QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM

Giảng viên : ThS. Trần Văn Thọ E-mail

: tvtho2000@yahoo.com

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM ThS. Trần Văn Thọ

2

Phần 3: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN

Khoa Công nghệ Thông tin

Nội dung

 Khái niệm

 Qui trình quản lý chi phí dự án

 Tính toán chi phí dự án

 Mô hình COCOMO

3

ThS. Trần Văn Thọ

1

Quản lý Chi phí Dự án

 Tầm quan trọng của việc quản lý Chi phí: – Những dự án về CNTT có hồ sơ theo dõi kém hiệu quả cho việc đạt được mục đích về giá cả.

– Chi phí trung bình vượt quá dự toán ban đầu theo nghiên cứu từ năm 1995 của CHAOS là 189%; đã được cải thiện 145% trong nghiên cứu năm 2001.

– Ở Mỹ các dự án CNTT bị huỷ làm tốn trên 81 tỉ

đô la năm 1995.

4

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

5

 Khái niệm:

– Chi phí là tài nguyên được hy sinh hay tính trước để đạt được một mục tiêu rõ ràng hay để trao đổi cái gì đó. Chi phí thường được đo bằng đơn vị tiền tệ.

– Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự án được hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Qui trình QL Chi phí DA gồm:

– Lập kế hoạch cho nguồn tài nguyên: xác định nguồn tài nguyên cần thiết và số lượng để thực hiện dự án.

– Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về các nguồn

tài nguyên để hoàn tất một dự án.

– Dự toán chi phí: phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một đường mức (Base line) cho việc đo lường việc thực hiện.

– Kiểm soát – Điều chỉnh chi phí: điều chỉnh thay đổi

Chi phí dự án.

6

ThS. Trần Văn Thọ

2

Quản lý Chi phí Dự án

 Lập kế hoạch Ngân sách (Chi phí):

– Phụ thuộc vào bản chất của dự án và tổ chức. – Một số câu hỏi cần cân nhắc:

Các khó khăn nào sẽ gặp khi thực hiện các

công việc cụ thể trong dự án?

Có phạm vi nhất định nào ảnh hưởng đến

nguồn tài nguyên?

Tổ chức đã thực hiện những công việc nào

tương tự như dự án?

Tổ chức đó có đủ người, trang thiết bị và vật tư

để thực hiện dự án?

7

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

8

 Ước lượng chi phí:

– Đầu ra quan trọng của quản lý chi phí dự án là

ước tính chi phí.

– Có nhiều loại ước tính chi phí và những công cụ

cùng với kỹ thuật giúp tạo ra chúng.

– Điều quan trọng là phát triển một kế hoạch quản lý chi phí trong đó mô tả sự dao động chi phí sẽ được quản lý trong dự án ra sao.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Các Lọai ước tính chi phí:

9

Khi nào làm?

Tại sao làm?

Loại ước tính Độ lớn thô (ROM)

Độ chính xác -25%, +75%

Rất sớm trong chu trình 3-5 năm trước

Ngân sách Sớm 1-2 năm

xong Xác định Muộn hơn trong

dự án <1 năm

-10%, +25% -5%, +10%

Cho biết chi phí thô để quyết định lựa chọn Đưa $ vào các kế hoạch ngân sách Cung cấp chi tiết để mua, ước lượng chi phí thực sự

ThS. Trần Văn Thọ

3

Quản lý Chi phí Dự án

 Các Phương pháp Ước tính Chi phí:

– Tương tự hay Trên - xuống (top-down): sử dụng chi phí thực tế trước đó, các dự án tương tự làm nền tảng cơ bản để làm ước tính mới.

– Dưới lên (Bottom-up): ước tính riêng từng nhóm làm

việc và tính toán con số tổng cộng.

10

– Mô hình điểm chức năng. – Dùng thông số: sử dụng các đặc điểm riêng biệt trong dự án áp dụng phương thức toán học để ước tính chi phí. Mô hình COCOMO (COnstructive COst MOdel) là Mô hình thông dụng.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

11

 Dự toán chi phí:

– Dựa vào ước tính chi phí, người quản trị

dự án dự toán chi phí cho dự án.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Tính chi phí:

– Trả công lao động (phần lớn).

– Huấn luyện, hướng dẫn anh em.

– Máy móc, trang thiết bị làm việc.

– Đi lại, trao đổi.

– Tiện nghi làm việc: Nhà, bàn ghế.

– Văn phòng phẩm.

– Thời gian.

– Thông tin.

ThS. Trần Văn Thọ

4

Quản lý Chi phí Dự án

 Những kiểu tính chi phí: gồm 4 kiểu

– Chi phí ước tính (Estimate costs) – Chi phí ngân sách (Budget Costs) – Chi phí thực tế (Actual Costs) – Chi phí ước

lượng khi hoàn tất

(Estimate-at-Completion)

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Chi phí ước tính:

– Được tính trước khi dự án bắt đầu. – Khoản tiền dự kiến cho mỗi công việc. – Cách tính. – Lập bảng tính chi phí (Nên dùng EXCEL). – Chi phí khác:  Tiện nghi.  Thông tin.  Đi lại.  v.v.....

ThS. Trần Văn Thọ

Ví dụ

15

Khác

Tổng

Thiết bị

Huấn luyện

Mô tả công việc

Văn phòng phẩm

Thiết bị, ng/ vật liệu

Số hiệu công việc

Tiền công, tiền lương

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

Tổng:

5

Quản lý Chi phí Dự án

 Chi phí ngân sách:

– Là phân bổ tiền vào các hạng mục. – Tổng số tiền chính là bằng Chi phí dự

kiến.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Chi phí thực tế:

– Lập bảng theo dõi chi tiêu thực tế, được

cập nhật liên tục.

– Phát sinh trong thực tế thực hiện dự án.

– Biết được tình trạng chi

tiêu cho mỗi công việc: lạm chi (overrun) hoặc chi còn dư (underrun).

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Chi phí thực tế:

Bảng theo dõi có dạng sau:

 Nếu lạm chi và chi còn dư là nhỏ: bình

thường.

 Nếu lạm chi và chi còn dư là lớn: phải tìm

nguyên nhân.

 Ví dụ: về các nguyên nhân tiêu cực của số tiền chi chưa hết: ước lượng sai, chất lượng công việc kém, làm ẩu, ...

ThS. Trần Văn Thọ

6

Ví dụ

19

Tổng

ước tính

Thực chi (today)

Mô tả công việc

% hoàn thành (today)

Được phép chi (today)

Lạm chi/chi còn dư

Số hiệu công việc

Ngân sách được duyệt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(4)x(5)

(7)-(6)

(4)+(8)

2.1.1 CV A

4,650

4,650

100%

4,650

5,000

350

5,000

2.1.2 CV B

3,950

3,950

2,962

4,000

1,038

75%

4,988

2.1.4 CV C

1,137

1,137

682

1,200

518

60%

1,655

...

2.2.2 CV F

5,804

5,804

60%

3,482

3,000

-482

5,322

Tổng

15,541

15,541

11,776

13,200

1,424

16,965

Quản lý Chi phí Dự án

 Chi phí ước lượng khi hoàn tất:

– Tính toán tiền đã tiêu và tiền còn phải tiếp tục tiêu, tại mỗi thời điểm giữa chừng của dự án.

– Ước tính số tiền phải chi khi hoàn thành 100%

công việc, theo tốc độ thực chi.

– Chính là cột (9) trong bảng trên.

– Dòng tổng dưới cùng phản ảnh toàn bộ dự án.

ThS. Trần Văn Thọ

Quản lý Chi phí Dự án

 Dự phòng:

– Để đảm bảo an toàn cho kinh phí. – Thông thường: từ 5% - 10% tổng kinh

phí dự kiến.

– Kinh phí dự kiến có thể dùng vào bất kỳ việc gì mà PM thấy là cần thiết (trong phạm vi cho phép).

ThS. Trần Văn Thọ

7

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

 Kiểm soát - Điều chỉnh phí bao gồm:

– Giám sát hoạt động chi phí.

– Bảo đảm rằng chỉ có sự thay đổi hợp lý đều

được ghi nhận trong đường mức (Base line).

– Thông báo những thay đổi đến những người có

thẩm quyền.

 EVM (Earned Value Management): là một công cụ quan trọng hỗ trợ kiểm tra chi phí.

22

ThS. Trần Văn Thọ

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

23

-

 EVM (Earned Value Management) Phương pháp quản lý giá trị thu được:

– EVM là một kỹ thuật đo lường sự thực hiện dự án thông qua tích hợp các dữ liệu về phạm vi, thời gian, và chi phí;

– Đưa ra mốc chi phí (Cost Base line): dự tính ban đầu cộng với sự thay đổi cho phép, người quản lý cần phải xác định cách tốt nhất mà dự án đạt được mục tiêu.

– Cần phải có thông tin định kỳ để sử dụng EVM.

ThS. Trần Văn Thọ

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

 Thuật ngữ trong EVM:

– Giá trị kế hoạch (PV: Planned Value), còn gọi

24

là ngân sách chi phí công việc đã lên lịch (BCWS: Bugedted Cost of Work Scheduled), cũng là ngân sách dự trù cho tổng cộng các chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong suốt một giai đoạn định trước.

– Chi phí thực tế (AC: Actual Cost), còn gọi là chi phí thực sự của công việc được thực hiện (ACWP: Actual Cost of Work Performed), là tổng cộng các chi phí trực tiếp hay gián tiếp trong việc hoàn tất công việc trong một giai đoạn định trước.

ThS. Trần Văn Thọ

8

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

 Thuật ngữ trong EVM:

25

– Giá trị thu được (EV: Earned Value), còn gọi là chi phí ngân sách cho việc tiến hành công việc (BCWP: Budgeted Cost of Work), là dự trù giá trị của công việc thực tế hoàn thành.

– Phương sai về lịch (SV: Schedule variance): tức

là Chênh lệch chi phí do thay đổi tiến độ.

– Phương sai về chi phí (CV: Cost variance): tức

là Tổng chi phí do lệch kế hoạch.

ThS. Trần Văn Thọ

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

26

 Thuật ngữ trong EVM:

– Ngân quỹ dự kiến tới thời điểm hoàn thành (BAC: Budget At Completion): là tổng ngân sách phân bổ cho dự án.

– Dự toán tại thời điểm hoàn thành (EAC: Estimate At Completion): tổng chi phí của dự án tính tới thời điểm hoàn thành, vào thời điểm theo dõi (hiện tại). – Dự toán đến thời điểm hoàn thành (ETC: Estimate cost To Complete): là chi phí ước tính cần thiết để hoàn thành phần việc còn lại của dự án, bắt đầu từ thời điểm theo dõi (tức thời điểm hiện tại) trở đi.

ThS. Trần Văn Thọ

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

 Thuật ngữ trong EVM:

27

thực hiện (CPI: Cost

– Chỉ số chi phí Performance Index).

– Chỉ số phần trăm hoàn thành (PCI: Percent

Complete Index).

– Chỉ số thực hiện theo lịch (SPI: Scheduling

Performance Index).

– Độ biến thiên của mức chi phí hoàn thành dự

án (VAC: Variance At Completion).

ThS. Trần Văn Thọ

9

Earned Value: Example

28

Today

Actual Cost: what you have actually spent to this point in time.

Planned Value: what your plan called for sending on the tasks planned to be completed by this date.

) s r u o H - n o s r e P

Earned Value: value (cost) of what you have accomplished to date, per the base plan.

( t s o C

Time (Date)

ThS. Trần Văn Thọ

Earned Value: Example

29

Today

Over Budget

) s r u o H - n o s r e P

Behind Schedule

( t s o C

Time (Date)

ThS. Trần Văn Thọ

Kiểm soát - Điều chỉnh Chi phí

 Các độ đo giá trị chi phí trên đồ thị:

30

ThS. Trần Văn Thọ

10

Các công thức tính trong EVM

 Qui tắc đánh giá PV:

32

%Completed Planned = (Tổng số tháng đã thực hiện dự án / Tổng số tháng của dự án)

PV = %Completed Planned * BAC

 Giá trị phải chi theo kế hoạch tính đến thời điểm đánh giá (today).

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

33

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo CV:

– CV = EV - AC: Biến thiên về chi phí thực hiện, cho biết sự sai khác giữa giá trị thu được và chi phí thực tế.  Nếu CV > 0: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là

tốt, nhà thầu đang có lãi.

 Nếu CV  0: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là

bình thường, nhà thầu đang hòa vốn.

 Nếu CV < 0: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là

xấu, nhà thầu đang lỗ  Họp nội bộ nhà thầu  Tìm nguyên nhân  Đề xuất biện pháp khắc phục.

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo CV:

– CV% = (EV - AC) / EV: Số phần trăm (%) sai khác

giữa chi phí thực hiện với giá trị thu được.

 Nếu CV% > 0: Tốt  Chi phí thực hiện dưới hạn

34

mức.

 Nếu CV%  0: Bình thường  Chi phí thực hiện đúng

hạn mức.

 Nếu CV% < 0: Xấu  Chi phí thực hiện vượt ngân

sách.

ThS. Trần Văn Thọ

11

Các công thức tính trong EVM

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo SV:

35

– SV = EV - PV: Biến thiên chi phí theo lịch biểu, cho biết sự sai biệt giữa giá trị kế hoạch và giá trị thu được.

 Nếu SV > 0: Tiến độ thực hiện Nhanh hơn kế hoạch.

 Nếu SV  0: Tiến độ thực hiện Xấp xỉ kế hoạch.

 Nếu SV < 0: Tiến độ thực hiện Chậm hơn kế hoạch  Họp  Tìm nguyên nhân  Đề xuất biện pháp khắc phục  theo dõi sự thực hiện biện pháp.

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

36

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo SV%:

– SV% = SV / PV: Số phần trăm (%) sai khác giữa chi

phí theo lịch biểu và giá trị kế hoạch.

 Nếu SV% > 0: Cho biết số phần trăm chi phí cao hơn kế hoạch  Tiến độ thực hiện Nhanh hơn kế hoạch.

 Nếu SV%  0: Tiến độ thực hiện Xấp xỉ kế hoạch.

 Nếu SV% < 0: Cho biết số phần trăm chi phí thấp hơn kế hoạch  Tiến độ thực hiện Chậm hơn kế hoạch  Họp  Tìm nguyên nhân  Đề xuất biện pháp khắc phục  theo dõi sự thực hiện biện pháp.

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo CPI:

– CPI = EV / AC: là tỷ số giữa giá trị thu được và chi

37

phí thật sự (thực tế).

 Nếu CPI > 1: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là

tốt (dưới hạn mức), nhà thầu đang có lãi.

 Nếu CPI  1: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là

bình thường, nhà thầu đang hòa vốn.

 Nếu CPI < 1: Tài chính của nhà thầu tại dự án này là xấu, nhà thầu đang lỗ (vượt ngân sách)  Họp nội bộ nhà thầu  Tìm nguyên nhân  Đề xuất biện pháp khắc phục.

ThS. Trần Văn Thọ

12

Các công thức tính trong EVM

 Qui tắc đánh giá tiến trình theo SPI:

– SPI = EV / PV: là tỷ số thực hiện theo lịch (giữa giá

38

trị thu được và giá trị kế hoạch ).

 Nếu SPI > 1: Tiến độ thực hiện Nhanh hơn lịch biểu.

 Nếu SPI  1: Tiến độ thực hiện đúng lịch biểu.

 Nếu SPI < 1: Tiến độ thực hiện Chậm hơn lịch biểu  Họp  Tìm nguyên nhân  Đề xuất biện pháp khắc phục  theo dõi sự thực hiện biện pháp trong tuần tới..

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

39

 Qui tắc tính ETC, EAC, VAC, %CP, %CA:

– ETC = BAC / CPI ( hay ETC = BAC * (AC / EV) ): chi phí ước lượng hoàn thành dự án tính lại trên cơ sở của các công việc đã thực hiện đến thời điểm được xét. Khi con số này tăng đáng kể, tức là có vấn đề về ngân sách.

– EAC = AC + ETC

– VAC = BAC – EAC

– %Completed Planned = PV / BAC

– %Completed Actual = AC / EAC

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

 Ví dụ 1:

40

Hoạt động

Tuần 1

Giá trị thu được (EV)

Giá trị kế hoạch (PV)

Chi phí thực sự (AC)

Chi phí phát sinh (CV-Cost Variance)

Biến động lịch (SV-Schedule Variance)

Chỉ số thực hiện chi phí CPI

Chỉ số thực hiện lịch SPI

7,500 10,000 15,000 CV = EV-AC = -7,500 SV = EV-PV = -2,500 CPI = EV/AC*100% = 50% SPI = EV/PV*100% = 75%

ThS. Trần Văn Thọ

13

Các công thức tính trong EVM

 Ví dụ 2: đo giá trị thực hiện

41

90

90

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

42

 Ví dụ 2: đo giá trị thực hiện

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

43

 Ví dụ 3: Quan sát hình bên. Giả sử: từ theo dõi dự án chi phí thực tế là 45. Tính các đại lượng còn lại?

18

8

14

ThS. Trần Văn Thọ

14

Các công thức tính trong EVM

44

Vào ngày X:  PV (BCWS) = 18 + 10 + 16 + 6 = 50  EV (BCWP) = 18 + 8 + 14 + 0 = 40  AC (ACWP) = 45 Do đó:  SV = EV – PV = 40 - 50 = -10 (chậm tiến độ)  SPI = EV / PV = 40 / 50 = 0.8, (đạt 80% của dự án)  CV = EV - AC = 40 - 45 = -5  CPI = EV / AC = 40/45 = 0.89, nghĩa là nhận được lợi nhuận trên 89% mỗi $1.00 (hoặc, người-giờ) dành cho dự án này.

ThS. Trần Văn Thọ

Các công thức tính trong EVM

45

 Một số đại lượng khác

ThS. Trần Văn Thọ

Bài tập

46

Bài 1: Cho trước thông tin sau đây về dự án 1 năm:

PV=23,000$; EV=20,000$; AC=25,000$; BAC=120,000$

a. Tính độ lệch chi phí (cost variance), độ lệch lịch biểu (cost (schedule variance), chỉ số hiệu suất chi phí performance index - CPI), và chỉ số hiệu suất lịch biểu (schedule performance index - SPI) của dự án này.

b. Dự án đi trước hay đi sau lịch biểu? Dự án trong phạm vi

ngân sách hay vượt ngân sách.

c. Dùng CPI để tính giá trị EAC cho dự án này. Dự án được

thực hiện tốt hơn hay xấu hơn so với kế hoạch?

d. Dùng SPI để ước lượng dự án sẽ kết thúc sau bao lâu.

ThS. Trần Văn Thọ

15

Bài tập

47

Bài 2. Vẽ biểu đồ giá trị thu được (earned

value chart) cho bài tập 1.

ThS. Trần Văn Thọ

Mô hình COCOMO

48

 COCOMO viết tắt của COnstructive COst

MOdel. – COCOMO là mô hình do Barry Boehm thiết kế nhằm dự báo (ước tính) số người-tháng (man-months) trong triển khai sản phẩm phần mềm.

– Mô hình này dựa trên khảo sát (nghiên cứu) 60 dự án tại công ty TRW, Northrop Grumman cuối năm 2002.

– Chương trình được viết bằng ngôn ngữ PL/I,

từ

2,000 đến 100,000 dòng lệnh.

ThS. Trần Văn Thọ

Mô hình COCOMO

 COCOMO bao gồm 3 dạng:

– COCOMO cơ bản: Mô hình cho giá trị đơn, tĩnh, chi phí được tính như độ lớn của Phần mềm theo dòng lệnh.

– COCOMO trung gian: Chi phí được tính như độ lớn của Phần mềm theo dòng lệnh. Cộng thêm đánh giá sản phẩm, phần cứng, nhân lực và các thuộc tính của dự án.

49

ThS. Trần Văn Thọ

16

Mô hình COCOMO

 COCOMO bao gồm 3 dạng:

– COCOMO chi tiết: tích hợp mọi đặc trưng của COCOMO trung gian cộng thêm đánh giá của chi phí ảnh hưởng (phân tích, thiết kế,…) trong mỗi giai đọan của qui trình cộng nghệ phần mềm (the software engineering process).

50

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO CƠ BẢN

51

 COCOMO có thể áp dụng cho ba lớp dự án

phần mềm: – Dự án tổ chức tương đối nhỏ, dự án phần mềm đơn giản, đội ngũ nhỏ có kinh nghiệm ứng dụng tốt, trường với những yêu cần và làm việc trên môi không quá cứng nhắc.

– Dự án phần mềm bên trong, trung gian, đội ngũ có kinh nghiệm hỗn hợp, và làm việc trên môi trường với những yêu cần không quá cứng nhắc.

– Dự án nhúng, được triển khai trong điều kiện chặt chẽ phần cứng, phần mềm và các ràng buộc về vận hành.

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO CƠ BẢN

52

Phương trình của COCOMO cơ bản có dạng:

E = ab(KLOC)b

b; D = cb(E)d

b; P = E/D

Trong đó:

– E = Ước tính của NGƯỜI/THÁNG.

– D = Thời gian triển khai tính theo tháng.

– KLOC = Số dòng lệnh (đơn vị=1.000) ước tính của

sản phẩm dự án phần mềm.

– P = Số Người được yêu cầu.

ThS. Trần Văn Thọ

17

COCOMO CƠ BẢN

 Hệ số ab, bb, cb và db được cho bởi bảng

53

sau đây:

Dự án phần mềm ab Tổ chức Bên trong Nhúng

2.4 3.0 3.6

bb 1.05 1.12 1.20

cb 2.5 2.5 2.5

db 0.38 0.35 0.32

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO CƠ BẢN

54

 COCOMO cơ bản rất tốt cho Ước tính chi phí thô, dễ dàng và nhanh. Tuy nhiên, sự chính xác sẽ bị giới hạn vì thiếu một số nhân tố chưa kể đến là sự khác nhau trong ràng buộc về phần cứng, kinh nghiệm và khả năng chuyên nghiệp của con người, việc sử dụng các công cụ hiện đại và các đặc trưng khác có ảnh hưởng đến chi phí phần mềm.

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

 COCOMO trung gian là mở rộng của Mô hình COCOMO cơ bản, và được dùng để ước tính thời gian lập trình trong triển khai sản phẩm phần mềm. Sự mở rộng này, xem xét trên một tập hợp “Chi phí của các đặc trưng các Bộ phận điều khiển (driver)” được chia thành 4 nhóm (16 tính chất):

55

ThS. Trần Văn Thọ

18

COCOMO TRUNG GIAN

 Đặc trưng của sản phẩm:

1. Yêu cầu về tính độ tin cậy của phần mềm.

2. Khối lượng CSDL (database) của ứng dụng.

3. Tính phức tạp của sản phẩm.

4. Đặc trưng của phần cứng.

5. Ràng buộc về tính năng Run-time.

6. Ràng buộc về Bộ nhớ.

7. Tính không ổn định của môi trường máy ảo.

8. Yêu cầu về thời gian chuyển hướng (turnabout

time).

56

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

57

 Đặc trưng về Chuyên gia:

9. Khả năng phân tích.

10.Khả năng về kỹ sư PM (Software engineer).

11.Kinh nghiệm ứng dụng.

12.Kinh nghiệm về máy ảo.

13.Kinh nghiệm về ngôn ngữ lập trình.

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

 Đặc trưng về Dự án:

14. Sử dụng các công cụ Phần mềm.

15. Ứng dụng các Phương pháp của CNPM

(software engineering).

16. Yêu cầu về triển khai

lịch biểu (development

schedule).

58

ThS. Trần Văn Thọ

19

COCOMO TRUNG GIAN

 Mỗi tính chất được đánh giá (cho điểm) theo thang điểm có 6 mức từ rất chậm (very low) đến quá cao (extra high). Dựa trên thang điểm, Hệ số cố gắng (effort multiplier) sẽ được xác định theo bảng sau: Tích các Hệ số cố gắng = EAF (Effort Adjustment Factor, thường có giá trị từ 0.9  1.4)

59

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

60

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

61

ThS. Trần Văn Thọ

20

COCOMO TRUNG GIAN

62

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

63

ThS. Trần Văn Thọ

COCOMO TRUNG GIAN

 Phương trình COCOMO trung gian có dạng:

𝐄 = 𝐚𝐢 ∗ 𝐊𝐋𝐎𝐂 𝐛𝐢 ∗ 𝐄𝐀𝐅

 Trong đó:

– E = Ước tính của NGƯỜI/THÁNG,

– KLOC = Số dòng lệnh (đơn vị=1000) ước tính

của sản phẩm dự án phần mềm.

– EAF được cho bởi bảng trên.

– Hệ số ai và bi được cho bởi bảng sau đây:

64

ThS. Trần Văn Thọ

21

COCOMO TRUNG GIAN

65

Dự án phần mềm

ai 3.2 3.0

bi 1.05 1.12

Tổ chức (Organic) Nửa gắn kết (Semi- detached) Nhúng (Embedded)

2.8

1.20

 Thời gian triển khai D được tính từ E

tương tự như COCOMO Cơ bản.

ThS. Trần Văn Thọ

Phần mềm COCOMO II

66

and Mô

hình

 COCOMO II là mô hình cho phép ước tính chi phí, sự cố gắng và lịch biểu khi lập kế hoạch cho một dự án phần mềm mới. Gồm có 3 module: Applications Composition, Early Design, Post- Architecture.

Sinh viên tự tìm hiểu (nếu muốn).

ThS. Trần Văn Thọ

67

ThS. Trần Văn Thọ

22