intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị mạng: Bài 0 - ĐH Quy Nhơn

Chia sẻ: Trần Văn An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

69
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị mạng: Bài 0 được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: Giới thiệu cơ bản về mạng; Sơ lược về mạng máy tính; Các thiết bị mạng; Địa chỉ IP. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị mạng: Bài 0 - ĐH Quy Nhơn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA CNTT Slides bài giảng QUẢN TRỊ MẠNG (30LT+15TH) QUY NHƠN 2012
  2. Nội dung môn học  Phần 1: Giới thiệu cơ bản về mạng  Sơ lược về mạng máy tính  Các thiết bị mạng  Địa chỉ IP  Phần 2: Quản trị mạng  Quản trị mạng Windows server  Một số dịch vụ trên mạng LAN  Một số ứng dụng quản lý mạng  Cấu hình các thiết bị mạng của Cisco 2
  3. Tài liệu tham khảo  Tài liệu Quản trị mạng, ĐHKHTN  Training Kit, Windows server 2003 network infrastructure  Training Kit, Windows server 2008 network infrastructure  http://www.google.com 3
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TIN HỌC Bài mở đầu GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH Slides – QUẢN TRỊ MẠNG
  5. Một số khái niệm cơ bản  Mạng máy tính: là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau bởi các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó  Phân loại:  Mạng LAN (Local Area Network)  Mạng WAN (Wide Area Network) 5
  6. Mạng LAN 6
  7. Mạng WAN 7
  8. Các thiết bị mạng  Card mạng  Dùng để nối các máy tính với nhau thông qua cáp mạng  Chuyển dữ liệu từ dạng số sang tín hiệu điện trước khi truyền đi  Mỗi card mạng có một địa chỉ MAC 8
  9. …Các thiết bị mạng  Modem  Là tên viết tắt của hai từ điều chế MOdulation) và giải điều chế (DEModulation).  Điều chế tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tương tự (Analog) để gởi theo đường điện thoại và ngược lại.  Có 2 loại là Internal và External. 9
  10.  Modem… 10
  11. …Các thiết bị mạng  Repeater  Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy thoái do tổn thất năng lượng trong khi truyền.  Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn của một môi trường truyền.  Hoạt động ở lớp Physical. 11
  12. …Các thiết bị mạng  Hub (Bộ tập trung)  Là thiết bị tập trung và phân phối tín hiệu giữa các máy tính  Cấu tạo: có nhiều cổng, mỗi cổng nối với một máy tính hoặc một HUB khác  Có thể nối đồng thời nhiều máy tính vào Hub  Tín hiệu vào một cổng đi ra tất cả các cổng A B D 12 C
  13. …Các thiết bị mạng  Switch  Cấu tạo giống như HUB (intelligent HUB)  Cho phép nối nhiều mạng hoặc nhánh mạng LAN lại với nhau  Hoạt động: dữ liệu nhận từ một cổng sẽ được chuyển đến một cổng đích  VLAN (Virtual LAN): Cho phép chia một switch vật lý thành nhiều switch logic khác nhau hoạt động độc lập 13
  14. …Các thiết bị mạng  Bridge (cầu nối)  Hoạt động ở tầng Data-Link  Cho phép kết nối hai mạng hoặc nhánh mạng LAN có cùng hoặc khác Protocol  Đặc điểm chung của Bridge và Switch  Học địa chỉ  Chức năng:  Lưu trữ và chuyển tiếp (Store anh Forward)  Chuyển định dạng gói tin (Frame converter)  Tác dụng: Chia nhỏ vùng xung đột (collision domain) 14
  15. Hoạt động học địa chỉ của Switch và Bridge  Sử dụng bảng địa chỉ MAC để quyết định chuyển gói tin đến đi ra cổng nào 15
  16. …Các thiết bị mạng  Wireless Access Point  Là thiết bị kết nối mạng không dây được thiết kế cho phép nối LAN to LAN 16
  17. …Các thiết bị mạng  Router (Bộ tìm đường)  Hoạt động ở tầng Network  Dùng để kết nối các mạng logic với nhau  Cấu tạo:  Bộ xử lý  Giao tiếp mạng  Phần mềm tìm đường  Chức năng:  Định tuyến (routing)  Firewall: Packet filter 17
  18. …Các thiết bị mạng  Gateway (cổng nối)  Hoạt động ở lớp ứng dụng  Kết nối mạng nội bộ với mạng bên ngoài 18
  19. Địa chỉ mạng  Địa chỉ MAC  Dùng để xác định một thực thể mạng  Mỗi thiết bị có một địa chỉ MAC cố định  Địa chỉ IP  Gồm 2 loại: IP tĩnh & IP động  Là địa chỉ logic dùng để xác định thiết bị khi tham gia vào mạng  Là một số 32 bit được chia làm 4 phần, mỗi phần 8bit, gọi là octet hoặc byte Thí dụ: 192.168.0.1, 172.16.30.56,...  Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E 19
  20. Mô hình mạng đơn giản 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0