ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

MỤC TIÊU CHƯƠNG 2

◦ Kiến thức: - Hiểu và phân loại dự án đầu tư; xác định mục tiêu của hoạch

định vốn đầu tư.

- Lập dòng tiền hoạt động kinh doanh của dự án đầu tư

HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ

- Tính toán, thẩm định dòng tiền của dự án theo các tiêu chuẩn

(CAPITAL BUDGETING)

NPV, IRR, MIRR, PBP, DPBP, PI.

◦ Kỹ năng: thực hành, tính toán và thẩm định các dòng tiền

1

hoạt động liên quan đến dự án đầu tư trong thực tế, từ đó ra

quyết định lựa chọn đầu tư và giám sát chúng.

2

◦ Thái độ: chuyên cần, tập trung, làm bài tập

2

1

NỘI DUNG CHƯƠNG 2

2.1. TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan 2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư

2.2. Hoạch định dòng tiền của dự án 2.1.2. Phân loại dự án đầu tư

2.3. Suất chiết khấu dự án 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.1.4. Mục tiêu của họach định vốn đầu tư

3

4

2.5. Một số trường hợp đặc biệt 2.1.5. Quy trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư

4

3

1

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.1. TỔNG QUAN

2.1. TỔNG QUAN

2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư dài hạn 2.1.2. Phân loại dự án đầu tư

Đầu tư dài hạn là hoạt động đầu tư trong nhiều năm, là một • Phân loại theo mục đích đầu tư trong các quyết định quan trọng của quản trị tài chính, giúp DN Dự án thay thế thiết bị thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị. Dự án đổi mới thiết bị Do vậy đầu tư dài hạn phải thực hiện theo tiến trình hoạch định Dự án đầu tư mở rộng quy mô ngân sách vốn (Capital budgeting). Dự án đầu tư chế tạo sản phẩm mới

Dự án đầu tư bảo vệ môi trường hoặc an toàn lao động

5

6

6

5

2.1. TỔNG QUAN

2.1. TỔNG QUAN

2.1.2. Phân loại dự án đầu tư 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư

• Phân loại theo theo mối quan hệ giữa những dự án • Chính sách kinh tế của nhà nước

- Dự án độc lập • Thị trường và cạnh tranh

- Dự án phụ thuộc • Chi phí sử dụng vốn

- Các dự án loại trừ nhau • Tiến bộ khoa học kỹ thuật

7

8

• Khả năng tài chính của doanh nghiệp

8

7

2

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

◦ Các dự án độc lập

2.1. TỔNG QUAN

Chỉ tiêu Quyết định 2.1.4. Mục tiêu của hoạch định vốn đầu tư

Hoạch định ngân sách vốn đầu tư là quá trình hoạch định mà PBP dòng tiền phát sinh trong nhiều năm. Bao gồm các bước : DPBP - Tìm kiếm và đề xuất các ý tưởng về dự án đầu tư

- Ước lượng dòng tiền của mỗi dự án NPV - Ước lượng CPSDV và thẩm định hiệu quả của dự án PI - Đánh giá kết quả của dự án sau khi dự án đã được thực hiện

IRR

9

10

MIRR Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối:

9

10

◦ Các dự án loại trừ

2.1. TỔNG QUAN

2.1.5. Quy trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư PBP Chấp nhận: Từ chối:

Đánh giá dự án

Lựa chọn tiêu chuẩn

Xác định dự án

Ước lượng dòng tiền

Dựa trên các tiêu chí

Đưa ra các đề xuất

liên quan và suất

NPV, IRR, MIRR…

về dự án đầu tư vốn

DPBP

chiết khấu hợp lý

NPV

PI Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối: Chấp nhận: Từ chối:

Đánh giá hiệu quả

Ra quyết định

Chấp nhận

IRR

của dự án sau khi

Chấp nhận hay từ

Chấp nhận: Từ chối:

dự án kết thúc

chối dự án

12

11

MIRR Chấp nhận: Từ chối:

11

12

3

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2.1. Khái niệm dòng tiền của dự án 2.2.1. Khái niệm dòng tiền của dự án Dòng tiền của dự án là các khoản thực thu (dòng tiền vào) và 2.2.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án thực chi (dòng tiền ra) qua các năm trong suốt thời gian hoạt 2.2.3. Quan điểm phân tích dòng tiền của dự án động của dự án. 2.2.4. Phương pháp ước lượng dòng tiền dự án

Minh họa ước lượng dòng tiền của các dự án

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế

13

14

2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát

14

13

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền 2.2.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền

- Sử dụng dòng tiền thực thu và thực chi (bằng tiền, trừ khấu - Không tính chi phí chìm vào dòng tiền

hao TSCĐ) phát sinh vào cuối năm thay vì lợi nhuận kế toán - Không tính chi phí sử dụng vốn (lãi vay, cổ tức) vào dòng

làm cơ sở đánh giá hiệu quả DAĐT. tiền

- Chỉ xét đến dòng tiền tăng thêm: sự khác biệt giữa dòng - Khấu hao là chi phí không bằng tiền nên khi tính dòng tiền

tiền của DN khi thực hiện dự án và không thực hiện dự án. phải phục hồi lại

+ Chi phí tăng thêm - Tính chi phí cơ hội vào dòng tiền

+ Lợi ích tăng thêm - Tính chi phí gián tiếp vào dòng tiền

- Thuế TNDN là dòng tiền ra của dự án

15

16

- Dòng tiền nên được tính toán trên cơ sở sau thuế

16

15

4

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2.3. Quan điểm phân tích dòng tiền của dự án 2.2.3. Quan điểm phân tích dòng tiền của dự án • Quan điểm Tổng Đầu tư (hoặc Ngân hàng) Banker or Total 2.2.3.1. Quan điểm Tổng Đầu tư (TIP) Investment Point of View - TIP • Theo quan điểm này, ngân hàng cho vay sẽ xác định được • Quan điểm Chủ sở hữu (hoặc Vốn cổ đông) Equity Owner tính khả thi về mặt tài chính của dự án, nhu cầu cần vay vốn Point of View - EPV cũng như khả năng trả nợ gốc và lãi vay của dự án.

TIP

EPV

Thực thu

+

+

Thực chi

-

-

• Mục đích nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn cho vay.

Chi phí cơ hội

-

-

• Suất chiết khấu sử dụng để tính NPV là chi phí sử dụng vốn

Trợ cấp

+

+

Thuế TNDN

-

-

bình quân (WACC), vì tổng dòng ngân lưu bao gồm hai

Vay nợ

Không tính

+

17

18

(+) Dòng tiền vào; (-) Dòng tiền ra

nguồn vốn: nợ vay và vốn chủ sở hữu.

18

17

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN 2.2.3. Quan điểm phân tích dòng tiền của dự án

2.2.4. Phương pháp ước lượng dòng tiền dự án 2.2.3.1. Quan điểm Chủ sở hữu (EPV)

19

20

• Theo quan điểm này, chủ sở hữu quan tâm đến dòng ngân Có 2 phương pháp: lưu ròng còn lại cho mình sau khi đã thanh toán nợ vay. - Phương pháp trực tiếp: dòng tiền ròng hoạt động bằng dòng • Mục đích nhằm xem xét giá trị thu nhập ròng còn lại của dự tiền vào tạo ra từ các hoạt động của dự án trừ đi dòng tiền ra án so với trường hợp không thực hiện dự án. cho hoạt động của dự án. • Suất chiết khấu sử dụng để tính NPV là chi phí sử dụng vốn - Phương pháp gián tiếp: dòng tiền ròng hoạt động bằng lợi suất sinh lời đòi hỏi của chủ sở hữu, vì chỉ tính trên dòng ngân lưu của chủ sở hữu. nhuận sau thuế cộng khấu hao, trừ chi phí đầu tư cho dự án, Dòng ngân lưu của chủ sở hữu bằng (=) dòng ngân lưu cộng (hoặc trừ) thay đổi nhu cầu vốn lưu động. tổng đầu tư trừ (-) dòng ngân lưu vay và trả nợ

20

19

5

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

2.2. HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

Minh họa ước lượng dòng tiền dự án 2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng Dòng tiền của dự án (Net cash flows – NCF) đầu tư là toàn bộ 2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế dòng tiền thực thu vào từ tài sản và thực chi đầu tư tài sản. - DA mở rộng là DA doanh nghiệp đầu tư vào tài sản Bao gồm: mới để tăng doanh thu. Do vậy, dòng tiền bổ sung của ◦ Chi đầu tư tài sản cố định DA là dòng tiền ra, vào của DA. ◦ Dòng tiền hoạt động (OCF) - DA thay thế là DA mà doanh nghiệp thay thế các TS ◦ Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng sẵn có bằng TS mới. Do vậy dòng tiền bổ sung là chênh

lệch giữa dòng tiền của TS mới so với TS cũ.

21

NCFi = OCFi + Chi đầu tư tài sản cố định năm i + Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng năm i

22

21

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng 2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ 2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ Ø Chi đầu tư vốn ban đầu Ø Chi đầu tư vốn ban đầu

BẰNG VD: Công ty An Nam đang xem xét đầu tư một dự án mở rộng

có thời gian hoạt động 5 năm. Dữ liệu liên quan đến dự án như Giá mua tài sản + tất cả các chi phí phát sinh để đưa tài sản vào sau (đvt: nghìn đồng). hoạt động

Chi phí mua máy móc thiết bị: 20.900.000 TRỪ

Chi phí vận chuyển lắp đặt: 300.000 Gía trị thu hồi của các TSCĐ năm 0

23

24

à Chi đầu tư vốn ban đầu =

24

23

6

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ

Ø Giá trị thu hồi của tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị

2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ

VD: Tại thời điểm kết thúc dự án CUỐI NĂM 5, giá thị trường dự kiến

ØGiá trị thu hồi của tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị

của máy móc thiết bị 5.000.000. Giá trị còn lại trên sổ sách của máy

móc là 2.000.000.

BẰNG

Gía trị thu hồi của TSCĐ = 5.000.000 – (5.000.000 – 2.000.000) x 20%

Gía thị trường của TSCĐ

= 4.400.000

TRỪ

(Gía thị trường của TSCĐ - Gía sổ sách còn lại của TSCĐ) x

25

26

Thuế suất TNDN

26

25

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ

2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ

Ø Giá trị thu hồi của tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị

ØGiá trị thu hồi của tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị

Gía trị thu hồi của TSCĐ =

◦ Nếu TSCĐ đã được khấu hao hết thì giá trị sổ sách còn lại của

STT

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

TSCĐ = 0.

1

-21.200.000

VD: Công ty An Nam đang xem xét đầu tư một dự án mở rộng có

4.000.000

3

-21.200.000

4.000.000

thời gian hoạt động 5 năm. Dữ liệu liên quan đến dự án như sau

Chi đầu tư vốn ban đầu 2 Giá trị thu hồi Chi đầu tư TSCĐ

(đvt: nghìn đồng). Chi phí mua máy móc thiết bị: 20.900.000, chi phí

vận chuyển lắp đặt: 300.000

Tài sản được sử dụng và khấu hao đều trong 5 năm, giá thị trường

dự kiến của máy móc khi kết thúc dự án là 5.000.000, lạm phát 0%.

28

27

28

7

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng 2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng 2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ 2.2.5.1. Chi đầu tư TSCĐ

ØGiá trị thu hồi của tài sản là nhà xưởng, máy móc, thiết bị ØGiá trị thu hồi của tài sản là đất đai

◦ Nếu không có một ước tính đáng tin cậy nào khác, thì giá trị ◦ Đất đai là tài sản không tính khấu hao. thu hồi nên dựa trên giá trị sổ sách còn lại (BV: Book value) ◦ Giá thanh lý đất đai được tính bằng với giá trị đầu tư ban đầu có tính đến yếu tố lạm phát. có tính đến yếu tố lạm phát tại năm thanh lý. ◦ Giá trị sổ sách còn lại có tính đến yếu tố lạm phát = (Giá mua

tài sản + tất cả các chi phí phát sinh để đưa tài sản vào hoạt

động) – giá trị tài sản đã khấu hao) x (1 + tỷ lệ lạm phát)

29

30

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.2. Dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow – OCF)

2.2.5.2. Dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow – OCF)

Xác định căn cứ vào mức chênh lệch giữa lượng tiền nhận được và lượng tiền chi tiêu trong từng năm.

Sản lượng tiêu thụ từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 100.000;

OCF =(Doanh thu bán hàng – Chi phí hoạt động bằng tiền) – Thuế TNDN (1)

130.000; 160.000; 100.000; 60.000 đơn vị

Trong đó:

Doanh thu bán hàng = lượng sản phẩm tiêu thụ x giá bán đơn vị

Giá bán: 500/đơn vị trong 4 năm đầu và 380/đơn vị cho năm 5

Chi phí hoạt động chưa khấu hao (chi phí hoạt động bằng tiền) = tổng biến phí + tổng định phí

Biến phí: 260/đơn vị

CF = Doanh thu bán hàng – Chi phí hoạt động bằng tiền

D (Khấu hao)

Định phí hàng năm chưa tính khấu hao: 300.000.

TSCĐ được khấu hao đều trong 5 năm.

OCF = (Doanh thu bán hàng – Chi phí hoạt động bằng tiền) x (1 – t) + D x t

Thuế suất thuế TNDN là 20%/năm

= CF x (1 – t) + D x t

(2)

31

32

OCF = EBIT x (1 – t) + D

(3)

31

32

8

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.2. Dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow – OCF)

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

STT

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng là nhu cầu vốn huy động

4 Sản lượng

100.000

130.000

160.000

100.000

60.000

5 Giá bán

500

500

500

500

380

để tài trợ cho TSLĐ tăng thêm hay giảm xuống qua các năm.

6 Doanh thu

Tính chất của VLĐR:

7 Biến phí

8 Định phí

- Không khấu hao

9 EBITDA

- Được thu hồi toàn bộ khi kết thúc dự án.

10 Khấu hao

11 EBIT

- VLĐR cần cho năm n+1 được bổ sung ở năm n

12 EBIT(1-T)

13 OCF

34

33

Giả định: VLĐR ổn định (không đổi) qua các năm

33

34

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

Thay đổi VLĐ = - (Nhu cầu VLĐ năm (n+1) - Nhu cầu VLĐ năm (n)

VD: Công ty BB đang xem xét đầu tư một dự án mới có thời gian

- Thu hồi VLĐ)

hoạt động 5 năm. Dữ liệu liên quan đến dự án như sau:

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Chỉ tiêu

Nhu cầu VLĐR

500.000

5.000.000

6.500.000

8.000.000

5.000.000

2.280.000

Thu hồi VLĐR

Nhu cầu VLĐ ròng:

Thay đổi VLĐR

- VLĐ cần cho sản xuất năm đầu là 500.000

- Các năm sau, nhu cầu VLĐ hàng năm bằng 10% doanh thu.

Doanh thu năm 1 đến năm 5 lần lượt là 50; 65; 80; 50; 22,8 triệu

35

36

Tất cả VLĐ được thu hồi vào năm kết thúc dự án (năm thứ 5)

35

36

9

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Nhu cầu VLĐR

500.000

1.000.000

1.500.000

2.000.000

2.500.000

3.000.000

Thu hồi VLĐR

Thay đổi VLĐR

VD: Công ty CC đang xem xét đầu tư một dự án mới có thời gian hoạt động 5 năm. Dữ liệu liên quan đến dự án như sau:

Nhu cầu VLĐ ròng:

- VLĐ cần cho sản xuất năm đầu là 500.000

- Các năm sau, nhu cầu VLĐ tăng lên mỗi năm 500.000 so với

năm trước.

37

38

Tất cả VLĐ được thu hồi vào năm kết thúc dự án (năm thứ 5)

37

38

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng

2.2.5. Dòng tiền của DAĐT mở rộng Năm 0

Chỉ tiêu

Năm 1

STT

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

-21.200.000

1

2.2.5.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng (NOWC)

VD: Công ty AA đang xem xét đầu tư một dự án mới có thời gian

3

Chi đầu tư vốn ban đầu 2 Giá trị thu hồi Chi đầu tư TSCĐ

hoạt động 5 năm. Dữ liệu liên quan đến dự án như sau:

4 Sản lượng

5 Giá bán

Nhu cầu VLĐR ròng:

6 Doanh thu

- VLĐR cần cho sản xuất năm đầu là 500.000

7 Biến phí

8 Định phí

- Các năm sau, nhu cầu VLĐR ổn định qua các năm

9 EBITDA

10 Khấu hao

VLĐR được thu hồi vào năm kết thúc dự án

11 EBIT

12 EBIT(1-T)

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

13

Nhu cầu VLĐR

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

Dòng tiền hoạt động OCF

Thu hồi VLĐR

14 Thay đổi VLĐR

Thay đổi VLĐR

39

40

15 NCF

39

40

10

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

Công ty sản xuất vải An Nam đang sử dụng một thiết bị có nguyên giá

2.2.6.1. Chi đầu tư tài sản cố định

15.000.000, được mua và đưa vào sử dụng từ 5 năm trước. Thiết bị

ØChi đầu tư vốn ban đầu = (Giá mua tài sản + tất cả các chi phí phát

này được khấu hao bằng phương pháp khấu hao đều trong thời gian

sinh để đưa tài sản vào hoạt động) - Giá trị thu hồi khi thanh lý

10 năm kể từ ngày mua, máy cũ có thể bán được theo giá thị trường

THIẾT BỊ CŨ năm 0

hiện tại là 5.500.000 và giá trị thu hồi khi thanh lý sau 10 năm không

Giá trị thu hồi khi thanh lý THIẾT BỊ CŨ năm 0 = Giá trị thị trường còn

đáng kể.

lại THIẾT BỊ CŨ năm 0 - (Giá trị thị trường còn lại THIẾT BỊ CŨ năm 0

Công ty đang có kế hoạch thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới hiện

- Giá trị số sách còn lại THIẾT BỊ CŨ năm 0) x thuế TNDN

đại hơn. Thiết bị mới có giá mua cộng các chi phí vận chuyển lắp đặt

=

là 21.200.000, thời gian khấu hao 5 năm. Hết thời gian sử dụng sau 5

Chi đầu tư vốn ban đầu =

năm, máy mới dự kiến sẽ bán được với giá 5.000.000, giá trị sổ sách

của máy mới là 2.000.000

41

42

41

42

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6.1. Chi đầu tư tài sản cố định

2.2.6.1. Chi đầu tư tài sản cố định

ØThu hồi tài sản còn lại sau thuế

STT

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Giá trị thu hồi thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án = Giá trị thu hồi của

-21.200.000

1

Chỉ tiêu Chi đầu tư vốn ban đầu

2 Giá trị thu hồi

THIẾT BỊ MỚI khi kết thúc dự án – Giá trị thu hồi của THIẾT BỊ CŨ khi kết thúc dự án

3

Chi đầu tư TSCĐ

Giá trị thu hồi của THIẾT BỊ MỚI khi kết thúc dự án

=

Giá trị thu hồi của THIẾT BỊ CŨ khi kết thúc dự án

=

àGiá trị thu hồi TSCĐ năm 5 =

43

44

43

44

11

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6.2. Dòng tiền hoạt động

2.2.6.2. Dòng tiền hoạt động

Tính OCF của thiết bị mới

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

▲OCF = OCF của thiết bị mới – OCF của thiết bị cũ

Sản lượng

120.000

150.000

180.000

120.000

90.000

Sau khi thay thế máy móc, sản lượng tiêu thụ từ năm 1 đến năm 5 tăng lên

500

500

500

500

380

Giá bán

như sau: 120.000; 150.000; 180.000; 120.000; 90.000 đơn vị

Doanh thu

Giá bán không thay đổi: 500/đơn vị trong 4 năm đầu và 380/đơn vị cho năm 5

Biến phí

Biến phí không đổi: 260/đơn vị

Định phí

Định phí hàng năm chưa tính khấu hao không đổi: 300.000

EBITDA

Khấu hao

Thuế suất thuế TNDN là 20%/năm

EBIT

EBIT(1-T)

45

46

OCF

46

45

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.6.2. Dòng tiền hoạt động

2.2.6.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng

Thay đổi OCF của thiết bị mới và thiết bị cũ

Việc thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới của công ty An Nam

Chỉ tiêu

0

1

2

3

4

5

không làm thay đổi NOWC của công ty so với khi sử dụng

▲OCF

thiết bị cũ

à Dòng tiền đầu tư vào vốn lưu động hoạt động ròng tăng

47

48

thêm bằng 0 trong 5 năm.

48

47

12

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.6. Dòng tiền của DAĐT thay thế tài sản

2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát

• Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ lệ lạm phát

2.2.6.3. Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng

Công thức Fisher

0

1

2

3

4

5

Chỉ tiêu

-15.300.000

4.000.000

Lãi suất thực = -1 1 ! lãi suất danh nghĩa 1 ! tỷ lệ lạm phát

▲Chi đầu tư TSCĐ

▲Dòng tiền hoạt động OCF

Công thức gần đúng

▲Thay đổi VLĐR

Lãi suất thực ≈ Lãi suất danh nghĩa – Lãi suất thực

▲Tổng dòng tiền

49

50

50

49

2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát 2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát

Ø Xử lý vấn đề lạm phát bằng 2 cách: Ø Lạm phát có ảnh hưởng đến:

- Cách 1: (phổ biến hơn) - Lãi suất chiết khấu dòng tiền.(tức chi phí sử dụng vốn của dự

+ Điều chỉnh dòng tiền thực theo lãi suất danh nghĩa tức án). Lưu ý: CPSDV của dự án đã bao gồm lạm phát

CPSDV của sự án để xác định dòng tiền danh nghĩa. - Dòng tiền của dự án: Doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động

+ Dùng CPSDV dự án để chiết khấu dòng tiền danh nghĩa. không kể khấu hao đều tăng.

- Cách 2: (SV tự đọc sách giáo trình)

+ Tìm lãi suất thực từ lãi suất danh nghĩa

51

52

+ Dùng lãi suất thực để chiết khấu dòng tiền thực.

52

51

13

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát

2.2.7. Đánh giá dòng tiền của DAĐT khi có lạm phát

Cách 1:

+ Điều chỉnh dòng tiền thực theo tỷ lệ lạm phát để xác định dòng tiền danh

Chỉ tiêu

Năm 0 Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

nghĩa được thực hiện chủ yếu đối với dòng tiền hoạt động (OCF) của dự án

EBITDA

OCF có lạm phát = (Doanh thu bán hàng có lạm phát – Chi phí hoạt động

EBITDA có lạm phát

bằng tiền có lạm phát) x (1 – t) + D x t

Khấu hao

= CF có lạm phát

x (1 – t) + D x t

= EBITDA có lạm phát x (1 – t) + D x t

OCF điều chỉnh theo lạm phát 10%

Trong đó:

Lạm phát không ảnh hưởng tới D.t

Giả định doanh thu và chi phí hoạt động tăng bằng với tỷ lệ lạm phát à CF

cũng tăng bằng với tỷ lệ lạm phát

OCF có lạm phát = EBITDA có lạm phát x (1 – t) + D x t

+ Dùng CPSDV dự án để chiết khấu dòng tiền danh nghĩa.

53

54

54

53

2.3. SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN

2.3. SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN

2.3.1. Khái niệm

2.3.1. Khái niệm

Suất chiết khấu của dự án là chi phí sử dụng vốn trung bình

2.3.2. Ý nghĩa

có trọng số (WACC) của các nguồn tài trợ của một dự án

2.3.3. Cách xác định

2.3.2. Ý nghĩa

2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng

Suất chiết khấu dùng để chiết khấu dòng tiền của dự án và là thông tin quan trọng trong quá trình thực hiện quyết định đầu

55

56

tư.

56

55

14

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.3. SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN

2.3. SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN

2.3.3. Cách xác định 2.3.3. Cách xác định Ví dụ: Xác định WACC của dự án biết, công ty A có cơ cấu

vốn và chi phí sử dụng các nguồn tài trợ đầu tư cho dự án ’ (w$ x r$)

WACC = ∑$%&

như sau:

’ w$ = 1.

Nguồn tài trợ Trong đó: W$ r$ wi: tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần được sử dụng trong kỳ Nợ vay dài hạn 40% 5,6%

57

58

Cổ phiếu ưu đãi 10% 9,0% ∑$%& ri : chi phí sử dụng vốn sau thuế của các nguồn tài trợ thành phần Cổ phần thường 50% 13,0%

Tổng cộng 100%

57

58

2.3. SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN

2.4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.4.1. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)

2.4.2. Suất sinh lời nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)

2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng Cơ cấu vốn

2.4.3. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh (MIRR - Modified Internal

Khả năng huy động các nguồn tài trợ của DN

Rate of Return)

2.4.4. Chỉ số sinh lợi (Profitability index – PI)

2.4.5. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (PBP - Payback Period)

Rủi ro của dự án và rủi ro của DN Thuế TNDN

2.4.6. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPBP - Discount Payback

Period)

59

60

59

60

15

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4.1. Gía trị hiện tại ròng NPV 2.4.1. Gía trị hiện tại ròng NPV

- Là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư NPV = ∑.%/ 0 1234 (&! 5)4 r: lãi suất chiết khấu (chi phí sử dụng vốn của dự án) - Các dòng tiền đều được hiện giá theo một lãi suất chiết khấu

nhất định là chi phí sử dụng vốn của dự án. t: đời sống của dự án.

+ NPV > 0 àDự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu

+ NPV < 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu NPV = PV(dòng thu nhập) – PV(dòng đầu tư) + NPV = 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu

62

61

àNên đầu tư vào một dự án có NPV ….. 0

62

61

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4.1. Gía trị hiện tại ròng NPV 2.4.1. Gía trị hiện tại ròng NPV

So sánh chọn lựa dự án Dự án của công ty An Nam có dòng tiền ròng hàng năm:

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có NPV > 0 và lớn hơn.

Năm

0

1

2

3

4

5

- Các dự án độc lập: nên chọn các dự án có NPV > 0

NCFj

-15.300.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 7.828.000

Với cùng mức lãi suất chiết khấu, dự án nào có NPV cao hơn

à dự án đó suất sinh lời lớn hơn à mang lại giá trị tăng thêm Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.

63

64

nhiều hơn cho công ty. Tính NPV của dự án và công ty có nên lựa chọn dự án không?

64

63

16

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4.2. Suất sinh lời nội bộ IRR 2.4.1. Gía trị hiện tại ròng NPV

IRR là suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0 Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với vốn

đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm thu Giả định dòng tiền của dự án được tái đầu tư với tỷ suất sinh được như sau: lời chính bằng IRR Năm 1 2 3 4 5 IRR chính là TSSL kỳ vọng của dự án. NCFj(A) 200 250 500 350 400

NCFj(B) 250 450 400 250 300 0 1234 NPV = ∑.%& (&!677)4 = 0 Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm. Tính NPV của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào nếu

65

66

2 dự án này là loại trừ hoặc độc lập lẫn nhau?

66

65

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.2. Suất sinh lời nội bộ IRR 2.4.2. Suất sinh lời nội bộ IRR

Sử dụng công thức nội suy tìm IRR So sánh chọn lựa dự án

- Các dự án độc lập: nên chọn dự án có IRR > CPSDV dự án Chọn r1 sao cho NPV𝟏 > 0; i2 sao cho NPV𝟐 < 0 và r1 < r2

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có IRR lớn hơn và > IRR = r1 + × (r2 - r1) NPV𝟏 NPV𝟏! NPV𝟐 CPSDV dự án

+ Nếu IRR > r à NPV > 0 à ……………………………

67

68

+ Nếu IRR < r à NPV < 0 à ……………………………

68

67

17

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4.2. Suất sinh lời nội bộ IRR 2.4.3. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với vốn - MIRR là lãi suất chiết khấu làm cho hiện giá của giá trị tới đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm thu hạn của dòng thu nhập (sau khi được tái đầu tư) bằng với giá được như sau: trị hiện tại của dòng vốn đầu tư. Năm 1 2 3 4 5 - Giả định dòng thu nhập của dự án được tái đầu tư với mức NCFj(A) 200 250 500 350 400 sinh lời bằng chi phí sử dụng vốn của dự án NCFj(B) 250 450 400 250 300

Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm.

69

70

Tính IRR của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào nếu 2 dự án này là loại trừ hoặc độc lập lẫn nhau?

70

69

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.3. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR 2.4.3. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR

PV dòng vốn đầu tư = PV giá trị tới hạn của dòng thu nhập So sánh chọn lựa dự án

- Các dự án độc lập: nên chọn dự án có MIRR > CPSDV dự án

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có MIRR lớn hơn và > PV(OFt) = NCF1(1 + r)n−1 +NCF2(1 + r)n−2 +… +NCF0(1 + r)0 (1+MIRR)n CPSDV dự án

72

71

r chi phí sử dụng vốn của dự án. n: tuổi thọ của dự án

72

71

18

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4.3. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR 2.4.4. Chỉ số sinh lợi PI Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với vốn PI hay còn được gọi là chỉ số lợi nhuận – chi phí là tỷ lệ giữa giá đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm thu trị hiện tại của dòng tiền thu được trong tương lai so với giá trị được như sau: hiện tại của vốn đầu tư. Năm 1 2 3 4 5

NCFj(A) 200 250 500 350 400 PI = Giá trị hiện tại của dòng thu nhập Giá trị hiện tại cùa vốn đầu tư NCFj(B) 250 450 400 250 300

Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm.

73

74

Tính MIRR của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào

nếu 2 dự án này là loại trừ hoặc độc lập lẫn nhau?

73

74

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.4. Chỉ số sinh lợi PI 2.4.4. Chỉ số sinh lợi PI

Dự án của công ty An Nam có dòng tiền ròng hàng năm: So sánh chọn lựa dự án

Năm

0

1

2

3

4

5

- Các dự án độc lập:

NCFj

-15.300.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 7.828.000

• PI > 1 dự án được chấp thuận

• PI < 1 dự án bị loại bỏ Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.

Tính PI của dự án và công ty có nên lựa chọn dự án không? • PI =1 chấp thuận hay loại bỏ tùy tầm quan trọng của dự án

76

75

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có PI lớn hơn và > 1

75

76

19

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.5. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP 2.4.5. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP

So sánh chọn lựa dự án Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án đủ bù đắp tất cả chi phí đầu tư của dự án - Các dự án độc lập: nên chọn dự án có PBP < thời gian hoàn

vốn yêu cầu của dự án Không quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng thu nhập

’ NCF: = 0

=

+

Thời gian thu hồi vốn

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn

Chi phí chưa thu hồi đầu năm Dòng tiền trong năm thu hồi toàn bộ vốn

78

77

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có PBP ngắn hơn và < PV0+ ∑:%& thời gian hoàn vốn yêu cầu của dự án

78

77

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.6. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP 2.4.5. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP

Dự án của công ty An Nam có dòng tiền ròng hàng năm: Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án được

Năm

0

1

2

3

4

5

chiết khấu theo lãi suất cụ thể, đủ để bù đắp chi phí đầu tư của

NCFj

-15.300.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 7.828.000

dự án. 𝐧 PV0 + ∑𝐣%𝟏 𝐍𝐂𝐅𝐣 (𝟏!𝐢)𝐣 = 0 Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.

Tính PBP của dự án và công ty có nên lựa chọn dự án không? Tính gần đúng: n1< n < n2

>$ệ’ @$á BĐD E >$ệ’ @$á Fò’@ .>H IJH ’K ’ăM >$ệ’ @$á Fò’@ .>H IJH ’N ’ăM E >$ệ’ @$á Fò’@ .>H IJH ’K ’ăM

79

80

n = n1 +

80

79

20

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2.4.6. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP 2.4.6. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP

Dự án của công ty An Nam có dòng tiền ròng hàng năm: So sánh chọn lựa dự án

- Các dự án độc lập: nên chọn dự án có DPBP < thời gian hoàn

Năm

0

1

2

3

4

5

vốn yêu cầu của dự án

NCFj

-15.300.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 4.388.000 7.828.000

-15.300.000 3.815.652 3.317.958 2.885.181 2.508.853 4.475.684

- Các dự án loại trừ: nên chọn dự án có DPBP ngắn hơn và <

NCFj Chiết khấu

thời gian hoàn vốn yêu cầu của dự án Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.

82

81

Tính DPBP của dự án và công ty có nên lựa chọn dự án không?

82

81

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

• Đối với những dự án độc lập: phương án NPV và IRR đều Vậy tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư tốt phải dẫn đến việc chấp nhận hay loại bỏ dự án giống nhau. giải quyết được hai vấn đề:

• Đối với những dự án loại trừ: đặc biệt những dự án khác • Thứ nhất, xác định được dự án đầu tư tốt nhau về quy mô và dòng đời thì NPV ưu việc hơn. • Thứ hai, khi phải lựa chọn một trong nhiều dự án thì tiêu • MIRR là chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi thật sự của dự chuẩn đó cần chỉ rõ đâu là dự án tốt nhất nên đầu tư. án tốt hơn IRR. Tuy nhiên, NPV vẫn là chỉ số tốt nhất

83

84

• DPP đánh giá thời gian hoàn vốn chính xác hơn PP

84

83

21

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Kết luận Trong trường hợp có mẫu thuẫn khi xếp hạng dự án theo • Tiêu chuẩn NPV có mức độ sử dụng phổ biến và thường các tiêu chuẩn thì dựa vào NPV để lựa chọn vì: xuyên nhất, đặc biệt là tại các công ty có quy mô lớn; sau đó • NPV phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị DN đến tiêu chuẩn IRR. • NPV có giả định lãi suất tái đầu tư là CPSDV của dự án • Tiêu chuẩn PP và DPP ít được sử dụng.

85

86

• Tiêu chuẩn PI gần như không được sử dụng.

86

85

2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau

2.5. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Dự án

0

1

2

NPV (r = 10%)

3

4

-1.500

1.000

1.000

2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau

A

-

-

2.5.2. Lựa chọn DADT khi ngân sách bị giới hạn

B

-3.000

1.200

1.200

900

900

2.5.3. Mâu thuẫn khi dùng NPV và IRR lựa chọn dự án

Để lựa chọn được DAĐT có hiệu quả kinh tế cao hơn, sử dụng 2.5.4. Xác định thời điểm tối ưu để đầu tư một trong hai phương pháp:

-Phương pháp dòng tiền thay thế (Replacement Chain Method)

-Phương pháp chuỗi tiền tệ đều tương đương hàng năm

87

88

(Equivalent Annual Annuity – EAA)

88

87

22

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau 2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau

2.5.1.1. Phương pháp dòng tiền thay thế 2.5.1.1. Phương pháp dòng tiền thay thế

Các dự án sẽ được lặp lại nhiều lần để đời sống kinh tế của

Dự án

0

1

2

3

4

NPV (r = 10%)

chúng bằng nhau.

A

-1.500

1.000

1.000

A

-1.500

1.000

1.000

Dòng tiền của chu kỳ sau có thể giống hoặc không giống dòng

B

-3.000

1.200

1.200

900

900

tiền của các chu kỳ trước. NPV của dự án sẽ được tính trên cơ

sở của các dòng tiền này. Điều kiện áp dụng:

- Các dự án phải thuộc loại có thể lặp lại

89

90

- Bội số chung nhỏ nhất của đời sống kinh tế các dự án phải nhỏ hơn đời sống của sản phẩm.

90

89

2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau 2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau

2.5.1.2.Phương pháp chuỗi tiền tệ đều tương đương hàng 2.5.1.2.Phương pháp chuỗi tiền tệ đều tương đương hàng

năm năm

Chuỗi tiền đều hàng năm tương đương (EAA) là một chuỗi tiền

Dự án

0

1

2

NPV (r = 10%)

3

4

-

-

-1.500

1.000

1.000

đều mà giá trị hiện tại của nó bằng với NPV của dự án.

A

-3.000

1.200

1.200

900

900

NPV = EAA ×

B

1 − (1 + r)−n r

91

92

à Dự án nào có EAA lớn hơn sẽ có hiệu quả cao hơn. Tính EAA của hai dự án trên? Công ty nên lựa chọn dự án nào

92

91

23

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.5.2. Lựa chọn DADT khi ngân sách bị giới hạn 2.5.1. Đánh giá các DAĐT có thời gian hoạt động khác nhau

Giới hạn nguồn vốn là khi công ty không thể huy động đủ số 2.5.1.2.Phương pháp chuỗi tiền tệ đều tương đương hàng vốn cần thiết từ thị trường, làm gia tăng chi phí sử dụng vốn năm

của công ty. Điều kiện áp dụng:

Tiêu chuẩn PI sẽ được sử dụng để xếp hạng và lựa chọn các - Các dự án phải thuộc loại có thể lặp lại dự án phù hợp với quy mô nguồn vốn - Bội số chung nhỏ nhất của đời sống kinh tế các dự án phải nhỏ

93

94

hơn đời sống của sản phẩm.

94

93

2.5.2. Lựa chọn DADT khi ngân sách bị giới hạn 2.5.3. Mâu thuẫn khi dùng NPV và IRR lựa chọn dự án

Đối với các dự án độc lập, tiêu chuẩn NPV và IRR là không Dự án Vốn đầu tư NPV PI Xếp hạng mâu thuẫn nhau trong lựa chọn dự án. A 2.500 350 1,14 4 Đối với các dự án loại trừ, một số trường hợp đặc biệt việc B 3.300 600 1,18 3 xếp hạng dự án theo IRR và NPV có thể mâu thuẫn. Lý do: C 2.200 450 1,20 2 D 2.800 350 1,12 5 - Sự khác biệt về quy mô của dự án E 2.500 600 1,24 1 - Sự khác biệt về kiểu mẫu của dòng thu nhập

Với quy mô vốn 10.000 thì công ty nên chọn thực hiện các dự

95

96

án nào?

96

95

24

ThS Bùi Ngọc Mai Phương

11/13/19

2.5.3. Mâu thuẫn khi dùng NPV và IRR lựa chọn dự án 2.5.3. Mâu thuẫn khi dùng NPV và IRR lựa chọn dự án

Khi có mâu thuẫn trong xếp hạng dự án theo tiêu chuẩn NPV Mâu thuẫn khi dùng NPV và IRR lựa chọn dự án loại trừ

và IRR thì việc lựa chọn dự án sẽ căn cứ vào NPV Nếu ta có: NPVX > NPVY à Chọn X, loại Y Mâu thuẫn - Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh và IRRX < IRRY à Chọn Y, loại X nghiệp. Để đưa ra quyết định lựa chọn, cần tìm r* cân bằng sao cho:

NPV

Y

NPVY > NPVX

- Vì lựa chọn theo NPV vì giả định lãi suất tái đầu tư hợp lý NPVX = NPVY hơn. - r < r* à Chọn dự án Y, loại X

X

NPVY < NPVX

0

r*

IRRY

IRRX

i 98

97

- r > r* à Chọn dự án X, loại Y

97

98

2.5.4. Xác định thời điểm tối ưu để đầu tư

SV tự đọc sách giáo trình

Công ty X đang xem xét thay thế 1 thiết bị cũ bằng 1 thiết bị mới. Thiết bị cũ có NG 1.000 trđ và được đưa vào sử dụng cách đây 5 năm. Thiết bị được sử dụng trong 10 năm. Công ty có thể bán ngay thiết bị này với giá bán 520 trđ. Giá thị trường dự kiến khi hết hạn sử dụng là 10 trđ.

Thiết bị mới có giá mua 1.000 trđ và thời gian hữu ích 5 năm. VLĐ ròng hoạt động không cần tăng thêm cho DA. Doanh thu tăng từ 1.450 trđ/năm lên 1.600 trđ/năm. Việc sử dụng thiết bị này sẽ làm giảm chi phí hoạt động không kể khấu hao từ 750 trđ/năm xuống 700 trđ/năm. Giá thị trường của thiết bị mới khi hết hạn sử dụng là 20 trđ. Thuế suất thuế TNDN 25%. Thiết bị cũ và mới đều được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

99

101

Yêu cầu: Xác định dòng tiền của DA thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới.

99

101

25