intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 13: Ung thư buồng trứng

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:348

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 13: Ung thư buồng trứng cung cấp cho học viên những nội dung gồm: ung thư thượng mô buồng trứng (OC); phân loại mô học của WHO đối với ung thư buồng trứng; u giáp biên buồng trứng; các khối u lành tính và ác tính buồng trứng - u tân sinh dịch trong; các khối u lành tính và ác tính buồng trứng - u nhầy buồng trứng; di căn buồng trứng; phòng ngừa các u tân sinh của buồng trứng; tầm soát ung thư buồng trứng; triệu chứng của ung thư buồng trứng; chẩn đoán phân biệt khối u phần phụ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 13: Ung thư buồng trứng

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 13 Ung thư buồng trứng asafafsfs H.-M. Runge, H.-G. Meerpohl Freiburg Dịch thuật tiếng Việt: Nguyen Thi Ngoc Phuong, Tran Thi Loi, Nguyen Thi Diem Van, Nguyen Hong Hoa, Bui Chisau đại học Trung tâm hợp tác đào tạo Thuong, Tran Le Thuy, Ho Viet Tang, nghiên cứu vềHien, Tran Nhat Thang và Le Van sức khỏe sinh sản
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là:  Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011)  Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007)  Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG)  Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008)  Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011)  Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn  Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  3. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  4. Mục tiêu học tập của module 13 „Ung Thư Buồng Trứng“  Làm thế nào để thích hợp cho kì thi với câu hỏi chọn nhiều trả lời? - Học tất cả các lưu ý - Hiểu được mục tiêu học tập - Hiểu và học tất cả các phác đồ - Đọc toàn bộ quyển sách ít nhất 1 lần - Viết ghi chú Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  5. Tỉ lệ mới mắc ung thư buồng trứng trên toàn cầu (With permission from WHO World Cancer Report B.W. Stewart and P. Kleihues, Editors IARC Press, Lyon 2003). Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  6. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Bệnh nguyên: Không rõ, nhưng liên quan với tuổi, chủng tộc, têền căn gia đình và các yếu tố nguy cơ từ môi trường.  Tỉ lệ mới mắc: Ung thư thượng mô buồng trứng- Sự phân bố tuổi theo giai đoạn (Modified from Annual Report on the results of treatment in gynecological cancer, Volume 22, Stockholm Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học FIGO 1994). và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  7. Phân loại mô học của WHO đối với Ung Thư Buồng Trứng  Các khối u thượng mô 85 – 90%  Các khối u của mô đệm sinh dục 3 – 5%  Các khối u tế bào mầm 5 – 7% Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  8. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ Sinh bệnh học (1) Bao gồm những nang có hoặc không Bề mặt buồng trứng ở người với có đặc tính phức tạp nhuộm keratin. Các số liệu thực nghiệm cho thấy bề mặ t biểu mô của thỏ đáp ứng với estrogens hoặc gonadotrophins.điều trị bằng gonadotrophins dẫn đến sự tăng sinh thành những cấu trúc nhú phú tạp. Bề mặt biểu mô đáp ứng với các yếu tố nội tiế và cận tiết. Vai trò của yếu tố tăng trưởng peptide, bao gồm IGF và TGF-alpha chưa rõ. Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  9. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Tỉ lệ mới mắc - Nguy cơ 1:70 bị ung thư buồng trứng trong suốt cuộc đời - < 40: 1.4 /100.000 phụ nữ/ năm - >60: 45 / 100.000 phụ nữ/ năm Quốc gia Tỉ lệ mới mắc/ 100,000 Sweden 14.9 Tỉ lệ mới mắc ung thư Norway 14.2 buồng trứng ở các Mỹ da trắng 13.3 nước khác nhau Israel 12.7 Cộng Hòa Dân Chủ Đức 11.8 (Modified from Heintz Tây Đức 11.5 APM, Hacker NF, Vương quốc Anh 11.1 Lagasse LD: Switzerland 10.6 Epidemiology and Finland 7.9 Brazil 6.1 Etiology of Ovarian Ấn Độ 4.6 Cancer: A review. Nhật Bản 2.7 Obstet Gynecol. 66 Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  10. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  So sánh các ung thư thường gặp nhất ở các nước phát triển và chưa phát tiển năm 2000: Số 8 B.W. Stewart and P. Kleihues: World Cancer Report. Fig.1.7 Page 15, with permission from WHO/IARC Press Lyon 2003 Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  11. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  So sánh các khối u khác nhau ở Đông Nam Á: Số 5 ở phụ nữ (Ung thu toàn cầu trong World Cancer Report, B. W. Stewart, P. Kleihues, IARC Press WHO Lyon 2003) Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  12. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Tỉ lệ tử vong: - Ung thư thượng mô buồng trứng là u ác tính phụ khoa gây tử vong nhiều nhất do thiếu các triệu chứng sớm và các xét nghiệm chẩn đoán sớm có hiệu quả! - Tỉ lệ tử vong chung do ung thư buồng trứng: 7 – 8/100.000 dân số mỗi năm. - Tỉ lệ sống sót 5 năm cho tất cả trường hợp UTTM buồng trứng: 1970 - 1980 30%, 1989 - 1994 50% (Ries và CS. 1998) Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  13. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Các yếu tố nguy cơ và bảo vệ: - Tuổi - Tiền căn gia đình/ tố bẩm di truyền - Các yếu tố sinh sản - Các nội tiết ngoại sinh - Cắt tử cung/ Tăắt ống dẫn trứng - Cư dân thường trú ở Châu Âu hoặc Bắc Mỹ Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  14. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Tiền căn gia đình/ tố bẩm di truyền: - Nguồn gốc rời rạc → 90% - Nguy cơ gia đình → 10% - Nguy cơ bị ung thư buồng trứng (UTBT) trong suốt cuộc đời là 5% khi chỉ có 1 thân thích độ 1 bị UTBT - Phụ nữ bị đột biến gen BRCA 1/2 = 15 – 60% (Easton D và cs. 1995) Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  15. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Ba hội chứng UTBT mang tính gia đình đã được xác định: a) Hội chứng UTBT đặc hiệu cho vị trí: = 10 – 15 % của UTBT di truyền b) Hội chứng ung thư vú/ buồng trứng = 65 – 75 % của UTBT di truyền c) Hội chứng ung thư đại trực tràng không phải đa polyp di truyền (HNPCC) = 10 – 15% UTBT di truyền  Phòng ngừa: Cắt buồng trứng dự phòng bảo vệ 90% (10% carcinoma phúc mạc ngoài buồng trứng- carcinomas u nhú thanh mạc– không thể dự phòng được!) Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  16. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Các yếu tố sinh sản: - Sanh con đầu lòng trước 35 tuổi: Nguy cơ tương đối 0 - Chưa sanh: Nguy cơ tương đối 2.0 (không vô sinh mà là do chọn lựa cách sống) - Tiền căn vô sinh Nguy cơ tương đối 5.0 - Wittemore và cs., 1992: Phụ nữ chưa sanh sau điều trị vô sinh OR 2.8 (KTC 95% 2.3 – 3.15) Tuy nhiên, không có nhiều chứng cứ cho rằng thuốc điều trị vô sinh vd: clomifene citrate làm gia tăng nguy cơ UTBT . Có cơ chế nào khác trong dân số khả năng sinh sản kém? Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  17. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Các nội tiết ngoại sinh: - Viên thuốc ngừa thai kết hợp làm giảm nguy cơ UTBT: OR 0.4 (KTC 95% 0.2-0.8, Oxford Family Planning Association,nghiên cứu trên 17.032 phụ nữ, Vessey và cs., 1995). - Viên thuốc ngừa thai kết hợp cũng làm giảm nguy cơ UTBT ở phụ nữ có đột biến gen BRCA 1 hoặc 2: 60% Cơ chế: Ức chế phóng noãn và sự tái tạo tiếp theo đó của thượng mô khoang Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  18. Ung thư thượng mô buồng trứng (OC) Bệnh nguyên, tỉ lệ mới mắc, tỉ lệ tử vong và yếu tố nguy cơ  Hiệu quả bảo vệ của cắt tử cung và thắt ống dẫn trứng: - Thắt ống dẫn trứng OR= 0.72 (KTC 95 % 0.48 – 1.08). (Green N và cs., 1997, Rosenblatt 1996). - Cắt tử cung OR 0.58 – 0.64  Các yếu tố nhiễu: - Chỉ những buồng trứng bình thường được để lại khi mổ - Phòng ngừa không cho chất gây ung thư đi lên đường sinh dục Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  19. U Giáp Biên Buồng Trứng Tỉ lệ mới mắc, tuổi, tỉ lệ tử vong  Các đặc tính mô học: - Khối u biểu mô buồng trứng có hoạt động gián phân tăng, nhân bất thường và xếp thành nhiều lớp (vd như ở các thành u bọc, không có sự xâm nhập mô đệm buồng trứng)  Tỉ lệ mới mắc - 10 – 15% ung thư thượng mô buồng trứng. - Tuổi trung bình 20 – 40 (70%, ung thư xâm lấn 56 tuổi).  Giai đoạn - 80 – 90% u giáp biên ở giai đoạn I.  Tiên lượng - Sống sót 5 năm: 93% - Sống sót 5 năm ở giai đoạn III : 75%  Tái phát - Trái với ung thư xâm lấn, chỉ xảy ra sau một thời gian dài tiềm ẩn. Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
  20. U Giáp Biên Buồng Trứng  80% của tất cả u giáp biên là dịch trong hoặc nhầy.  Chúng tôi phân biệt các khối u nhầy loại cổ trong cổ tử cung và loại ruột (nguyên nhân gây u nhầy giả phúc mạc?) Khối u giáp biên ác đa bọc với thành u bọc lành Thượng mô tăng sinh nhiều tầng không tính ở bên trái (mũi tên) và tăng sinh không đặc điển hình với sự không điển hình và hiệu ở u bọc kế cận (hoa thị) phân bào rõ.. Trung tâm hợp tác đào tạo sau đại học và nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2