Chương III. HỆ NỘI TIẾT

1

HỆ NỘI TIẾT

I. Khái quát về hệ nội tiết

1. Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp 2. Hệ nội tiết ở động vật bậc cao 3. Hormone 4. Cơ chế tác dụng của hormone 5. Điều hòa sự tiết hormone của các tuyến nội tiết

2

II. Các tuyến nội tiết chính ở người

1. Tuyến yên 2. Tuyến giáp 3. Tuyến cận giáp 4. Tuyến trên thận 5. Tuyến tụy 6. Tuyến sinh dục

Khái quát hệ nội tiết

 Hệ nội tiết bao gồm nhiều tuyến nội tiết nằm rải ra hormone; những rác trong cơ thể, tiết hormone này có tác động điều hòa và điều chỉnh các hoạt động sinh lý của cơ thể.

 Tuyến nội tiết (endorine gland) là tuyến tiết ra hormone đổ trực tiếp vào máu thông qua hệ thống mao mạch (không thông qua ống tiết).

 Phân biệt với tuyến ngoại tiết (exocrine gland) là tuyến tiết có ống tiết và sản phẩm theo ống tiết đổ ra ngoài hay đổ vào xoang cơ thể. Ví dụ: Tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt, tuyến sữa…

3

Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp

 Cấu tạo và chức năng của hệ nội tiết còn chưa hoàn chỉnh, chỉ có một vài tuyến ở sâu bọ và côn trùng, chất tiết chủ yếu là các Pheromone.

 Ví dụ: Bướm cái của tằm có Pheromone Bombykol, bướm cái sâu róm có Giplur nhằm quyến rũ bướm đực.

 Kiến tiết ra Pheromone đánh dấu đường đi tìm mồi và

 Ong thợ đánh dấu đường đi bằng Geraniol Pheromone.

 Ong chúa tiết ra acid 9-xetodecanic nhằm ức chế quá trình phát triển buồng trứng của ong thợ và quyến rũ ong đực ở mùa sinh sản.

4

báo động khi gặp nguy hiểm.

Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp

 Ở côn trùng: Sự biến thái và sự phát triển được điều khiển bởi 3 loại hormone chính: Bain hormone (BH), Ecdysone và Juvenile hormone (JH)

Brain

Neurosecretory cells

Brain hormone (BH)

Corpus cardiacum

Corpus allatum

từ

Low JH

Prothoracic gland

 Brain hormone (BH) được hình thành từ tế bào thần kinh tiết, kích thích sự giải phóng Ecdyson tuyến trước ngực.

Ecdysone

 Ecdysone:

Juvenile hormone (JH)

EARLY LARVA

PUPA

ADULT

LATER LARVA

 Juvenile hormone (JH) thúc đẩy sự lột xác

5

thúc đẩy sự biến thái và phát triển các đặc điểm trưởng thành.

Hệ nội tiết ở động vật bậc cao

 Là hệ thống tuyến trong cơ thể người và động vật bậc cao. Chúng được hình thành từ các tế bào tuyến điển hình, một phần nhỏ từ các tế bào thần kinh tiết.

 Hệ thống mao mạch phân bố trong tuyến,

tiếp xúc với các tế bào tuyến.

 Hệ nội tiết tác động thông qua đường máu nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.

6

Hệ nội tiết ở động vật bậc cao

 Ở động vật bậc cao và đặc biệt là người, hệ thống nội tiết

 Tuyến yên (Pitutary gland)

 Tuyến giáp (Thyroid gland)

 Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)

 Tuyến tụy (đảo tụy Langerhans)

 Tuyến trên thận (Adrenal gland)

 Tinh hoàn (Testis)

 Buồng trứng (Ovary)

 Ngoài ra còn có một số cơ quan có kèm chức năng nội tiết,

có cấu tạo hoàn chỉnh, bao gồm các tuyến chính sau:

7

tiết ra hormone. Ví dụ: thận, dạ dày, ruột, nhau thai…

Hormone  Hormone là những hoạt chất hóa học được tiết ra trong dịch

 Hầu hết các hormone có nguồn gốc là acid amin:

 Hormone là protein: hormone tăng trưởng, Insulin

 Hormone là peptid: Oxytocin, Vasopressin, Glucagon

 Hormone là acid amin: Epinephrine, Norepinerphrine,

ngoại bào và điều khiển hoạt động sinh lý của tế bào.

 Một vài hormone là steroid (có nguồn gốc từ cholesterol):

 Hormone của phần vỏ tuyến trên thận: Cortisol

 Hormone của tuyến sinh dục: Testosterone và

Melatonin

8

Estrogen

Tác dụng sinh lý của hormone

 Tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Ví dụ: GH, TSH của tuyến yên,;TH của tuyến giáp…

 Tham gia quá trình trao đổi chất và năng lượng. Ví insulin, glucagon của tuyến tụy; parathyroid

 Tham gia điều hòa sự cân bằng nội môi. Ví dụ: Vasopressin (ADH); ACTH của tuyến yên; calcitonin của tuyến giáp…

 Tham gia điều tiết sự thích nghi của cơ thể với môi

dụ: hormone của tuyến cận giáp…

 Tham gia điều tiết quá trình sinh sản ở động vật. Ví

trường. Ví dụ: Epinephrine và norepinerphrine

9

dụ: androgen và estrogen…

Đặc tính của hormone

 Tính đặc hiệu: Mỗi hormone chỉ ảnh hưởng đến một tế bào, cơ quan hay một quá trình sinh học nhất định trong cơ thể. Tế bào (hay cơ quan) tiếp nhận sự tác động của hormone được gọi là tế bào (cơ quan) đích hay mục tiêu.

 Hoạt tính sinh học cao: chỉ 1 lượng nhỏ

cũng gây hiệu quả rõ rệt.

 Không mang tính đặc trưng cho loài.

10

Tế bào đích

 Là tế bào mà hormone tác động trực tiếp.

 Tế bào đích chứa các phân tử trên bề mặt của màng sinh chất, được gọi là thụ thể (receptor), nơi hormone có thể gắn kết.

 Tế bào đích chỉ thực hiện chức năng của chúng

khi hormone được gắn kết với thụ thể.

 Hình dạng của hormone phải phù hợp với hình

dạng thụ thể của tế bào đích.

 Đó là mô hình ổ khóa và chìa khóa.

11

Sự gắn kết của hormone với tế bào đích

12

Cơ chế tác dụng của hormone

 Hormone hoạt động trên các tế bào có thụ thể thích hợp để

 Thay đổi thuộc tính hay cấu tạo của màng sinh chất

 Kích thích sự tổng hợp protein

 Hoạt hóa hay giảm hoạt hóa các enzyme

 Tạo ra các quá trình chế tiết

 Kích thích quá trình phân bào

 Hormone có các tác dụng trên là nhờ 2 cơ chế:

làm thay đổi hay điều khiển các hoạt động của chúng:

1. Kết nối với các thụ thể của màng sinh chất và tạo ra

chất truyền tin thứ 2, hoặc

13

2. Kết nối với một thụ thể bên trong tế bào

Hoạt động của hormone là acid amin

14

Hoạt động của hormone là acid amin 1. Hormone (chất truyền tin thứ nhất) kết nối với thụ thể của nó rồi giải phóng ra G protein (hoặc ở dạng GDP hoặc ở dạng GTP)

2. G protein được hoạt hóa khi nó kết nối với GTP, đổi chỗ

3. G protein – GTP có tác dụng hoạt hóa enzyme hoạt động

cho GDP

4.

5.

adenylate cyclase.

15

Enzym adenylate cyclase đã được hoạt hóa xúc tác quá trình hình thành AMP vòng (chất truyền tin thứ 2) từ ATP với sự có mặt của Mg2+ AMP vòng kích thích sự hoạt động của proteinkinase, chuyển chúng sang dạng hoạt động. Chính enzyme này hoạt hóa 1 loạt các enzyme  làm thay đổi quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào và làm cho quá trình này diễn ra thuận lợi.

Hoạt động của Steroid hormone và Thyroid hormone

16

Hoạt động của Steroid hormone và Thyroid hormone

1.

2.

Steroid hormone và thyroid hormone (hormone nhỏ) khuếch tán vào các tế bào đích một cách dễ dàng.

3.

Khi vào bên trong, chúng kết nối với một thụ thể protein nằm trong tế bào chất hay trong nhân

4. Hoạt hóa gen

5.

Phức hợp hormone – thụ thể đi đến nhân và tương tác với một vùng đặc hiệu trên phân tử DNA ở trong nhân để tạo ra tín hiệu

6. mRNA được dịch mã tổng hợp các protein mới ở tế bào chất.

Phiên mã DNA để tổng hợp ARN thông tin (mRNA)

17

Protein mới tham gia vào quá trình điều hòa hay chuyển hóa

Hiệu quả tác động và thời gian hoạt động của hormone

 Hiệu quả tác động của hormone phụ thuộc vào:

 Nồng độ hormone trong máu

 Số lượng thụ thể trên tế bào

 Ái lực của thụ thể đối với hormone

 Thời gian hoạt động của hormone phụ thuộc vào:

 Tỉ lệ giải phóng hormone

 Thời gian hoạt động từ vài phút đến vài giờ

18

Điều khiển hoạt động tiết hormone

Hầu hết hormone không được tiết ra với tỉ lệ cố định nhưng sự tiết hormone được điều khiển bởi 3 phương thức khác nhau:

(a) Con đường thể dịch (Humoral): do sự thay đổi hàm lượng ion và các chất dinh dưỡng trong máu.

(b) Con đường thần kinh (Neural): tế bào thần kinh điều khiển hoạt động tiết.

tuyến nội

(c) Con đường hormone (Hormonal): điều khiển hoạt động tiết của một tuyến nội tiết bằng hormone hoặc tiết hormone thần kinh được tiết ra bởi khác.

19

Điều khiển hoạt động tiết hormone

20

Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết  Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết thông qua hệ thần kinh được thực hiện theo một cơ chế điều khiển ngược: điều khiển ngược dương và điều khiển ngược âm.  Phổ biến nhất là cơ chế điều khiển ngược âm.

Kích thích

Đại não – Vỏ não

Môi trường

Hypothalamus

RH

IH

(2)

Tuyến yên

(1)

Các loại hormone

(1) Điều khiển ngược vòng dài

(2) Điều khiển ngược vòng ngắn

Tuyến đích

RH (Releasing hormone)

Các loại hormone

IH (Inhibiting hormone)

21 Hàm lượng hormone trong máu

Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết

Điều khiển ngược dương

Điều khiển ngược âm

Kích thích

Kìm hãm

Sau rụng trứng

Trước rụng trứng

22

Thay đổi sự chế tiết hormone qua thời gian

 Điều hòa hormone mãn tính. Duy trì nồng độ không đổi vừa phải. Ví dụ: Hormone tuyến giáp

 Điều hòa hormone cấp dụ: tính. Ví Hormone epinephrine đáp ứng với stress.

tuyến

 Điều hòa hormone theo chu kỳ. Ví dụ: sinh hormone dục nữ

23

Các tuyến nội tiết chính ở người

24

Các cơ quan nội tiết sơ cấp  Vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra các hormone và điều hòa hoạt động tiết hormone của các cơ quan nội tiết khác.

 Chúng là cơ quan điều hòa chính của hệ thống nội tiết.

25

Vùng dưới đồi

 Nằm dưới đồi thị và trên tuyến yên.

 Điều hòa quá tiết trình hormone của tuyến yên thông qua 2 cơ chế:

26

Vùng dưới đồi – Thùy sau tuyến yên

 Các tế bào thần kinh tiết ở nhân thị và nhân não thất bên tiết ra hormone (OT) và oxytocin vasopressin (hay Antidiuretic ADH hormone).

 Các hormone này được lưu trữ ở thùy sau tuyến yên.

27

Vùng dưới đồi – Thùy trước tuyến yên

 Khi có kích thích, các tế bào thần kinh tiết nằm ở ra vùng dưới đồi hormone “giải phóng” hay “ức chế” đi đến mao mạch rồi xuống thùy trước tuyến yên.

tiết

28

loại hormone được  Mỗi giải phóng sẽ kích thích sự tiết và giải phóng hormone thùy trước tuyến yên.

Các hormone vùng dưới đồi

 Các hormone giải phóng

 TRH (Thyrotropin releasing hormone) giải phóng TSH

 CRH (Corticotropin releasing hormone) giải phóng ACTH

 GHRH (GH releasing hormone) giải phóng GH

 PRH (Prolactin releasing hormone) giải phóng PR

 GnRH (Gonadotropin releasing hormone) giải phóng FSH và LH

 Các hormone ức chế

 PIH (Prolactin inhibiting hormone) ức chế PR

 GHIH (GH inhibiting hormone) ức chế GH

29

Các hormone vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên

30 Figure 6.5

Tuyến yên (Pituitary gland)

 Là tuyến nhỏ, nằm trong hố yên của xương bướm ở nền (đáy) sọ não và có liên quan mật thiết với vùng dưới đồi.

 Tuyến yên và vùng dưới đồi

là một

tổ chức thống nhất cả về hình thái và chức năng, điều khiển toàn bộ cơ chế điều hòa thể dịch.

 Gồm 3 thùy: thùy trước, thùy giữa và thùy

sau.

31

Thùy trước tuyến yên

Hormone Tác động chủ yếu

Bản chất hóa học Protein

1. Kích tố tăng trưởng GH (Growth Hormone)

Glyco- protein - Thúc đẩy sự phát triển của cơ thể - Chuyển hóa protein, tăng tổng hợp protein ở cơ - Chuyển hóa lipid Kích thích tuyến giáp chế tiết hormone T3 và T4.

2. Kích tố tuyến giáp TSH (Thyroid Stimulating Hormone)

Peptid

32

3. Kích tố tuyến trên thận ACTH (Adrenocorticotropic H.) - Chuyển hóa glucid, lipid, protein, nước và muối khoáng.

Hormone Tác động chủ yếu

Bản chất hóa học Glycoprotein

4. Kích tố nang trứng FSH (Follicule Stimulating Hormone) - Nữ giới: kích thích phát triển nang trứng, tiết estrogen - Nam giới: kích thích sự phát triển ống sinh tinh, duy trì sự sinh tinh trùng.

Glycoprotein

5. Kích tố thể vàng LH (Luteinising Hormone):

- Nữ giới: rụng trứng, duy trì thể vàng khi trứng được thụ tinh. Tăng tiết estrogen. Tăng tiết progesterone. - Nam giới: kích thích tế bào kẽ tuyến (tế bào Leydig) phát triển, làm tăng tiết testosterone.

Peptid Kích thích tuyến vú phát triển

33

. 6. Kích tố tiết sữa PR (Prolactin)

Thùy giữa tuyến yên

 Là một dãi nhỏ nằm giữa thùy trước và thùy sau. Động vật có vú và người đến giai đoạn trưởng thành thùy này còn rất bé.

 Bài

tiết kích hắc tố MSH (Melatocytes stimulating hormone): kích thích sự phát triển tế bào hắc tố non thành tế bào hắc tố trưởng thành.

 Kích thích tế bào hắc tố trưởng thành tổng hợp hắc tố (melanin) và phân bố đều trên mặt da, khiến da có màu tối, thích nghi với môi trường.

34

Thùy sau tuyến yên Còn gọi là thùy thần kinh (neurohypophysic), là nơi tích trữ và giải phóng 2 hormones do các tế bào thần kinh tiết của vùng dưới đồi dẫn xuống.

Hormone Tác động chủ yếu

Bản chất hóa học

Peptid

- Chống bài xuất nước tiểu - Tăng huyết áp, co cơ trơn ở thành mạch máu

1. Vasopressin (ADH: Antidiuretic Hormone)

35

2. Oxytocin Peptid

- Kích thích co bóp các ống tuyến sữa làm tăng bài tiết sữa - Co bóp cơ trơn tử cung, gây hiện tượng thúc đẻ

Tuyến giáp (Thyroid gland)

 Nằm ở cổ, ngay dưới thanh quản.

 Tiết 2 loại hormone:

 Hormone

tuyến

Calcitonin  giảm

giáp: Triiodothyronine (T3) và Thyrosine (T4)  kích thích quá trình điều hòa trao đổi chất của tế bào.

36

calci máu

Tuyến giáp (Thyroid gland)

 T3 và T4 được tiết ra bởi các tế bào nang tuyến giáp.

 Được

dự trữ

như chất keo.

 Các tế bào cận tiết

sẽ nang calcitonin.

37

Tuyến giáp (Thyroid gland)

 Triiodothyronine (T3) và Thyroxin (T4 ) (amino acids):

 Nhu cầu iod của cơ thể là 0,2mg/ngày, tăng khi thai nghén, khi nhiễm lạnh hoặc đang tuổi trưởng thành.

 Hormone này tham gia sự tăng trưởng và thành thục các chức năng cơ thể: hệ xương, da lông, sinh dục…; tham gia chuyển hóa năng lượng; điều hòa thân nhiệt; chuyển hóa glucid, protein… (Điều hòa trao đổi chất)

 Calcitonin (peptid) kích thích sự tích tụ calci

chuyển hóa iod.

trong

38

xương và bài tiết của thận  giảm calci máu

Hormone tuyến giáp (T3 và T4)

 Các cơ quan đích: tất cả các tế bào

 Vai trò: Gia tăng quá trình trao đổi chất

của tế bào, tiêu thụ oxy

 Vai

trò cho một vài hormone khác

(hormone tăng trưởng)

39

Điều hòa hormone tuyến giáp

40

Tuyến giáp (Thyroid gland)

 Ưu năng tuyến: Phát sinh bệnh Basedow với các triệu chứng: mạch thần kinh dễ nhanh, hưng phấn, tay run, lồi mắt.

 Nhược

Rối loạn chức năng tuyến giáp sẽ gây nên những biểu hiện:

41

tuyến: năng phát sinh chứng bướu cổ do thiếu iod, tuyến giáp nở to.

Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)

 Gồm 4 tuyến nhỏ nằm sau tuyến giáp

 Tiết ra hormone PTH (parathyroid hormone) (peptid)

42

Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)

 Hoạt động của PTH ngược với calcitonin: tăng calci máu và giảm phospho máu.

 Tăng calci máu:

 Tăng hấp thu calci ở ruột.

 Cùng vitamin D3, tác dụng lên xương qua các hủy cốt bào để giải phóng calci.

 Tăng hấp thu calci ở thận.

 Giảm phospho máu: huy động từ xương vào máu nhưng lại tăng cường bài xuất qua nước tiểu.

 PTH và calcitonin đóng vai trò quan trọng trong quá trình 43 điều hòa trao đổi Ca2+

Điều hòa Ca2+

 Calcitonin đẩy mạnh quá trình giảm Ca2+ máu bằng cách:

 PTH đẩy mạnh quá trình tăng Ca2+ máu bằng cách:

 Loại bỏ Ca2+ ở

 Tái

hấp

thu

xương

Ca2+ ở xương

 Giảm hấp thu

 Tái

hấp

thu

Ca2+ ở thận

Ca2+ ở thận

 Tăng sự tái hấp thu Ca2+ ở ruột

44

Tuyến giáp giải phóng Calcitonin

Giảm hấp thu Ca2+ ở thận

Kích thích Ca2+ lắng đọng ở xương

Kích thích: Tăng hàm lượng Ca2+ máu

Hàm lượng Ca2+ máu giảm đén phù hợp

Hàm lượng Ca2+máu 10mg/100ml

Kích thích: Giảm hàm lượng Ca2+ máu

Hàm lượng Ca2+ máu tăng đén phù hợp

Tuyến cận giáp

Kích thích giải phóng Ca2+ từ xương

Tăng hấp thu Ca2+ ở ruột

Vit D hoạt động

Kích thích hấp thu Ca2+ ở thận

45

Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)

Rối loạn chức năng tuyến cận giáp sẽ gây nên những biểu hiện:

 Ưu năng tuyến: Ca2+ trong máu tăng tới 150- 200mg/l, P giảm xuống dưới 30mg/l  sỏi mật, thành động mạch cứng, xương dễ gãy.

 Nhược năng tuyến: Ca2+ trong máu giảm, P trong máu tăng  gây rối loạn hoạt động của hệ thần kinh, xuất hiện các cơn co giật, thường co cứng ở chi trên.

46

Tuyến tụy (Pancreas)

 Nằm ngay sau dạ dày

 Là tuyến pha, bao gồm các tuyến nội tiết và ngoại tiết.

 Chức năng nội

 Tế bào  

tiết nhờ các các tế bào của tụy đảo Langerhans:

 Tế

glucagon

bào  

 Tế

insulin

 

47

bào somatostatin

Tuyến tụy (Pancreas)

 Hàm

lượng glucose máu được bởi điều khiển và insulin glucagon:

 Insulin

làm giảm glucose trong máu.

 Glucagon làm glucose

tăng trong máu.

Cơ chế điều hòa sự tiết insulin

48

Điều hòa hormone tuyến tụy

Glucose máu cao

Tăng glucose máu

Tế bào  giải phóng insulin vào máu

Kích thích phân hủy glycogen

Kích thích tạo glycogen

Giảm glucose máu

Kích thích hấp thụ glucose từ máu

bào  giải glucagon

Tế phóng vào máu

Glucose máu thấp

49

Tuyến tụy

Rối loạn chức năng tuyến tụy sẽ gây nên bệnh tiểu đường.

 Type I: bệnh do tự miễn dịch  hệ thống miễn

dịch phá hủy tế bào  của đảo Langerhans.

 Type II: hàm lượng insulin chế tiết không thiếu nhưng lại không đáp ứng. Ví dụ: tế bào đích thiếu thụ thể màng đối với insulin, do đó insulin không phát huy được tác dụng  glucose không được hấp thu vào tế bào một các dễ dàng.

50

51

Chân của người bệnh tiểu đường

Tuyến trên thận

 Gồm 2 tuyến nhỏ nằm úp trên hai quả thận.

 Trong mỗi tuyến nhỏ lại có 2 phần riêng biệt:

phần vỏ và phần tủy.

52

Phần tủy tuyến trên thận

 Nhận tín hiệu thần kinh từ sợi trục của phân hệ thần kinh giao cảm thuộc hệ thần kinh thực vật.

 Tiết

ra epinephrine và

norepinephrine

 Làm tăng nhịp tim và nhịp thở, co mạch, giãn phế quản, thúc đẩy quá trình phân giải glycogen ở gan và cơ  phóng lớn thích một glucose.

53

lượng

Glucose đi về đâu?

54 Figure 3.21

Phần vỏ tuyến trên thận

 Bản chất hóa học là steroid. Các hormone này được gọi

 Chia làm 3 lớp tiết ra 3 nhóm hormone khác nhau:

 Lớp ngoài

là corticosteroid.

(lớp cầu): Nhóm điều hòa muối, là mineralcorticoid: chung tên

 Lớp giữa (lớp sợi): Nhóm điều hòa đường, hormone có tên chung là glucocorticoid: cortisol, corticosterone và cortisone

 Lớp trong (lớp lưới): Nhóm điều hòa sinh dục nam, hormone có tên chung là androcorticoid: androgen (dehydroepiandrosterone (DHEA))

55

hormone có aldosterone

Phần vỏ tuyến trên thận

56

Điều hòa hormone tuyến trên thận

57

Điều hòa hormone tuyến trên thận

58

Tuyến sinh dục (Tinh hoàn và buồng trứng)

 Sản xuất hầu hết hormone sinh dục thể: cơ của testosterone, estrogen, progesterone.

59

Tinh hoàn (Testis)

 Bản chất hóa học là

steroid

 Là một tuyến pha, vừa tinh ngoại trùng), vừa nội tiết (tiết testosterone)

 Dưới tác dụng của kích dục tố LH của thùy trước tuyến yên, các tế bào kẽ (leydig) của các ống sinh tinh tiết ra hormone sinh dục nam là testosterone.

 Giúp đẩy mạnh quá trình tạo ra tinh trùng và hoạt hóa

(sinh tiết

 Duy trì đặc tính sinh dục thứ cấp.

60

các tuyến sinh dục phụ, tạo ra tinh dịch.

Buồng trứng (Ovaries)

 Là một tuyến pha, vừa ngoại tiết tiết (sinh trứng), vừa nội (tiết estrogen)

 Kích tố nang trứng FSH do tuyến yên tiết ra  các tế bào trứng bắt đầu phát triển trong các nang trứng (nang De hormone Graaf)  tiết estrogen.

 Nang trứng càng phát triển  trứng chín và rụng dưới tác dụng của LH.

61

 Các tế bào nang bị nhiễm sắc tố vàng và phát triển thành thể vàng  tiết progesterone. Có tác dụng dưỡng thai, giúp thai làm tổ, phát triển trong niêm mạc tử cung.

Estrogen

 Ở nữ giới:

 Trước dậy thì: tham gia phát triển cơ thể và các đặc

 Dậy thì: có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy trứng phát triển, chín và rụng. Phát triển niêm mạc tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt, hóa sừng tế bào âm đạo.

 Ở nam giới:

 Một lượng nhỏ hormone estrogen có tác dụng tăng sinh, làm phát triển tuyến tiền liệt, túi tinh, ống dẫn tinh.

 Nếu hàm lượng cao, gây nữ hóa, teo tinh hoàn, ức

điểm giới tính nữ.

62

chế bài tiết testosterone.

Progesterone

 Là hormone dưỡng thai quan trọng.

 Tác dụng làm phát triển cơ tử cung, mềm mại và không co bóp, làm niêm mạc tử cung phát triển mạnh khi mang thai. Kích thích bài tiết prolactin, làm tăng phát triển các ống sữa của tuyến vú.

 Estrogen và progesterone trong máu có tác dụng điều khiển ngược âm lên tuyến yên và ức chế việc tiết FSH và LH  giảm nồng độ 2 hormone này  nang trứng thể vàng tiết không thể phát progesterone.

 Nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng teo lại trong vòng 10 ngày kể từ sau khi trứng rụng và lặp lại chu kỳ kinh nguyệt mới.

63

triển trong khi

Các tuyến, mô và cơ quan khác có chức năng nội tiết Bản chất

Tác động Hormone Cơ quan

Melatonin Amin

Điều hòa nhịp điệu ngày đêm Tuyến tùng (Pineal)

Thymosin

Tuyến ức (Thymus) Kích thích phát triển tế bào limpho T

Nhau thai HCG Glycoprotein

Lactogen

chằng Relaxin

64 HCG (Human Chorionic Gonadotropin) kích dục tố nhau thai

Duy trì và phát triển thể vàng Kích thích tuyến vú tiết sữa Giản dây xương chậu

Các cơ quan có chức năng nội tiết

Cơ quan Hormone Bản chất Tác động

Gastrin Peptid

Dạ dày, ruột

Secretin

làm mật

Kích thích các tuyến ở dạ dày hoạt động Kích thích tụy chế tiết dịch tụy và gan tiết mật Gây co túi mật chảy vào ruột non Cholecysto -kinin

Thận Glycoprotein Tăng cường tạo hồng cầu

Các mô Acid béo

65

Erythro- poeitin Prosta- glandin Điều hòa co cơ trơn và quá trình viêm