Bài giảng Quản lý y tế: Bài 4 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nêu được khái niệm thông tin, chỉ số, chỉ tiêu y tế; Nắm được vai trò, ứng dụng các dạng thức của thông tin y tế; Nêu được các đặc của thông tin y tế tính chỉ số y tế cơ bả.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý y tế: Bài 4 - BS. Bùi Trung Hậu
- CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN
LÝ THÔNG TIN Y TẾ
BS. Bùi Trung Hậu
- MỤC TIÊU
• Nêu được khái niệm thông tin, chỉ số, chỉ
tiêu y tế
• Nắm được vai trò, ứng dụng các dạng thức
của thông tin y tế
• Nêu được các đặc của thông tin y tế
tính
chỉ số y tế cơ bản
• Chọn và tính được các
- NỘI DUNG
Khái niệm
Các dạng thức của chỉ số Y
tế
Phân loại thông tin, chỉ số,
chỉ tiêu Y tế
Các đặc tính của thông Y
tin tế
- KHÁI NIỆM
Thông tin trong quản lý là những kiến thức
mới, được thu nhận, được cảm thụ và được đánh
giá là có ích cho việc ra quyết định hoặc giải quyết
một nhiệm vụ nào đó trong quản lý.
Chỉ số là số đo giúp đo lường và so sánh
những sự thay đổi. Sự thay đổi có thể được thể
hiện theo chiều hướng (tăng hay giảm), mức độ (ít
hay nhiều) và phạm vi (rộng hay hẹp)
- KHÁI NIỆM
Chỉ tiêu Y tế là biểu hiện bằng số về quy
mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ
của các hiện tượng thuộc lĩnh vực Y tế trong
điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể. Nó là
công cụ cho việc phân tích nhu cầu, điều hành
hoạt động, đánh giá việc triển khai và tác động
của chương trình.
- Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA TTYT
Thông tin Y tế đóng vai trò rất quan trọng
trong chu trình quản lý (từ lập kế hoạch, thực
hiện KH, kiểm tra, đánh giá).
Tất cả đều cần thông tin đầy đủ, cụ thể,
tin cậy, kịp thời
- VAI TRÒ TTYT TRONG CHU TRÌNH QUẢN LÝ
Phâ
n
Lượng
tích
giá
vấn
Lự đề
a
chọn Triển
ưu Thôn khai
tiên g & theo
tin dõi
Phươn
g Lập
pháp kế
đánh hoạc
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
1. Tỷ số (ratio)?
2. Tỷ lệ (proportion)?
3. Tỷ lệ phần trăm (percentage)?
4. Xác suất?
Định nghĩa và cho ví dụ minh họa
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
1. Tỷ số (ratio)
Là một phân số trong đó tử số có thể
không thuộc mẫu số. Đơn vị tính của tử số và
mẫu số có thể khác nhau.
�
Công thức tính: ? ỷ �ố = �
Ví dụ: tỷ số nam, nữ trong lớp
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
1. Tỷ số (ratio)
Cho ví dụ?
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
1. Tỷ số (ratio)
WBC (White Blood Cell) - Số lượng bạch cầu
trong một thể tích máu
Giá trị bình thường khoảng từ 4.300 đến
10.800 tế bào/mm3
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
2. Tỷ lệ (proportion):
Là một phân số trong đó tử số là một phần
của mẫu số và có cùng đơn vị đo như nhau.
�
Công thức tính: ? ỷ ? ệ = �+ A
Ví dụ: tỷ lệ nam trong lớp
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
2. Tỷ lệ (proportion):
Cho ví dụ?
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
3. Tỷ lệ phần trăm (percentage)
Tỷ lệ phần tram có cùng công thức như tỷ lệ
nhưng được nhân với 100. Tỷ lệ phần trăm cho biết
số lượng của tử số tính cho 100 đơn vị mẫu số.
�
Công thức tính: ? ỷ lệ %� = �+ A ? 100
Ví dụ: tỷ lệ phần trăm nam trong lớp
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
3. Tỷ lệ phần trăm (percentage)
Cho ví dụ?
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
HBG (Hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích
máu):
- Huyết sắc tố là một loại phân tử protein của hồng cầu có
vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan trao đổi và
nhận CO2 từ các cơ quan vận chuyển đến phổi trao đổi để
thải CO2 ra ngoài và nhận oxy. Huyết sắc tố đồng thời là
chất tạo màu đỏ cho hồng cầu.
- Giá trị bình thường: Nữ: 120 - 150 g/L; Nam: 130-170 g/L.
- Tăng: mất nước, bệnh tim và bệnh phổi,...
- Giảm: thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan
máu,...
- CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ
HCT (Hematocrit – Tỷ lệ thể tích hồng cầu/ thể tích máu
toàn bộ):
- Giá trị bình thường: Nữ: 0.336-0.450 L/L; Nam: 0.335-
0.450 L/L.
- Tăng: dị
ứng,
chứng
tăng hồng
cầu, hút
thuốc lá,
bệnh