Bài giảng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội - TS. Nguyễn Hữu Ngữ
lượt xem 161
download
Với kết cấu nội dung gồm 4 chương, bài giảng "Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội" trình bày về một số vấn đề về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội trong điều kiện hội nhập quốc tế ở Việt Nam, cơ sở lý luận quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội,... Hy vọng nội dung bài giảng phục vụ hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội - TS. Nguyễn Hữu Ngữ
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÀI GIẢNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI (Tài liệu tham khảo dành cho hệ Đại học và Cao học ngành Quản lý đất đai) TS. Nguyễn Hữu Ngữ Jan, 2011
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÀI GIẢNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (Tài liệu tham khảo dành cho hệ Cao học ngành Quản lý đất đai) Biên soạn: TS. Nguyễn Hữu Ngữ Huế, 1/2011 (LƢU HÀNH NỘI BỘ) 1
- MỤC LỤC Chƣơng I MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM 1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM 1.1. Tình hình đất nƣớc ...................................................................................................... 6 1.2. Bối cảnh quốc tế ......................................................................................................... 6 2. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI 2011 – 2020 .............................................................................................................. 8 3. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC VÀ KHÂU ĐỘT PHÁ ................................................... 9 3.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................................... 9 3.2. Mục tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng ...................... 10 4. ÐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, ÐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG, CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ....................................................................................................... 11 5. VẤN ĐỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ................................................................................................................ 14 5.1. Tình hình chung ........................................................................................................ 14 5.2. Về kế hoạch hóa ....................................................................................................... 15 5.3. Về nội dung và phƣơng pháp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam...................................................................................................................... 17 6. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC...... 19 6.1. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học........................................................................... 19 6.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 19 6.3. Phƣơng pháp nghiên cứu môn học ............................................................................ 20 Chƣơng II CƠ SỞ LÝ LUẬN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................................................................................... 21 1.1. Hệ thống kế hoạch hóa phát triển ............................................................................. 21 1.1.1. Quy trình kế hoạch hóa nền kinh tế ........................................................................ 21 1.1.2. Chức năng, nguyên tắc của kế hoạch hóa phát triển............................................... 29 1.2. Vị trí, vai trò của quy hoạch TTPTKT-XH trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc...... 34 1.2.1. Nhận thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa .......................................................... 34 1.2.2. Các nhân tố của quy hoạch tổng thể ảnh hưởng đến hệ thống kinh tế - xã hội ........ 36 1.2.3. Quan hệ của quy hoạch tổng thể trong sự nghiệp CNH – HĐH .............................. 42 1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch TTPTKTXH với các loại hình quy hoạch khác ............ 42 1.3.1. Quan hệ giữa quy hoạch TTPTKT-XH với quy hoạch sử dụng đất.......................... 43 1.3.2. Quan hệ giữa quy hoạch TTPTKT-XH và quy hoạch phát triển các ngành 2
- (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) ................................................................................ 43 1.3.3. Quan hệ giữa quy hoạch TTPTKT-XH với quy hoạch đô thị và xây dựng ............... 44 1.3.4. Quan hệ giữa quy hoạch TTPTKTXH với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng ..... 44 2. BẢN CHẤT CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................................................................................... 44 2.1. Khái luận về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ...................................... 44 2.2. Bản chất của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ..................................... 50 2.2.1. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực .................................................................... 50 2.2.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ .......................................... 51 3. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................................................. 54 3.1. Phƣơng pháp tiếp cận quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện kinh tế thị trƣờng .............................................................................................. 54 3.2. Phƣơng pháp tiếp cận quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ................. 54 3.2.1. Vùng lãnh thổ - phương pháp tiếp cận ................................................................... 54 3.2.2. Quan niệm về quản lý vùng ở Việt Nam.................................................................. 57 3.2.3. Định hướng phát triển các vùng ............................................................................. 60 4. ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................ 64 4.1. Đặc điểm chủ yếu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội......................... 64 4.1.1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là văn bản pháp lý ................................... 64 4.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một công cụ hữu hiệu của công tác quản lý nhà nước ............................................................................................... 66 4.1.3. Quy hoạch tổng thể có tính phản ánh và tính chỉ đạo hành động ............................ 67 4.2. Yêu cầu chủ yếu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ........................... 68 4.3. Nguyên tắc cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển kinh - tế xã hội ....................... 71 Chƣơng III NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI......................................... 74 1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng ......................................... 74 1.2. Đặc điểm dân số, dân cƣ, nguồn nhân lực ................................................................ 79 1.3. Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội. ......................................................................... 82 1.3.1. Phân tích, đánh giá tăng trưởng kinh tế ................................................................. 82 1.3.2. Phân tích, đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................... 83 1.3.3. Nội dung phân tích, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ lực............................................................................................................. 84 1.3.4. Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng ......................................................... 86 1.3.5. Phân tích thực trạng đầu tư phát triển ................................................................... 86 1.3.6. Hiện trạng phát triển lãnh thổ ................................................................................ 87 3
- 1.3.7. Phân tích đánh giá tác động của các cơ chế, chính sách đang thực hiện phát triển kinh tế - xã hội ................................................................................. 87 1.3.8. Phân tích, đánh giá tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội.................................................................................................................. 87 1.4. Phân tích đánh giá các yếu tố bên ngoài tác động đến sự phát triển (bối cảnh kinh tế quốc tế, mối quan hệ kinh tế- xã hội trong nƣớc và liên vùng) .............................. 87 1.4.1. Phân tích sự báo tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực có tác động trực tiếp đến nền kinh tế .................................................................................................. 87 1.4.2. Phân tích tác động của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp vĩ mô đến phát triển kinh tế - xã hội địa phương........................................................ 88 1.5. Phân tích lợi thế, hạn chế và thách thức .................................................................... 88 2. LUẬN CHỨNG QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN ........ 88 2.1. Luận chứng các quan điểm phát triển và mục tiêu tổng quát ...................................... 88 2.1.1. Xác định quan điểm phát triển .............................................................................. 89 2.1.2. Xác định mục tiêu phát triển ................................................................................. 89 2.2. Luận chứng các mục tiêu phát triển cụ thể cho từng giai đoạn quy hoạch .................. 90 2.2.1. Đối với cách tiếp cận theo mục tiêu ....................................................................... 90 2.2.2. Đối với cách tiếp cận từ tiềm năng phát triển ......................................................... 91 2.2.3. Lựa chọn các phương án phát triển ........................................................................ 92 2.3. Luận chứng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các phƣơng án tăng trƣởng kinh tế và lựa chọn cơ cấu đầu tƣ ................................................................................................ 92 3. LUẬN CHỨNG PHƢƠNG HƢỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH VÀ CÁC LĨNH VỰC ............................................................................ 93 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu.................................................. 93 3.1.1. Đối với ngành công nghiệp .................................................................................... 93 3.1.2. Đối với nông, lâm, ngư nghiệp ............................................................................... 93 3.1.3. Dịch vụ - thương mại ............................................................................................ 94 3.2. Phƣơng hƣớng phát triển các lĩnh vực xã hội và môi trƣờng ...................................... 94 3.2.1. Phát triển nguồn lực .............................................................................................. 94 3.2.2. Phát triển giáo dục – đào tạo ................................................................................. 99 3.2.3. Y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ...................................................................... 99 3.2.4. Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao ....................................................................... 99 3.2.5. Mức sống dân cư, xoá đói giảm nghèo ................................................................... 99 3.2.6. Bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên .................................. 99 4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN (QUY HOẠCH VÙNG LÃNH THỔ).................................................................................................... 100 4.1. Quy hoạch phát triển không gian chung (phân bố lãnh thổ) ..................................... 100 4.2. Quy hoạch phát triển sản xuất ................................................................................. 100 4.2.1. Sản xuất trong phát triển kinh tế xã hội ................................................................ 100 4.2.2. Các mục tiêu và xu hướng phát triển cơ cấu sản xuất ........................................... 101 4.2.3. Các mối quan hệ sản xuất không gian .................................................................. 102 4.2.4. Quy hoạch cơ cấu và phân bố sản xuất trong vùng .............................................. 103 4
- 4.3. Quy hoạch phát triển mạng lƣới đô thị và hệ thống điểm dân cƣ nông thôn ............. 105 4.3.1. Cư dân trong phát triển kinh tế xã hội .................................................................. 105 4.3.2. Mục tiêu và xu hướng phát triển cơ cấu cư dân .................................................... 106 4.3.3. Phân loại điểm dân cư ......................................................................................... 109 4.3.4. Hệ thống điểm dân cư và chiến lược phát triển đô thị ở Việt Nam ................... 111 4.3.5. Quy hoạch cơ cấu cư dân ..................................................................................... 114 4.4. Luận chứng phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội ............................................. 118 4.4.1. Hạ tầng cơ sở trong phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 118 4.4.2. Mục tiêu và xu hướng phát triển cơ cấu hạ tầng ................................................... 119 4.4.3. Cơ cấu và mối quan hệ của hạ tầng cơ sở xã hội .............................................. 120 4.4.4. Quy hoạch cơ cấu hạ tầng cơ sở .......................................................................... 126 4.5. Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên và cảnh quan.......................................... 131 4.5.1. Sự thống nhất của quy hoạch môi trường và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội............................................................................................................... 131 4.5.2. Môi trường thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội ....................................... 132 4.5.3. Các mục tiêu và xu hướng khai thác sử dụng môi trường thiên nhiên ................... 133 4.5.4. Quy hoạch môi trường thiên nhiên và cảnh quan ................................................. 134 4.5.5. Bảo vệ môi trường ............................................................................................... 136 4.5.6. Quy hoạch cảnh quan .......................................................................................... 139 4.6. Quy hoạch sử dụng đất ........................................................................................... 142 4.6.1. Quy hoạch đất xây dựng ...................................................................................... 143 4.6.2. Quy hoạch đất không xây dựng ............................................................................ 144 5. LUẬN CHỨNG CÁC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN, CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ BƢỚC ĐI TỪNG GIAI ĐOẠN 5 NĂM ............................................... 148 5.1. Xác định bƣớc đi theo giai đoạn 5 năm phát triển kinh tế - xã hội ................................... 148 5.2. Xác định chƣơng trình và dự án đầu tƣ triển khai xây dựng theo từng giai đoạn ...... 149 6. NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUY HOẠCH ......................................................................................... 149 6.1. Đề xuất các giải pháp về vốn .................................................................................. 149 6.2. Đề xuất các giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực .................................................. 150 6.3. Đề xuất các giải pháp về chính sách khuyến khích áp dụng công nghệ mới ............. 151 6.4. Đề xuất các giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành vĩ mô .................................. 151 6.5. Đề xuất các giải pháp về điều hành và thực hiện quy hoạch .................................... 151 Chƣơng IV GIỚI THIỆU QUY TRÌNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐÃ ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM 1. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM ...................................................................... 152 1.1. Quy trình quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và nông thôn ............... 152 1.2. Quy trình quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ... 153 5
- 2. Văn bản hƣớng dẫn lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ ........................................................................................... 156 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 158 6
- Chƣơng I MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM 1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM 1.1. Tình hình đất nƣớc Trong 10 năm thực hiện Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010, chúng ta đã tranh thủ thời cơ, thuận lợi, vƣợt qua nhiều khó khăn, thách thức, nhất là những tác động tiêu cực của hai cuộc khủng hoảng tài chính - kinh tế khu vực và toàn cầu, đạt đƣợc những thành tựu to lớn và rất quan trọng, đất nƣớc đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bƣớc vào nhóm nƣớc đang phát triển có thu nhập trung bình. Nhiều mục tiêu chủ yếu của Chiến lƣợc 2001 - 2010 đã đƣợc thực hiện, đạt bƣớc phát triển mới cả về lực lƣợng sản xuất, quan hệ sản xuất: - Kinh tế tăng trƣởng nhanh, đạt tốc độ bình quân 7,2%/năm. - Năm 2010, tổng sản phẩm trong nƣớc bình quân đầu ngƣời đạt 1.200 USD. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực. - Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa tiếp tục đƣợc hoàn thiện. - Các lĩnh vực văn hóa, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt. Ðời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt; dân chủ trong xã hội tiếp tục đƣợc mở rộng. - Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh đƣợc giữ vững. - Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế đƣợc triển khai sâu rộng và hiệu quả góp phần tạo môi trƣờng hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát triển đất nƣớc. Diện mạo của đất nƣớc có nhiều thay đổi. Thế và lực của nƣớc ta vững mạnh thêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế đƣợc nâng lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Ðạt đƣợc những thành tựu nêu trên là nhờ phát huy đƣợc sức mạnh toàn dân tộc, sự nỗ lực phấn đấu vƣợt bậc, năng động sáng tạo của toàn dân, toàn quân, cộng đồng doanh nghiệp và của cả hệ thống chính trị dƣới sự lãnh đạo đúng đắn của Ðảng, sự quản lý điều hành có hiệu quả của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Cụ thể: - Kinh tế phát triển chƣa bền vững, chất lƣợng tăng trƣởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chƣa thật vững chắc. Huy động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực còn hạn chế. - Tăng trƣởng kinh tế còn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. - Các lĩnh vực văn hóa, xã hội còn nhiều bất cập, một số mặt còn bức xúc. - Môi trƣờng ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng. - Thể chế kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành nƣớc 7
- công nghiệp theo hƣớng hiện đại chƣa đƣợc hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia. Những hạn chế, yếu kém trên đây có phần do nguyên nhân khách quan, nhƣng nguyên nhân chủ quan là chủ yếu. Cụ thể: - Tƣ duy phát triển kinh tế - xã hội và phƣơng thức lãnh đạo của Ðảng chậm đổi mới, chƣa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển đất nƣớc. - Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nƣớc trên một số lĩnh vực còn bất cập. - Tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức còn nhiều hạn chế. - Tổ chức thực hiện còn nhiều yếu kém, chƣa tạo đƣợc chuyển biến mạnh trong việc giải quyết có hiệu quả những khâu đột phá, then chốt và những vấn đề xã hội bức xúc. - Quyền làm chủ của nhân dân chƣa đƣợc phát huy đầy đủ. Kỷ luật, kỷ cƣơng chƣa nghiêm. - Tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng, chƣa đƣợc đẩy lùi. Từ thực tiễn phát triển đất nƣớc và kết quả thực hiện Chiến lƣợc 10 năm qua có thể rút ra các bài học chủ yếu: Một là, phát huy dân chủ, khơi dậy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nƣớc. Hai là, đặc biệt coi trọng chất lƣợng, hiệu quả và tính bền vững của sự phát triển, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tốc độ và chất lƣợng tăng trƣởng. Ba là, bảo đảm độc lập tự chủ và chủ quyền quốc gia, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tạo môi trƣờng thuận lợi cho phát triển đất nƣớc. Bốn là, bảo đảm gắn kết chặt chẽ, hiệu quả giữa tăng cƣờng sự lãnh đạo của Ðảng, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nƣớc, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân. 1.2. Bối cảnh quốc tế Nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ chiến lƣợc mới trong bối cảnh thế giới đang thay đổi rất nhanh, phức tạp và khó lƣờng. Trong thập niên tới, hòa bình, hợp tác và phát triển tiếp tục là xu thế lớn, nhƣng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh giành tài nguyên, lãnh thổ, nạn khủng bố có thể gia tăng cùng với những vấn đề toàn cầu khác nhƣ đói nghèo, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, các thảm họa thiên nhiên... buộc các quốc gia phải có chính sách đối phó và phối hợp hành động. Các nƣớc ASEAN bƣớc vào thời kỳ hợp tác mới theo Hiến chƣơng ASEAN và xây dựng cộng đồng dựa trên ba trụ cột chính là chính trị - an ninh, kinh tế, văn hóa - xã hội. Hợp tác với các đối tác tiếp tục phát triển và đi vào chiều sâu. Mặt khác, ASEAN cũng đang phải đối phó với những thách thức. Khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng tiếp tục phát triển năng động và đang hình thành nhiều hình thức liên kết, hợp tác đa dạng hơn. Tuy vậy, vẫn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định, nhất là tranh giành ảnh hƣởng, tranh chấp chủ quyền biển, đảo, tài nguyên... 8
- Toàn cầu hóa kinh tế tiếp tục phát triển về quy mô, mức độ và hình thức biểu hiện với những tác động tích cực và tiêu cực, cơ hội và thách thức đan xen rất phức tạp. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Quá trình quốc tế hóa sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu rộng. Việc tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế. Sự tùy thuộc lẫn nhau, hội nhập, cạnh tranh và hợp tác giữa các nƣớc càng trở thành phổ biến. Kinh tế tri thức phát triển mạnh và do đó, con ngƣời và tri thức trở thành nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia. Sau khủng hoảng tài chính - kinh tế toàn cầu, thế giới sẽ bƣớc vào một giai đoạn phát triển mới. Tƣơng quan sức mạnh của các nền kinh tế và cục diện phát triển toàn cầu thay đổi với sự xuất hiện những liên kết mới. Vị thế của châu Á, nhất là Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới đang tăng lên. Quá trình tái cấu trúc các nền kinh tế và điều chỉnh các thể chế tài chính toàn cầu sẽ diễn ra mạnh mẽ, gắn với những bƣớc tiến mới về khoa học, công nghệ và sử dụng tiết kiệm năng lƣợng, tài nguyên. Mặt khác, khủng hoảng còn để lại hậu quả nặng nề, chủ nghĩa bảo hộ trỗi dậy trở thành rào cản lớn cho thƣơng mại quốc tế. Kinh tế thế giới tuy đã bắt đầu phục hồi nhƣng đà tăng trƣởng trong những năm đầu còn yếu, độ rủi ro và tính bất định còn rất lớn. Tình hình đất nƣớc và bối cảnh quốc tế nêu trên tạo cho nƣớc ta vị thế mới với những thuận lợi và cơ hội to lớn cùng những khó khăn và thách thức gay gắt trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ trong thời kỳ chiến lƣợc tới. 2. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI 2011 - 2020 2.1. Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lƣợc Phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hòa với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; nâng cao không ngừng chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế - xã hội phải luôn đi cùng với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng. Nƣớc ta có điều kiện phát triển nhanh và yêu cầu phát triển nhanh cũng đang đặt ra hết sức cấp thiết. Phát triển bền vững là cơ sở để phát triển nhanh, phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Phải đặc biệt quan tâm giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tăng cƣờng quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ để bảo đảm cho đất nƣớc phát triển nhanh và bền vững. 2.2. Ðổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng nƣớc Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 9
- Kiên trì và quyết liệt thực hiện đổi mới. Ðổi mới trong lĩnh vực chính trị phải đồng bộ với đổi mới kinh tế theo lộ trình thích hợp, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đổi mới phƣơng thức lãnh đạo của Ðảng, xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa, mở rộng dân chủ trong Ðảng và trong xã hội gắn với tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng để thúc đẩy đổi mới toàn diện, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc vì mục tiêu xây dựng nƣớc Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Coi việc thực hiện mục tiêu này là tiêu chuẩn cao nhất để đánh giá hiệu quả của quá trình đổi mới và phát triển. 2.3. Thực hành dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con ngƣời, coi con ngƣời là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển Phải bảo đảm quyền con ngƣời, quyền công dân và các điều kiện để mọi ngƣời đƣợc phát triển toàn diện. Nâng cao năng lực và tạo cơ chế để nhân dân thực hiện đầy đủ quyền làm chủ, nhất là dân chủ trực tiếp để phát huy mạnh mẽ mọi khả năng sáng tạo và bảo đảm đồng thuận cao trong xã hội, tạo động lực phát triển đất nƣớc. Phát huy lợi thế dân số và con ngƣời Việt Nam, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, chăm lo lợi ích chính đáng và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của mọi ngƣời dân, thực hiện công bằng xã hội. 2.4. Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất với trình độ khoa học, công nghệ ngày càng cao đồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất và thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa Phải tháo gỡ mọi cản trở, tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng và phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ; huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển. Phát triển nhanh, hài hòa các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp. Phải tăng cƣờng tiềm lực và nâng cao hiệu quả của kinh tế nhà nƣớc. Kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo, là lực lƣợng vật chất quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, tạo môi trƣờng và điều kiện thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển. Phát triển kinh tế tập thể với nhiều hình thức hợp tác đa dạng mà nòng cốt là hợp tác xã. Khuyến khích phát triển các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh với sở hữu hỗn hợp mà chủ yếu là các doanh nghiệp cổ phần để loại hình kinh tế này trở thành phổ biến trong nền kinh tế, thúc đẩy xã hội hóa sản xuất kinh doanh và sở hữu. Tạo thuận lợi cho kinh tế tƣ nhân phát triển mạnh, trở thành một động lực của nền kinh tế. Khuyến khích kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài phát triển theo quy hoạch. Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng, minh bạch. Phát triển đồng bộ, hoàn chỉnh và ngày càng hiện đại các loại thị trƣờng. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý và phân phối, bảo đảm công bằng lợi ích, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. 2.5. Phải xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ngày càng cao trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng Phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết định, đồng thời tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời đại là yếu tố quan trọng để phát triển nhanh, bền vững và xây dựng 10
- nền kinh tế độc lập tự chủ. Phải không ngừng tăng cƣờng tiềm lực kinh tế và sức mạnh tổng hợp của đất nƣớc để chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng và có hiệu quả. Phát triển lực lƣợng doanh nghiệp trong nƣớc với nhiều thƣơng hiệu mạnh, có sức cạnh tranh cao để làm chủ thị trƣờng trong nƣớc, mở rộng thị trƣờng ngoài nƣớc, góp phần bảo đảm độc lập tự chủ của nền kinh tế. Trong hội nhập quốc tế, phải luôn chủ động thích ứng với những thay đổi của tình hình, bảo đảm hiệu quả và lợi ích quốc gia. 3. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC VÀ KHÂU ĐỘT PHÁ 3.1. Mục tiêu tổng quát Phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, đồng thuận, dân chủ, kỷ cƣơng; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau. 3.2. Mục tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng a) Về kinh tế Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp, hình thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, phát triển kinh tế xanh. Chuyển đổi mô hình tăng trƣởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả. Ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện tái cấu trúc nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại các ngành sản xuất, dịch vụ gắn với các vùng kinh tế; thúc đẩy cơ cấu lại doanh nghiệp và điều chỉnh chiến lƣợc thị trƣờng; tăng nhanh hàm lƣợng nội địa, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền kinh tế. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) bình quân 7 - 8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng khoảng 2,2 lần so với năm 2010. GDP bình quân đầu ngƣời theo giá thực tế đạt khoảng 3.000 - 3.200 USD. Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả. Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 45% trong tổng GDP. Giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp có bƣớc phát triển theo hƣớng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30% lao động xã hội. Yếu tố năng suất tổng hợp đóng góp vào tăng trƣởng đạt ít nhất 35%; giảm tiêu hao năng lƣợng tính trên GDP 2,5 - 3%/năm. Thực hành tiết kiệm trong sử dụng mọi nguồn lực. Kết cấu hạ tầng tƣơng đối đồng bộ, với một số công trình hiện đại. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 45%. Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%. b) Về văn hóa, xã hội 11
- Xây dựng xã hội đồng thuận, dân chủ, kỷ cƣơng, công bằng, văn minh. Ðến năm 2020, chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) đạt nhóm trung bình cao của thế giới; tốc độ tăng dân số ổn định ở mức 1,1%; tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi; đạt 9 bác sĩ và 26 giƣờng bệnh trên một vạn dân(1), thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; lao động qua đào tạo đạt trên 70%, đào tạo nghề chiếm 55% tổng lao động xã hội; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2 - 3%/năm; phúc lợi, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cộng đồng đƣợc bảo đảm. Thu nhập thực tế của dân cƣ gấp khoảng 3,5 lần so với năm 2010; thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa các vùng và nhóm dân cƣ. Xóa nhà ở đơn sơ, tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 70%, bình quân 25 m2 sàn xây dựng/ngƣời. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ðến năm 2020, có một số lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục, y tế đạt trình độ tiên tiến, hiện đại. Số sinh viên đạt 450 trên một vạn dân. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; gia đình tiến bộ, hạnh phúc; con ngƣời phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo, ý thức công dân, tuân thủ pháp luật. c) Về môi trường Cải thiện chất lƣợng môi trƣờng. Ðến năm 2020, đƣa tỷ lệ che phủ rừng lên 45%. Hầu hết dân cƣ thành thị và nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch và hợp vệ sinh. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải; trên 80% các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện có đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng. Các đô thị loại 4 trở lên và tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. 95% chất thải rắn thông thƣờng, 85% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn. Cải thiện và phục hồi môi trƣờng các khu vực bị ô nhiễm nặng. Hạn chế tác hại của thiên tai. Chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, đặc biệt là nƣớc biển dâng. 3.3. Các đột phá chiến lƣợc (1) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính. (2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới toàn diện nền giáo dục quốc dân. (3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn. 4. ÐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, ÐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG, CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ 4.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng đồng bộ và hiện đại là tiền đề quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, ổn định kinh tế vĩ mô. 12
- Tiếp tục đổi mới việc xây dựng và thực thi luật pháp bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Ðổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế theo cơ chế thị trƣờng, đồng thời thực hiện tốt chính sách xã hội. Thực hiện hệ thống cơ chế và chính sách phù hợp, đặc biệt là cơ chế, chính sách tài chính, tiền tệ nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của nền kinh tế. Chính sách tài chính quốc gia phải động viên hợp lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội; phân phối các lợi ích ngày càng công bằng. Tiếp tục hoàn thiện chính sách và hệ thống thuế, cơ chế quản lý giá, pháp luật về cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh, bảo vệ ngƣời tiêu dùng, các chính sách về thu nhập, tiền lƣơng, tiền công. Thực hiện cân đối ngân sách tích cực, bảo đảm tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tƣ phát triển; phấn đấu giảm dần bội chi ngân sách. Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nƣớc. Quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nƣớc ngoài; giữ mức nợ Chính phủ và nợ quốc gia trong giới hạn an toàn. Tăng cƣờng vai trò giám sát ngân sách của Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp. Chính sách tiền tệ phải chủ động và linh hoạt thúc đẩy tăng trƣởng bền vững, kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý về hoạt động ngân hàng. Mở rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền mặt. Ðiều hành chính sách lãi suất, tỷ giá linh hoạt theo nguyên tắc thị trƣờng. Ðổi mới chính sách quản lý ngoại hối, từng bƣớc mở rộng phạm vi các giao dịch vốn, tiến tới xóa bỏ tình trạng sử dụng ngoại tệ làm phƣơng tiện thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. Tăng cƣờng vai trò của Ngân hàng Nhà nƣớc trong việc hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ. Kết hợp chặt chẽ chính sách tiền tệ với chính sách tài khóa. Kiện toàn công tác thanh tra, giám sát hoạt động tài chính, tiền tệ. Tôn trọng quyền tự do kinh doanh và bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nƣớc, nhất là các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty; đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc, hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh, đa sở hữu, trong đó sở hữu nhà nƣớc giữ vai trò chi phối; phân định rõ quyền sở hữu của Nhà nƣớc và quyền kinh doanh của doanh nghiệp, hoàn thiện cơ chế quản lý vốn nhà nƣớc trong các doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tập thể phát triển đa dạng, mở rộng quy mô; có cơ chế, chính sách hợp lý trợ giúp các tổ chức kinh tế hợp tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, mở rộng thị trƣờng, ứng dụng công nghệ mới, tiếp cận vốn. Khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh với sở hữu hỗn hợp, nhất là các doanh nghiệp cổ phần. Phát triển mạnh kinh tế tƣ nhân. Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trƣờng và tăng cƣờng sự liên kết với các doanh nghiệp trong nƣớc. Thực hiện Chƣơng trình quốc gia về phát triển doanh nghiệp gắn với quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp. Hỗ trợ phát triển mạnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạo điều kiện để hình thành các doanh nghiệp lớn, có sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Phát triển doanh nhân về số lƣợng và năng lực quản lý, có đạo đức và trách nhiệm xã hội. Tăng cƣờng sự gắn bó mật thiết giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. 13
- Tạo lập đồng bộ và vận hành thông suốt các loại thị trƣờng. Phát triển thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ theo hƣớng tự do hóa thƣơng mại và đầu tƣ. Phát triển thị trƣờng tài chính với cơ cấu hoàn chỉnh, quy mô tăng nhanh, phạm vi hoạt động mở rộng, vận hành an toàn, đƣợc quản lý và giám sát hiệu quả. Phát triển và kiểm soát có hiệu quả thị trƣờng chứng khoán. Phát triển lành mạnh thị trƣờng bất động sản, bổ sung hoàn chỉnh luật pháp, chính sách về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi để chuyển hóa đất đai thành nguồn lực quan trọng và có hiệu quả cho sự phát triển, bảo đảm hài hòa các lợi ích của Nhà nƣớc, của ngƣời giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tƣ. Khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí và tham nhũng đất công. Phát triển thị trƣờng lao động, khuyến khích các hình thức giao dịch việc làm. Phát triển nhanh thị trƣờng khoa học, công nghệ; khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động khoa học và công nghệ theo cơ chế thị trƣờng. 4.2. Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hƣớng hiện đại, nâng cao chất lƣợng, sức cạnh tranh, tạo nền tảng cho một nƣớc công nghiệp Cơ cấu lại sản xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế kỹ thuật, vùng và giá trị mới. Tăng hàm lƣợng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. Phát triển có chọn lọc công nghiệp chế biến, chế tác, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp năng lƣợng, khai khoáng, luyện kim, hóa chất, công nghiệp quốc phòng. Ƣu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, sản phẩm có khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông, công nghiệp dƣợc... Phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ. Chú trọng phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn, năng lƣợng sạch và vật liệu mới đi đôi với áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lƣợng, nguyên liệu. Từng bƣớc phát triển công nghiệp sinh học và công nghiệp môi trƣờng. Tiếp tục phát triển phù hợp các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động. Phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp và đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản phẩm tạo thành các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn và hiệu quả cao; hoàn thành việc xây dựng các khu công nghệ cao và triển khai xây dựng một số khu nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và đổi mới công nghệ. Thực hiện phân bố công nghiệp hợp lý trên toàn lãnh thổ để bảo đảm phát triển cân đối, hiệu quả giữa các vùng. Phát triển ngành xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Nhanh chóng tiếp cận và làm chủ các công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực công nghiệp xây lắp đáp ứng yêu cầu xây dựng trong nƣớc và đấu thầu quốc tế. Phát triển mạnh công nghiệp vật liệu xây dựng, nhất là vật liệu chất lƣợng cao. 4.3. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hƣớng hiện đại, hiệu quả, bền vững Khai thác lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới để phát triển sản xuất hàng hóa lớn với năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Tăng nhanh sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu nông sản, nâng cao thu nhập, đời sống nông dân, bảo đảm vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia. Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại cây, con. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển gia trại, trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng. Gắn kết chặt chẽ, hài 14
- hòa lợi ích giữa ngƣời sản xuất, ngƣời chế biến và ngƣời tiêu thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ với tổ chức sản xuất, giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Ðổi mới cơ bản phƣơng thức tổ chức kinh doanh nông sản, trƣớc hết là kinh doanh lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích hợp lý trong từng công đoạn từ sản xuất đến tiêu dùng. Phát triển hệ thống kho chứa nông sản, góp phần điều tiết cung cầu. Tiếp tục đổi mới, xây dựng mô hình tổ chức để phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với cơ chế thị trƣờng. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác đi đôi với việc bảo đảm lợi ích của ngƣời trồng lúa và địa phƣơng trồng lúa. Bố trí lại cơ cấu cây trồng, mùa vụ và giống phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và giảm thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh. Ðẩy nhanh áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, chế biến, bảo quản; ƣu tiên ứng dụng công nghệ sinh học để tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất đạt năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao, tăng nhanh giá trị gia tăng trên một đơn vị đất canh tác. Hỗ trợ phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao. Ðẩy mạnh chăn nuôi theo phƣơng thức công nghiệp, bán công nghiệp, bảo đảm chất lƣợng và an toàn dịch bệnh. Phát triển lâm nghiệp bền vững. Quy hoạch rõ ràng và có chính sách phát triển phù hợp các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng với chất lƣợng rừng đƣợc nâng cao. Nhà nƣớc đầu tƣ và có chính sách đồng bộ để quản lý và phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, đồng thời bảo đảm cho ngƣời nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng có cuộc sống ổn định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tƣ trồng rừng sản xuất; gắn trồng rừng nguyên liệu với công nghiệp chế biến ngay từ trong quy hoạch và dự án đầu tƣ; lấy nguồn thu từ rừng để phát triển rừng và làm giàu từ rừng. Khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi hải sản, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trƣờng biển. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, tập trung vào những sản phẩm có thế mạnh, có giá trị cao; xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng vùng nuôi; đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và chế biến, nâng cao năng suất, chất lƣợng, sức cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Xây dựng ngành thủy sản Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. 5. VẤN ĐỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 5.1. Tình hình chung Ngay từ những năm 1970, Nhà nƣớc ta đã chú trọng và quan tâm đầu tƣ cho các hoạt động nghiên cứu, điều tra đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng đất theo các vùng kinh tế - sinh thái. Từ cuối những năm 80 đến nay, Nhà nƣớc đã tiến hành xây dựng các quy hoạch tổng phát triển kinh tế - xã hội cho 8 vùng kinh tế - sinh thái lớn trên địa bàn cả nƣớc và quy hoạch phát triển kinh tế cho 3 vùng trọng điểm phát triển kinh tế là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; Thừa Thiên Huế - Quảng Nam - Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bình Dƣơng - Bà Rịa - Vũng Tàu. 15
- Tiếp theo đó, các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của 61 tỉnh thành phố trên địa bàn cả nƣớc đã và đang đƣợc xây dựng. Một số huyện cũng đã đƣợc tiến hành xây dựng các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện. Ngoài ra, nhiều ngành kinh tế cũng đã xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành (công, nông, lâm, ngƣ nghiệp, thủy lợi, bƣu chính viễn thông, giao thông vận tải ...). Trong những năm vừa qua, căn cứ vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, các ngành, các tỉnh, thành phố đã chủ động xây dựng quy hoạch ngành, quy hoạch vùng và quy hoạch các địa phƣơng. Đến nay, đã xây dựng đƣợc 34 dự án quy hoạch ngành, 56 dự án quy hoạch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và 12 dự án quy hoạch vùng kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm và kinh tế biển. Các dự án quy hoạch đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển trên phạm vi cả nƣớc. Song, các dự án quy hoạch còn bộc lộ nhiều thiếu sót, đặc biệt là việc xử lý liên ngành, liên vùng và luận chứng các phƣơng án, các điều kiện thực hiện quy hoạch chƣa đƣợc chỉ rõ. Quy hoạch về tổ chức lãnh thổ ở nhiều nơi còn xảy ra tình trạng chồng chéo, không ăn khớp, thậm chí có trƣờng hợp gây lãng phí lớn cho nền kinh tế. Điều đó đòi hỏi phải nhanh chóng nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch. Thực hiện quy trình công tác kế hoạch hóa bắt đầu từ chiến lƣợc đến quy hoạch, rồi cụ thể hóa bằng các kế hoạch 5 năm và hàng năm. Quy hoạch phát triển phải căn cứ vào chiến lƣợc, cụ thể hóa chiến lƣợc, còn kế hoạch phải căn cứ vào quy hoạch và cụ thể hóa nội dung cũng nhƣ bƣớc đi của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Quy hoạch ngành và quy hoạch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phải căn cứ vào chiến lƣợc và định hƣớng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội phải đƣợc làm trƣớc, tất cả các quy hoạch chi tiết nhƣ quy hoạch xây dựng hay quy hoạch mặt bằng, quy hoạch vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi, quy hoạch khu công nghiệp ... phải căn cứ vào quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội. Những vấn đề lý luận về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam đã có bƣớc phát triển, nhƣng còn nhiều vấn đề chƣa rõ. Các cơ quan chuyên trách đang gặp nhiều vƣớng mắt, lúng túng trƣớc thực tế đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội dài hạn. 5.2. Về kế hoạch hóa Chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1998 của Thủ tƣớng Chính phủ đã xác định, kế hoạch hóa ứng dụng ở Việt Nam hiện nay gồm các khâu: Chiến lƣợc - Quy hoạch - Kế hoạch. Tức là bắt đầu từ khâu chiến lƣợc đến khâu quy hoạch rồi cuối cùng là khâu kế hoạch. Đây là quy trình kế hoạch hóa mà lâu nay các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách vẫn thƣờng nói và viết trong các văn bản có tính chất pháp quy của nƣớc ta. Thông thƣờng, chiến lƣợc phát triển quốc gia đƣợc nghiên cứu định hƣớng cho 10 năm và nó thƣờng đƣợc tiến hành xây dựng vào những năm đầu thập niên mà chiến lƣợc bao quát (Ví dụ: chiến lƣợc 1991- 2000 đƣợc xây dựng vào năm 1990, chiến lƣợc 2001 - 2010 đƣợc xây dựng vào năm 2000). Chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc đƣợc thông qua tại Đại hội Đảng toàn quốc. Thực tế cho thấy, quá trình các cơ quan Trung ƣơng tiến hành nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quốc gia thì các ngành và các tỉnh 16
- thành phố trực thuộc Trung ƣơng (sau đây gọi là các tỉnh) cũng xây dựng quy hoạch để có luận cứ xây dựng các văn kiện này, định hƣớng phát triển cho 5 năm phù hợp với nhiệm kỳ Đại hội. Về lý luận, chúng ta vẫn hiểu là từ chiến lƣợc rồi mới tiến hành quy hoạch. Trong thực tiễn, đối với các tỉnh thì việc xây dựng quy hoạch tỉnh đƣợc tiến hành song song với việc xây dựng chiến lƣợc quốc gia. Chiến lƣợc - Quy hoạch - Kế hoạch đƣợc các ngành và các tỉnh thực hiện ra sao? Thực tế cho thấy trên bình diện vĩ mô cả nƣớc, các Bộ ngành tiến hành xây dựng quy hoạch ngành trên cơ sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội quốc gia. Đối với các tỉnh, thành phố, trên cơ sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và quy hoạch của các ngành tiến hành xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ hành chính của mình. Thực tế, khi tổ chức thực hiện các khâu chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch cũng gặp nhiều lúng túng. Việc xây dựng, thẩm định và thực hiện các chƣơng trình đầu tƣ trong các kế hoạch 5 năm cũng nhƣ kế hoạch hàng năm chƣa có đƣợc sự ăn khớp theo yêu cầu của cả chiến lƣợc và quy hoạch. Thực tiễn chỉ rõ rằng, các quy hoạch, kế hoạch 5 năm cần đƣợc cụ thể hóa bằng các chƣơng trình đầu tƣ và cần đƣợc thể chế hóa bằng các chính sách mới dẫn tới thành công. Trƣớc tình hình nhƣ vậy, phải chăng đã đến lúc những ngƣời làm công tác kế hoạch hóa cần suy nghĩ tới một vấn đề là làm sao để kế hoạch hóa chiến lƣợc - quy hoạch - kế hoạch có đƣợc ý nghĩa thiết thực. Phải có cách tiếp cận vừa tuần tự theo quy định, nhƣng cũng phải có sự linh hoạt, nhạy bén phù hợp với đòi hỏi của mỗi thời kỳ phát triển. Trƣớc tiên, cần khẳng định là phải có chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội cả nƣớc. Trên cơ sở chiến lƣợc này, các ngành lập quy hoạch của ngành mình ở cấp quốc gia và cụ thể hóa các nội dung quy hoạch ngành trên các vùng lãnh thổ. Các tỉnh căn cứ chiến lƣợc cả nƣớc, quy hoạch phát triển ngành mà tỉnh xây dựng các phƣơng án kiến thiết lãnh thổ của tỉnh. Việc tổ chức tốt công tác quy hoạch ngành và quy hoạch lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng, nó không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn mang lại lợi ích xã hội. Để đảm bảo kế hoạch hóa đem lại hiệu quả, phải kiên quyết và nhanh chóng thực hiện phƣơng châm là trên cơ sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội cả nƣớc đã đƣợc Đại hội Đảng thông qua, các Bộ ngành cần tiến hành quy hoạch hoặc rà soát lại quy hoạch của ngành mình cho phù hợp với chiến lƣợc rồi thông báo cho các tỉnh. Các tỉnh, thành phố tiến hành quy hoạch hoặc rà soát quy hoạch cho phù hợp với chiến lƣợc cả nƣớc và quy hoạch ngành đã đƣợc điều chỉnh. Quan niệm về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng cần phải làm rõ thêm trong tình hình mới và vấn đề này cũng đang có nhiều ý kiến. Nhiều học giả cho rằng, thực chất quan niệm “quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội” rất tƣơng đồng với quan niệm “kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn”. Nhóm học giả này cho rằng, xét theo góc độ hành vi công tác kế hoạch hóa, có kế hoạch hóa theo ngành và kế hoạch hóa theo lãnh thổ. Thực hiện kế hoạch hóa tức là làm cho các ngành và các lãnh thổ phát triển có kế hoạch. Ở Việt Nam, trong những năm qua chúng ta sử dụng rất thịnh hành khái niệm “quy hoạch” và công tác quy hoạch đã đƣợc triển khai rất mạnh trên phạm vi cả nƣớc. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ triển khai quy hoạch ngành. Các tỉnh, thành phố trực 17
- thuộc Trung ƣơng triển khai quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho lãnh thổ hành chính của mình. Xem xét thực tế thấy rằng, nội hàm của khái niệm “quy hoạch” chứa đựng cả nội dung dự báo phát triển (dự báo các phƣơng án phát triển ngành) và tổ chức lãnh thổ (dự báo các phƣơng án kiến thiết lãnh thổ) cho thời gian dài hạn. Tuy trong các văn bản (xét trên các văn kiện hoặc trên các tƣ liệu có liên quan), chúng ta chƣa sử dụng thuật ngữ kế hoạch dài hạn cũng nhƣ chƣa triển khai là kế hoạch dài hạn nhƣng xem ra những dự án quy hoạch đáp ứng cả yêu cầu kế hoạch phát triển ngành và phát triển lãnh thổ dài hạn. Ủng hộ quan điểm này, cho thấy cần nhấn mạnh một điểm rằng quy hoạch đòi hỏi nhiều hơn về mặt bố trí lãnh thổ hay tổ chức lãnh thổ. Các nhà quy hoạch thống nhất rằng, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chính là lựa chọn phƣơng án hợp lý phát triển và tổ chức không gian các đối tƣợng, các hoạt động kinh tế - xã hội trên một vùng lãnh thổ nhất định. Nói đến quy hoạch ngành hay quy hoạch lãnh thổ là nói đến việc tìm phƣơng án phát triển cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu kinh tế lãnh thổ trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ, giải quyết tốt mối quan hệ liên ngành và mối quan hệ liên vùng cho mỗi vùng lãnh thổ. 5.3. Về nội dung và phƣơng pháp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam Trong thời gian vừa qua, công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã có đóng góp đáng kể vào sự phát triển và tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Trên phạm vi cả nƣớc, nhờ công tác quy hoạch đã hình thành hàng chục vùng trồng cây chuyên môn hóa, hàng chục khu công nghiệp tập trung, hàng chục điểm đô thị mới, rất nhiều cảng biển, tuyến đƣờng có tốc độ cao, nhiều công trình thủy điện… Tuy nhiên, trƣớc đòi hỏi của cuộc sống đầy sinh động và biến đổi không ngừng, công tác quy hoạch phát triển tỏ ra còn nhiều hạn chế. Thực tế cho thấy, nội dung và phƣơng pháp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội theo những tài liệu hƣớng dẫn đã công bố của các ngành chức năng đã bộc lộ một số điểm không thật thích hợp và bất cập so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. Dƣới đây, xin nêu lên một số điểm nhƣ sau: - Các chỉ tiêu hiện vật trong các trong các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội còn hơi nhiều và quá cụ thể, cứng nhắc. Trong thực tế và bối cảnh của kinh tế thị trƣờng, việc lựa chọn sự phát triển về quy mô, chất lƣợng, mẫu mã của ngành sản phẩm do thị trƣờng và các doanh nghiệp quyết định. Nếu trong các dự án quy hoạch phát triển, các nhà quy hoạch “chốt cứng” những thứ mà đáng ra thị trƣờng và doanh nghiệp phải làm sẽ dẫn tới tình trạng là xơ cứng toàn bộ các hoạt động của hệ thống kinh tế. Phải chăng, hệ thống chỉ tiêu trong các dự án quy hoạch TTKTXH chỉ có tính chất định hƣớng. Vậy chúng là những chỉ tiêu gì? Một điều chắc chắn rằng các chỉ tiêu phải phản ánh thỏa mãn mục đích của dự án quy hoạch. Chúng là các chỉ tiêu giá trị mang tính tổng hợp những chỉ tiêu hiện vật mang tính định hƣớng cho các doanh nghiệp. - Vấn đề lƣợng hóa trong xử lý tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chƣa rõ và chƣa làm đƣợc bao nhiêu. Nổi bật là việc xử lý tổng hợp về cơ cấu kinh 18
- tế mới dừng lại ở xử lý quan hệ tỷ lệ về mặt lƣợng giữa 3 khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng, nông lâm ngƣ nghiệp và dịch vụ chứ chƣa xem xét đƣợc quan hệ giữa các bộ phận cấu thành ngay trong mỗi khu vực để có đƣợc sự phát triển hài hòa và bền vững. Nói về xử lý liên ngành, liên vùng thì dễ đồng tình, nhƣng xử lý thế nào và bằng hệ thống chi tiêu nào thì chƣa rõ. Liệu có nên xử lý theo các cặp hay nhóm ngành? Để khẳng định cơ cấu kinh tế đƣợc lựa chọn cho tƣơng lai ƣu điểm hơn các cấu hình kinh tế hay hiện tại nên sử dụng những chỉ tiêu gì? Trong quá trình xử lý tổng hợp các tài nguyên có ý nghĩa liên ngành, sức chứa của lãnh thổ cũng nhƣ vấn đề môi trƣờng cần đƣợc quan tâm đặc biệt. Chúng phải đƣợc xem xét trên nguyên tắc hiệu quả cho toàn bộ hệ thống chứ không chỉ cho một hay vài phân hệ. - Khi nghiên cứu về cơ cấu kinh tế, chƣa đề cập việc nghiên cứu các sản phẩm chủ lực (chúng là những thành phần cơ bản đóng góp vào tăng trƣởng và phát triển kinh tế). Do đó, trong các luận chứng phát triển chƣa lƣợng hóa, chƣa tính toán, chƣa thể hiện đƣợc các khả năng cạnh tranh và hiệu quả của cơ cấu kinh tế, chƣa thể hiện đƣợc “sức sống” của nền kinh tế. Cái đƣợc và cái giá phải trả cho cơ cấu kinh tế lựa chọn cũng chƣa đƣợc tính toán cụ thể. - Việc xác định hƣớng phát triển các ngành, lĩnh vực còn tƣơng đối tách rời nhau và chƣa thật ăn nhập với cơ cấu kinh tế dự kiến. Việc làm nhƣ thế nào để chúng liên kết với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, không cản trở nhau còn chƣa rõ. - Trong các giải pháp để thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, có hai giải pháp quan trọng là huy động vốn và phát triển nguồn nhân lực. Tuy đã đƣợc chú ý thể hiện trong các dự án quy hoạch, nhƣng còn khiếm khuyết: + Đối với giải pháp huy động vốn đầu tƣ: một khi tính toán đƣợc đúng nhu cầu đầu tƣ cho cái gì thì việc huy động vốn mới thực thi tốt đƣợc. Trƣớc đây, khi tính toán nhu cầu đầu tƣ chƣa xem xét một cách đầy đủ các yếu tố quyết định đối với phần GDP tăng thêm trong thời kỳ quy hoạch. Chúng ta biết rằng, phần GDP tăng thêm trong thời kỳ quy hoạch do ba nhân tố chủ yếu quyết định: Một là, do dầu tƣ từ trƣớc, những cơ sở đƣợc đầu tƣ xây dựng chƣa phát huy hết công suất mà trong thời kỳ quy hoạch nó không cần đầu tƣ hoặc cần rất ít đầu tƣ, nếu có điều kiện nó sẽ tạo ra thêm GDP. Hai là, do cơ chế chính sách đã ban hành trƣớc thời kỳ quy hoạch sẽ tiếp tục tác động phát huy tạo GDP trong thời kỳ quy hoạch, cũng nhƣ các cơ chế chính sách sẽ ban hành mới trong thời kỳ quy hoạch sẽ có tác dụng tái tạo thêm GDP. Ba là, phần GDP do đầu tƣ mới tạo ra. Những vấn đề này từ trƣớc đến nay trong các quy hoạch chƣa đƣợc tính toán kỹ. + Đối với giải pháp nguồn nhân lực: trong các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cũng đã chú ý đến vấn đề này và tính đƣợc nhu cầu đào tạo cho các loại trình độ từ công nhân kỹ thuật đến đại học và trên đại học. Đây mới chỉ là một mặt của giải pháp. Mặt khác, việc làm rõ cơ cấu nguồn nhân lực theo các loại nhân lực nhƣ những ngƣời thực hiện quyết định (chủ yếu là đội ngũ các giám đốc, công nhân kỹ thuật, lãnh đạo và chủ nhiệm của các đơn vị kinh tế hợp tác…) thì việc đề cập đến các giải pháp còn chƣa tính toán kỹ, chƣa thấy đƣợc lĩnh vực, địa bàn nào thiếu những loại lao động nào để 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích và thẩm định dự án
22 p | 585 | 229
-
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 5
11 p | 290 | 78
-
Bài giảng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
199 p | 415 | 72
-
Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi - part 4
20 p | 184 | 63
-
Bài giảng Quy hoạch đô thị bền vững: Chương VI
65 p | 357 | 53
-
Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 5
29 p | 206 | 47
-
Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng: Chương 2 - TS. Đinh Thị Thanh Bình
90 p | 117 | 17
-
Bài giảng Quản lý quy hoạch đô thị
97 p | 24 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn