng các con số cụ thể.
– Có thể sử dụng một số mô hình như phương pháp phân tích độ nhạy, xác suất, cây quyết định, mô hình Monte Carlo.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 4: Phân tích định lượng rủi ro
56
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Đây là quá trình lựa chọn và đề xuất các hoạt động nhằm tận dụng cơ hội và giảm bớt hiểm họa của rủi ro đối với dự án. – Căn cứ vào danh mục rủi ro (bước 2) và mức độ nghiêm trọng của rủi ro (bước 3 & 4), kế hoạch đối phó với rủi ro sẽ đề xuất chiến lược né tránh, giảm thiểu và chia sẻ một số loại rủi ro nhất định.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 5: Lập kế hoạch đối phó
57
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
– Đây là quá trình duy trì việc kiểm soát rủi ro đã được xác định, phân tích lại các rủi ro đã xảy ra, điều tiết các hành động trong kế hoạch dự phòng.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Bước 6: Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
58
– Trong trường hợp rủi ro xảy ra mà thực tế không nằm trong danh mục rủi ro đã được xác định từ trước hoặc khác biệt so với phân tích ban đầu thì cần đánh giá lại các rủi ro đó để đưa ra các biện pháp đối phó với rủi ro.
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
Đây là quá trình lặp và khép kín. Chúng ta phải cập nhật danh mục rủi ro, phải liên tục phân tích, đề ra kế hoạch đối phó và kiểm soát rủi ro.
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án Tất cả các bước trong quá trình quản trị rủi ro đều được thực hiện trong suốt vòng đời dự án.
59
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
a. Khái niệm Là bản thỏa thuận về quyền lợi và nghĩa vụ
Hợp đồng là hành vi pháp luật, hai bên tham gia có vị trí bình đẳng trong hợp đồng. Hợp đồng là căn cứ để người ủy thác và người được ủy thác thực hiện dự án, căn cứ để trao đổi và thỏa thuận hợp tác.
giữa các bên tham gia dự án.
60
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
Đàm phán hợp đồng: bao gồm các giai đoạn đàm phán ban đầu, đàm phán thực tế và đàm phán ký kết.
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án Ký kết hợp đồng dự án: đòi hỏi phải thực hiện theo trình tự gồm các việc gửi thư mời, đề nghị ký kết, trả lời thư mời, nhận lời ký kết…
61
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
Phê duyệt hợp đồng dự án: thông qua các bên tham gia và ban ngành chủ quản theo hệ thống pháp luật nhà nước.
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án Bảo đảm hợp đồng dự án: bao gồm người cam đoan, khoản phạt vi phạm hợp đồng, tiền đặt cọc, quyền giữ đồ và quyền thế chấp.
62
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án Thực hiện hợp đồng dự án
Được tiến hành theo 2 hình thức:
(i) thực hiện thực tế (ii) theo thỏa thuận hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, nếu vi phạm hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
63
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
– Là hình thức khi tiến hành hợp đồng có những phát sinh cần phải thay đổi hoặc sửa chữa. Khi đó đòi hỏi phải có sự thống nhất hai bên.
– Hủy bỏ hợp đồng là chấm dứt hiệu lực của hợp đồng hiện tại. Để hủy bỏ hợp đồng cũng phải đòi hỏi sự nhất trí của các bên tham gia.
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng i. Thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng dự án
64
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng i. Thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng dự án
Điều kiện để thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng – Phải có sự bàn bạc nhất trí của các bên
– Do điều kiện khách quan, do tình huống
tham gia.
– Do một bên tham gia vi phạm hợp đồng
bất khả kháng.
gây ảnh hưởng đến dự án.
65
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng ii. Chấm dứt hợp đồng dự án
Sau khi các bên tham gia đã thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng.
66
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng ii. Chấm dứt hợp đồng dự án
Do hoàn thành dự án theo thỏa thuận Do có sự thay đổi hoặc hủy bỏ các quy
Nguyên nhân:
Do nguyên nhân bất khả kháng Do hai bên thỏa thuận. Do các cơ quan trọng tài ra phán quyết
định hành chính
67
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
d. Tranh chấp trong hợp đồng dự án
Khi có tranh chấp xảy ra, có thể giải quyết bằng các hình thức: – Giải quyết nhờ thỏa thuận, bàn bạc (hai
– Giải quyết bằng hòa giải (có sự tham gia
bên tự giải quyết)
– Giải quyết bằng trọng tài – Giải quyết bằng khiếu nại
của đối tác thứ ba)