Chương 5 PHÁT HÀNH, NIÊM YẾT VÀ GIAO DNCH CỔ PHIẾU

Nội dung

I. Cấu trúc thị trường II. Phát hành cổ phiếu III. Niêm yết cổ phiếu IV. Giao dịch trên thị trường chứng khoán V. Chỉ số thị trường chứng khoán

1

I. Cấu trúc thị trường

Nói chung có 4 hình thức tổ chức thị trường sản phNm và dịch vụ:

Thị trường trực tiếp: nơi người mua và người bán gặp nhau trực tiếp

Thị trường môi giới : lệnh mua hay lệnh bán gửi đến người môi giới để tìm dùm đối tác. Ví dụ : thị trường bất động sản (nhà, đất)

Thị trường của các thương gia : thương gia đứng ra làm người đối tác cho cả người mua và người bán. VD: thị trường vàng, thị trường OTC

Thị trường đấu giá: Giá được xác lập thông qua cơ chế đấu giá (thị trường cổ phiếu tập trung)

a) Thị trường chứng khoán

(cid:1) Thị trường sơ cấp : phát hành chứng khoán (cid:1) Thị trường thứ cấp: giao dịch các chứng khoán đã phát hành thông qua đấu giá (thị trường tập trung) hoặc báo giá (thị trường OTC).

(cid:1) Thị trường thứ 3 : giao dịch OTC các chứng khoán niêm yết (cid:1) Thị trường thứ 4: Giao dịch trực tiếp lô lớn các chứng khoán

niêm yết giữa các định chế tài chính

2

THN TRƯỜNG SƠ CẤP

THN TRƯỜNG OTC

THN TRƯỜNG TẬP TRUNG

THN TRƯỜNG THỨ 3

THN TRƯỜNG THỨ 4

•Thị trường đấu giá (Auction market) Trên thị trường đấu giá, sổ lệnh giữ vao trò quan trọng. Các nhân viên môi giới chuyển lệnh của khách hàng vào trung tâm giao dịch. (Ex : TPHCM)

• Thị trường báo giá (dealer market)

Trên thị trường báo giá, các nhà tạo lập thị trường cạnh tranh nhau trên cùng một chứng khoán. Mỗi nhà tạo lập thị trường công bố 2 giá : giá họ sẵn sàng bán bán ra (ask price) và giá họ sẵng sàng mua vào (bid price). (Ex : Hà Nội)

Chênh lệch giá mua vào-bán ra (inside bid ask spread) sẽ thiết lập sao cho giá bán ra thấp nhất và giá mua vào cao nhất.

• Thị trường hỗn hợp : sử dụng cả 2 loại giao dịch trên

3

b) Những người tham gia thị trường (trung gian tài chính)

(cid:1) Môi giới – công ty chứng khoán (broker) (cid:1) Tự doanh – thương gia chứng khoán (dealer) (cid:1) Chuyên gia chứng khoán (Specialist) (cid:1) Nhà tạo lập thị trường (market maker) (cid:1) Ngân hàng đầu tư (cid:1) Tổ chức lưu ký và đăng ký chứng khoán (cid:1) Trung tâm thanh toán bù trừ

Nhà môi giới - Broker : nhân viên môi giới của công ty chứng khoán – thực hiện lệnh của khách hàng

Thương gia chứng khoán - Dealer : người mua / bán chứng khoán cho chính công ty của mình – làm người đối tác cho tất cả mọi người mua và tất cả mọi người bán Chuyên gia chứng khoán - Specialist : nhân viên của công ty chứng khoán thành viên thị trường chứng khoán chịu trách nhiệm điều hòa hoạt động giao dịch chứng khoán của một hay một vài công ty niêm yết. Họ có quyền nộp lệnh mua khi thị trường dư bán và lệnh bán khi thị trường dư mua. Chuyên gia làm việc tại thị trường đấu giá tập trung. Nhà tạo lập thị trường: chức năng giống như chuyên gia chứng khoán tại thị trường tập trung. Các nhà tạo lập thị trường làm việc tại thị trường OTC thị trường báo giá. Nhà tạo lập thị trường sẽ đề xuất giá mua – giá bán phù hợp để tạo thanh khoản cho thị trường

4

II. Phát hành

1. Các phương pháp phát hành :

a) Phát hành riêng lẻ (private offering) : phát

hành cho một nhóm nhỏ nhà đầu tư. Thường sử dụng phát hành trái phiếu

b) Phát hành ra công chúng (public offering).

Thường sử dụng phát hành cổ phiếu

2. Phát hành ra công chúng :

a) Phát hành lần đầu ra công chúng (Initial Public

Offering)

b) Phát hành bổ sung (secondery public offering)

Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết

1. Thuận lợi :

– Hình ảnh và sự nổi tiếng – Tăng thanh khoản cho chứng khoán phát hành – Tăng nguồn vốn thông qua phát hành – Khuyến khích nhân viên với tỷ lệ phân bổ nhất

định

– Quản lý chuyên nghiệp hơn – Cải thiện chất lượng báo cáo tài chính – Khả năng định giá thường xuyên – Khả năng cầm cố chứng khoán

5

Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết

1. Bất lợi :

Phân tán sở hữu

– – Có khả năng bị thâu tóm, mất quyền kiểm soát

công ty (take over)

– Chi phí phát hành, niêm yết khá cao (có khi đến 8-

10% giá trị đợt phát hành)

– Công bố thông tin (qua bản cáo bạch) có thể bị đối

thủ cạnh tranh lợi dụng

– Trách nhiệm quản lý năng nề hơn dưới sức ép của

thị trường chứng khoán

– Tình hình công ty trở nên nhạy cảm với thị trường

chứng khoán

Điều kiện phát hành ra công chúng

• Hình thức chứng khoán : chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ

•Mệnh giá trái phiếu : 100.000 đồng, cổ phiếu : 10.000 đồng

• Vốn điều lệ : >=10 tỷ VND khi phát hành trái phiếu, 5 tỷ khi phát hành cổ phiếu

• Hoạt động phải có lãi 2 năm liên tục

• Cổ đông sáng lập cam kết giữ 50% cổ phần một thời gian sau phát hành (2-3 năm)

6

Quy trình phát hành ra công chúng

• Họp đại hội cổ đông •Hội đồng quản trị lập Ban phát hành •Tìm kiếm tổ chức chịu trách nhiệm bảo lãnh hoặc làm trưởng nhóm các nhà bảo lãnh (thường là các công ty chứng khoán) • Các công ty bảo lãnh và kiểm toán định giá chứng khoán • Định giá chứng khoán •Ký hợp đồng bảo lãnh • Hoàn thành bản cáo bạch, báo cáo kiểm toán và báo cáo định giá •Nộp hồ sơ (cid:2) nhận giấy phép phát hành •Đấu giá phát hành •Đăng ký, lưu ký chứng khoán •Báo cáo kết quả cho UBCKNN •ChuNn bị niêm yết

Bảo lãnh

• Trách nhiệm của trưởng nhóm bảo lãnh

(cid:1) Tham gia chuNn bị hồ sơ (cid:1) Đàm phán với các tổ chức bảo lãnh khác (khả năng tham gia, giá phát hành, phương pháp bảo lãnh) (cid:1)Đàm phán với tổ chức phát hành về các điều kiện phát hành (giá phát hành chẳng hạn, phương pháp bảo lãnh) (cid:1) Đảm bảo phát hành thành công

7

Bảo lãnh

• Các phương pháp bảo lãnh

(cid:1) Bảo lãnh chắc chắn (firm commitment underwriting) : nhóm các nhà bảo lãnh nhận toàn bộ chứng khoán phát hành, sau đó bán ra thị trường với giá cao hơn (cid:1) Cam kết mua phần còn lại (standby commitment) : sau khi công ty phát hành phát hành cho các cổ đông cũ, đối tác truyền thống, nhóm các nhà bảo lãnh sẽ nhận phần còn lại (trường hợp REE ngày 29/09/2005) (cid:1) Cam kết cố gắng tối đa (best effort) : không chắc chắn, có thể thất bại. Đa số các công ty bảo lãnh sử dụng phương pháp này

Phương pháp đấu giá

1. Ai tổ chức đấu giá :

a) Công ty tự tổ chức nếu tổng giá trị tính theo mệnh giá nhỏ

hơn 1 tỷ VND.

b) Thông qua trung gian tài chính nếu giá trị trên nằm trong

khoảng 1-10 tỷ

c) Tại sở giao dịch và trung tâm giao dịch nếu > 10 tỷ VND 2. Đấu giá cho thấy sự khác biệt giữa giá thị trường và giá trị nội

tại (do quá trình định giá xác định)

8

Bốn ví dụ phát hành

1. Phát hành thành công : Công ty Vinamilk

2. Công ty Sabeco – đấu giá “mùa giá xuống”

3. Công ty Habeco – chỉ đặt mua 1/8

4. Phát hành không thành công : Công ty Quảng cáo và

dịch vụ văn hóa

Kết quả đấu giá cổ phiếu VinaMilk (VNM) ngày 17/02/2005

: : : : : : : : : : :

1,827,000 6,333,355 347 % 122 1,827,000 0 2,222,000 266,100 313,119 572,068,180,000 9

1. Tổng số cổ phần đặt bán 2. Tổng số cổ phần đặt mua 3. % ∑ đặt mua / ∑ đặt bán 4. Số nhà đầu tư tham gia 5. Số cổ phần bán được 6. Số cổ phần còn lại chưa bán được 7. Giá chấp nhận cao nhất 8. Giá chấp nhận thấp nhất 9. Giá chấp nhận trung bình 10. Tổng số tiền thu được 11. Số nhà đầu tư mua được 12. Số cổ phần được nhà đầu tư

:

nước ngoài mua

1,826,900

9

Chi tiết nhà đầu tư mua được cổ phần

Nhà đầu tư

Lệnh

Số lượng mua được

Số lượng

Giá

100

2,222,000

100

02DI70001

350,000

420,000

350,000

02FC70020

800,000

300,000

800,000

02FC10008

65,000

285,100

65,000

02FC30003

110,000

282,000

110,000

02FC70021

110,000

275,000

110,000

02FC80010

100

275,000

100

02FI50002

110,000

273,000

110,000

02FC70022

800,000

266,100

281,800

02FC70016

Chi tiết giá chấp thuận

Thứ tự theo giá

Giá

∑ số lượng cổ phần chấp thuận bán

2,222,000

100

420,000

350,000

300,000

800,000

285,100

65,000

282,000

110,000

275,000

110,100

273,000

110,000

266,100

281,800

10

1

128.257.000

Sabeco

2

128.257.000

28/01/08

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Tổng số lượng cổ phần đưa ra đấu giá: Số cổ phần người nước ngoài được phép mua: Mệnh giá: Giá khởi điểm: Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia Tổng khối lượng đăng ký mua Tổng số phiếu tham dự đấu giá hợp lệ Tổng khối lượng đặt mua hợp lệ Khối lượng đặt cao nhất Khối lượng đặt thấp nhất Giá đặt cao nhất Giá đặt thấp nhất Giá trúng cao nhất Giá trúng bình quân Giá trúng thấp nhất Tổng số lượng cổ phần bán được Tổng giá trị cổ phần bán được

10.000 70.000 2.439 78.373.000 500.000 78.362.400 (61,1%) 500.000 100 89.000 70.000 89.000 70.003 70.000 78.362.400 5.485.634.790.000

HABECO - TB kết quả đăng ký mua cổ phần của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội

Trung tâm GDCK Hà Nội xin thông báo về kết quả đăng ký mua cổ phần của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà nội như sau:

Tên doanh nghiệp bán đấu giá: Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà nội

•Địa chỉ doanh nghiệp: 183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội

•Vốn điều lệ: 2.318.000.000 đồng

•Số lượng cổ phần bán đấu giá: 34.770.000 cổ phần

•Số lượng nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần: 215 NĐT

•Trong đó: Tổ chức: 14 NĐT

Cá nhân: 201 NĐT

•Tổng khối lượng cổ phần đăng ký mua: 4.377.900 cổ phần (12,6%)

•Trong đó: Tổ chức: 3.604.400 CP Cá nhân: 773.500 CP

•Thời hạn nộp phiếu đấu giá: chậm nhất 16h00 ngày 25/03/2008

•Thời gian tổ chức đấu giá: 08h30 ngày 27/03/2008

11

1.604.000 381.500 23.78% 55 381,500 (23,78%) 1.222.500 (76,22%) 10.300 10.300 10.300 3.929.450.000 55

: : : : : : : : : : :

Kết quả đấu giá cổ phần Công ty Quảng cáo và dịch vụ văn hóa 1/08/2005 1. Tổng số cổ phần chào bán 2. Tổng số cổ phần đặt mua 3. % ∑ đặt mua / ∑ chào bán 4. Số nhà đầu tư tham gia 5. Số cổ phần bán được 6. Số cổ phần còn lại 7. Giá được chấp thuận cao nhất 8. Giá được chấp thuận thấp nhất 9. Giá chấp thuận trung bình 10. Giá trị cổ phần bán được 11. Số nhà đầu tư mua được 12. Số cổ phần mua được

bởi nhà đầu tư nước ngoài

:

0 /1.260.000

III. Niêm yết

12

Điều kiện niêm yết

a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký

niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

b) Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;

c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;

d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít

nhất 100 cổ đông nắm giữ;

Điều kiện niêm yết

e) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

f) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ.

Cổ đông nội bộ (insider) : thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, các nhân viên giữ vị trí quan trọng trong công ty, những cổ đông nắm giữ >5% cổ phần và người thân của họ

13

Quy trình niêm yết

Bước 1: Thông qua việc niêm yết cổ phiếu

Hội đồng quản trị xây dựng phương án tham gia niêm yết trình Đại hội cổ đông thông qua và tổ chức thực hiện phương án

Bước 2: Kiểm toán báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết cần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được UBCKNN chấp thuận.

Bước 3: Lựa chọn tổ chức tư vấn

Lựa chọn tổ chức tư vấn (công ty chứng khoán; công ty tài chính; ...) và ký hợp đồng tư vấn niêm yết. Tổ chức đăng ký niêm yết và tổ chức tư vấn phối hợp với nhau xây dựng bản cáo bạch và chuNn bị các hồ sơ đăng ký niêm yết khác. Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết

Tổ chức đăng ký niêm yết gởi SGDCK hồ sơ đăng ký niêm yết

Bước 5: Hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch với SGDCK

Nhận Quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết, làm các thủ tục đăng

ký giao dịch với SGDCK.

IV. Giao dịch trên thị trường

a) Hệ thống giao dịch

(cid:1) Mức độ tự động hóa : giao dịch bằng dấu,

bằng lời nói, bán tự động và tự động

(cid:1) Tần suất báo giá :

(cid:3) Giao dịch khớp lệnh định kỳ (cid:3) Giao dịch khớp lệnh liên tục (cid:1) Đấu giá bằng lệnh hay báo giá

14

b) Nguyên tắc đấu giá hai chiều

(cid:1) Đấu giá một chiều : Đấu giá kiểu Anh và đấu giá kiểu Hà Lan (cid:3) Đấu giá kiểu Anh : Người mua nâng giá cho đến khi người

bán chấp nhận (ex: đấu giá cổ vật)

(cid:3) Đấu giá kiểu Hà Lan : Người bán hạ giá cho đến khi có người mua chấp nhận (ex: đấu giá tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ)

(cid:1) Đấu giá 2 chiều : cả người mua và người bán (cid:1) Các nguyên tắc đấu giá 2 chiều :

(cid:3) Ưu tiên về giá (cid:3) Ưu tiên về thời gian (cid:3) Ưu tiên về khối lượng giao dịch

Ghi chú : Trong đấu giá chứng khoán tại thị trường tập trung, các

giao dịch ngoài thị trường bị cấm

c) Lệnh giao dịch

(cid:1) Giá thị trường (cid:1) Giá ấn định (cid:1)Giá mở cửa - ATO (at the open) (cid:1) Giá đóng cửa – ATC (at the close)…

15

d) Xác định giá theo cơ chế đấu giá 2 chiều tại TTCK

Lệnh bán

Lệnh mua

Giá ABC

Giá ABC

Số CK có thể giao dịch tại mỗi mức giá

Khối lượng bán lũy kế 17000

Khối lượng mua lũy kế 1000

A4000

49500

Z1000

49500

1000

B3000

49400

Y2000

13000

49400

3000

3000

C2000

49300

X3000

10000

49300

6000

6000

D5000

49200

W4000

8000

10000

8000

49200 49200 49200 49200

E1000

49100

V2000

3000

49100

12000

3000

F2000

49000

U3000

2000

49000

15000

2000

Ví dụ 1 : khớp lệnh định kỳ:

Cổ phiếu AAA, giá tham chiếu 50.000 VND

Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa :

16

Sau đợt khớp lệnh sổ lệnh còn lại như sau :

Ví dụ 2 : khớp lệnh liên tục

Vào đợt khớp lệnh cổ phiếu BBB có các lệnh theo thứ tự A, B, C,...

17

Còn lại như sau :

e) Quy định giao dịch

(cid:1) Chênh lệch giá (cid:3) Giá tham chiếu :

(cid:4) Giá ấn định (± 20% ngày giao dịch đầu tiên) (cid:4) Giá đóng cửa ngày hôm trước (cid:4) Giá điều chỉnh mỗi khi có phát hành bổ sung (trả cổ tức, thưởng, phát hành huy động vốn...) (cid:3) Bước giá tối thiểu: 100 (<50000), 500 (‡ 50000 và

<100000), 1000 (‡ 100000)

(cid:3) Mức biến động giá tối đa : ±5% tại TP.HCM và

±10% tại Hà Nội

(cid:3) Ngừng giao dịch khi chỉ số biến động quá lớn

(circuit breaker)

18

e) Quy định giao dịch

(cid:1) yết giá tuyệt đối (bằng tiền) và tương đối (bằng %)

(cid:3) Cổ phiếu : bằng tiền VND (cid:3) Trái phiếu : bằng % (trừ ở Việt Nam bằng tiền

(cid:1) Khối lượng giao dịch

(cid:3) Lô thông dụng : (n x 100 hoặc n x 10) (cid:3) Lô lẻ (<100 hoặc < 10) (cid:3) Giao dịch lô lớn (n x 20000 hoặc nx10000) : ở

Việt Nam quy định lô lớn 20.000. thường giao dịch thỏa thuận để tránh ảnh hưởng đến giá khớp lệnh

f) Các giao dịch đặc biệt (cid:1) Mua bán cổ phiếu quỹ

(cid:3) Tổng cộng < 30% số cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức

phát hành

(cid:3) Mỗi lệnh cần trên 3% và dưới 5% tổng nhu cầu mua lại cổ

phiếu quỹ hoặc tổng nhu cầu bán cổ phiếu quỹ

(cid:1) Bán khống : vay chứng khoán để bán (chưa áp dụng tại Việt

Nam

(cid:1) Mua “khống”: vay tiền mua chứng khoán

19

g) Đọc bản báo giá trên báo chí

Mã CK KLGD Tăng/giảm GTGD Tổ chức phát hành Khối lượng niêm yết Tổng cộng Khớp lệnh Thỏa thuận Tổng cộng % Giá đóng cửa

Giá đóng cửa gần nhất

20

31.2 Khớp lệnh 150 Thỏa thuận 0 4,620 4,179,130 AGF AGIFISH 30.8 -0.40 -1.28 150 4,620 0 BBC BIBICA 16.3 16 -0.30 -1.84 12,720 12,720 203,520 0 0 5,600,000 203,520 BBT COBOVINA 11.8 11.6 -0.20 -1.69 24,500 24,500 284,414 0 0 6,840,000 284,414 BPC BPC 15.7 15.6 -0.10 -0.64 4,070 4,070 63,593 0 0 3,800,000 63,593 BT6 620CCC 30.3 29.8 -0.50 -1.65 10 10 298 0 0 298 5,882,690 BTC BTC 9 8.7 -0.30 -3.33 21,000 21,000 181,500 0 0 1,261,345 181,500 CAN CANFOCO 14.6 14.7 +0.10 +0.68 740 740 10,878 0 0 3,500,000 10,878 DHA HOAAN 38.2 38.5 +0.30 +0.79 3,590 3,590 138,215 0 0 3,500,000 138,215 DPC DANAPLAST 10 9.9 -0.10 -1.00 1,100 1,100 10,890 0 0 1,587,280 10,890 GIL GILIMEX 30.6 30.3 -0.30 -0.98 1,010 1,010 30,603 0 0 2,550,000 30,603 GMD GEMADEPT 50 49.5 -0.50 -1.00 21,380 563,910 11,380 10,000 495,000 1,058,910 18,164,797 HAP HAPACO 22.9 22.8 -0.10 -0.44 7,530 7,530 171,794 0 0 171,794 3,250,251 HAS HACISCO 26.5 26.6 +0.10 +0.38 10 10 266 0 0 266 1,600,000 KHA KHAHOMEX 25.1 25 -0.10 -0.40 3,530 3,530 88,283 0 0 88,283 3,135,000 LAF LAFOOCO 33.6 33.8 +0.20 +0.60 4,430 4,430 149,428 0 0 1,909,840 149,428 MHC MARINA HANOI 21 20.7 -0.30 -1.43 7,540 19,540 156,480 6,705,640 406,080 12,000 249,600 NKD NORTH.KINHDO 39.9 40 +0.10 +0.25 16,160 16,160 646,400 0 0 5,000,000 646,400 PMS PMSC 14.1 14.1 0.00 0.00 1,700 1,700 23,970 0 0 3,200,000 23,970 PNC PNC 17 16.9 -0.10 -0.59 2,920 2,920 49,378 0 0 2,000,000 49,378 REE REE 27 26.6 -0.40 -1.48 71,750 0 0 71,750 1,908,550 1,908,550 23,174,274 SAM SACOM 38.5 38.5 0.00 0.00 0 0 0 0 0 18,000,000 0 SAV SAVIMEX 29.7 29.6 -0.10 -0.34 1,210 1,210 35,816 0 0 4,500,000 35,816 SFC SFC 26.2 26.2 0.00 0.00 80 80 2,096 0 0 1,700,000 2,096 SGH SAIGON HOTEL 14.3 14.3 0.00 0.00 0 0 0 0 0 1,766,300 0 SSC SSC 39 38.1 -0.90 -2.31 900 900 34,290 0 0 6,000,000 34,290 TMS TRANSIMEX SG 31.1 30.8 -0.30 -0.96 2,420 2,420 74,371 0 0 3,300,000 74,371 TNA TENIMEX 22.2 21.4 -0.80 -3.60 1,140 1,140 24,480 0 0 1,300,000 24,480 TRI TRIBECO 23.5 23.5 0.00 0.00 26,460 26,460 621,810 0 0 621,810 4,548,360 TS4 SEAPRIEXCO No.4 18.5 18 -0.50 -2.70 120 120 2,160 0 0 2,160 1,500,000 VTC VTC 31.5 31.5 0.00 0.00 0 0 0 0 0 0 1,797,740 VF1 8.7 8.6 -0.10 -1.15 17,050 0 0 VFMVF1 17,050 146,630 146,630 30,000,000

• Mã chứng khoán • Tên tổ chức phát hành • Giá đóng cửa phiên giao dịch trước • Giá đóng cửa (ngày hôm nay) • Giá cao nhất trong ngày • Giá thấp nhất trong ngày • Mức tăng/giảm giá (so với giá đóng cửa ngày hôm trước)

(cid:1) bằng giá trị tuyệt đối (cid:1) bằng phần trăm • Khối lượng giao dịch (cid:1) khớp lệnh (cid:1) khớp lệnh liên tục (cid:1) Giao dịch lô lớn, thỏa thuận

• Giá trị giao dịch

(cid:1) Khớp lệnh và khớp lệnh liên tục (cid:1) Giao dịch lô lớn, thỏa thuận

• Số cổ phiếu niêm yết

V. Chỉ số thị trường cổ phiếu

• Rổ chứng khoán để tính chỉ số : 30 trong chỉ số "DJIA30" hoặc 5000 trong "Wilshire 5000 equity index" (cid:3) cơ cấu ngành trong GDP và cơ cấu ngành trong chỉ số phải tương đương (cid:3) Công ty thuộc ngành được chọn vào chỉ số phải là:1) một trong các công ty lớn nhất; 2)có quy mô giao dịch trung bình (độ thanh khoản) cao

21

Cách tính chỉ số

(cid:3)Chỉ số trung bình giá (DJIA30, Nikkei225,...)

30

P it

=

DJIA

100

30

= i 1 30

0

i

= 1

·

∑ P i (cid:3)Chỉ số trung bình giá trị thị trường của các công ty trong mẫu (S&P500, Vn-Index, CAC40...)

n

QP it it

=

100

VN

Index

= i 1 n

QP 0 i i

0

= 1

i

· · - ·

(cid:3)Chỉ số trung bình nhân (Value Line, Financial Times Ordinary Share Index

Ex : Có 3 công ty giống nhau trong chỉ số lần lượt A, B và C A bao gồm 100 cổ phiếu có giá100$ B bao gồm 1000 cổ phiếu có giá 10$ C bao gồm 10000 có giá 1$

Chỉ số trung bình giá =

[(100+10+1)/(100+10+1]*100=100

Nếu A tăng gấp đôi : [(200+10+1)/111]*100=190

(∆=90%)

Nếu C tăng gấp đôi : [(100+10+2)/111]*100=101

(∆=1%)

22

Chỉ số trung bình giá trị thị trường của công ty [[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=100

Nếu A tăng gấp đôi: [[(100)(200)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=133

(∆=33%)

Nếu C tăng gấp đôi : [[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(2)]/(30000)](100)=133

(∆=33%)

(cid:3)Chỉ số trung bình nhân (Value Line, Financial Times Ordinary Share Index

(cid:5) Vấn đề là sử dụng trung bình cộng hay trung bình nhân

So sánh

Giá kỳ t

Giá kỳ t+1

Mức tăng

10 22

12 20

1.200 0.909

0.200 -0.091

Cổ phiếu X Y

44

47

1.068

0.068

Z

0.177

Tổng

5.9%

TB cộng

Tích

1.165

5.2%

TB nhân Chỉ số TB nhân : Chỉ số kỳ T x 1.052 = Chỉ số kỳ (T+1) Chỉ số TB cộng : Chỉ số kỳ T x 1.059 = Chỉ số kỳ (T+1)

23

24

=

d

d

1

0

Capitalisa tion

_4_ old

companies

tion _ of _

of _2_

companies _

=

=

·

d

,488

607219010

444

1

Capitalisa 028 ,514 100,467

25

·

Tài liệu tham khảo: (cid:3) Bodie, Z., A. Kane, A. J. Marcus, 1999, Investment, 4th Edition, Irwin

McGraw-Hill Edition, USA.

(cid:3) Reilly, F. K., K. C. Brown, 2003, Investment Analysis and Portfolio Management, 7th Edition, Thomson South-Western Edition, USA.

(cid:3) Maginn, J. L., D. L. Tuttle, D. W. McLeavey, J.E. Pinto, 2007, Managing

Investment Portfolio, a Dynamic Process, 3rd Edition, CFA Investment Series, John Wiley and Sons Inc. Edition, USA.

(cid:3) Teweles R. J., E.S. Bradley, 1998, The Stock Market, 7e Edition, Ed. Wiley Edition, USA. (cid:3) Frank, J. Fabozzi, Franco Modigliani, Michael G. Ferri, 1998, Foundations of financial

markets and institutions, 2d edition, Prentice-Hall Edition, New York, USA.

(cid:3) Fischer, D. E., R. J. Jordan, 1995, Security Analysis and Porfolio Management, Prentice

Hall International, Inc., USA.

(cid:3) Downes, J. và J. E. Goodman, 2003, Dictionary of Finance and Investment, 6th ed., Barons

Edition, N.Y., USA.

26