CHƯƠNG 15
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT: ĐỘNG VẬT BẬC THẤP
Giảng viên: NGÔ THANH PHONG
BỘ MÔN SINH HỌC – KHOA KHOA HỌC
NỘI DUNG CHƯƠNG 15
GIỚI PHỤ PROTOZOA – ĐV NGUYÊN SINH
II
GIỚI PHỤ PARAZOA – ĐA BÀO TRUNG GIAN
IIII
IIIIII GIỚI PHỤ METAZOA – ĐA BÀO CHÍNH THỨC
I. GIỚI PHỤ PROTOZOA
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Đơn bào, chân hạch. Một tế bào nhưng đầy đủ chức năng (lấy thức ăn, tiêu hóa, tổng hợp, hô hấp, bài tiết, điều hòa ion và áp suất, chuyển động, sinh sản)
Chuyển động
Một số có khả năng quang hợp
trùng);
7 ngành: Sarcomastigophora (chiên mao trùng và giả Apicomplexa; Labyrithomorpha; túc Microspora; Acetospora; Mixozoa (bào tử trùng); Ciliophora (Tiêm mao trùng)
2. CÁC LOẠI CƠ QUAN TỬ
CƠ QUAN TỬ VẬN CHUYỂN: giả túc, chiên mao và tiêm mao
KHÔNG BÀO: tiêu hóa, co bóp…
3. SỰ TRAO ĐỔI KHÍ, BÀI TIẾT VÀ ĐIỀU HÒA ÁP SUẤT THẨM THẤU
KHÔNG BÀO CO BÓP
KHUẾCH TÁN ĐƠN THUẦN
4. CÁC PROTOZOA TIÊU BIỂU
Chiên mao trùng
Giả túc trùng
Tiêm mao trùng
Bào tử trùng
II. GIỚI PHỤ PARAZOA
II. GIỚI PHỤ PARAZOA Ngành Porifera (Bọt biển)
- Đa bào trung gian - Cơ thể đa bào nhưng không tổ chức thành cơ quan
1. Tổ chức cơ thể bọt biển:
Tính độc lập và tính hợp tác
Sự sinh sản và phát triển: SSVT (nẩy chồi, sinh mầm trong); SSHT (lưỡng tính, thụ tinh chéo)
- Hải miên đá vôi - Hải miên sáu tia - Hải miên sừng
Phân loại: 3 lớp
III. GIỚI PHỤ METAZOA
1. NGÀNH XOANG TRÀNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Đối xứng tỏa tròn - Miệng – Hậu môn và túi ruột - Có 3 dạng
PHÂN LOẠI
- Lớp Thủy tức: Sứa và thủy tức - Lớp Sứa: Thủy tức và Sứa (trưởng thành) - Lớp San hô: Dạng thủy tức
2. NGÀNH SỨA LƯỢC
Chu trình đời sống chỉ có dạng sứa
Đại diện
3. NGÀNH GIUN DẸP
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Đã có trung phôi bì - Dẹp theo chiều lưng – bụng, đối xứng 2 bên - Có sự đầu hóa - Vô xoang
PHÂN LOẠI:
- Sán tơ - Sán lá - Sán dây
4. NGÀNH GIUN TRÒN
CÓ SỰ PHÂN TÍNH VÀ DỊ HÌNH GIỚI TÍNH
LỚP CUTICLE BAO BỌC BÊN NGOÀI
XOANG NGUYÊN SINH (XOANG GIẢ)