ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ủ ệ ầ
ự ế
I. S ti n hoá c a h tu n hoàn
1
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
5
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
Đại cương về cấu tạo hệ tuần hoàn
6
Cấu tạo của tim
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ấ ạ
ị
1. V trí và c u t o ngoài
ệ ằ ồ ọ N m trong l ng ng c, l ch trái, bao b c ự
ế ằ b ng mô liên k t.
ữ ằ ố ươ ứ ằ ỏ G c tim n m gi a x ng c, m m tim n m
ả ớ ệ l ch trái kho ng 40 ụ 0 so v i tr c CT = cách
ữ ụ ằ ỏ tr c CT 8 10cm. M m tim n m gi a
ả ườ ứ kho ng gian s n th 5 và 6.
ả ặ ở Tim dài kho ng 12cm, n ng 300g nam, 250
8
ở ữ n (VN: 267/240).
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
B d c tim: ổ ọ
Tim = 4 ngăn = 2 ngăn trên (tâm
ướ
ấ
nhĩ) + 2 ngăn d
i (tâm th t)
ữ
ữ
Gi a hai tâm nhĩ có vách liên nhĩ, gi a hai
ấ
ấ
tâm th t có vách liên th t.
ả
ấ
ả
Tâm nhĩ ph i thông v i tâm th t ph i = van 3 ớ
ử
lá (cid:0)
ả ủ n a ph i c a tim.
ố
Bào thai, trên vách liên nhĩ có ng Botal
. Sau
ầ
ạ
ứ
ế
ầ
ố sinh ng này
d n đóng l
i vào tu n th 6 đ n
ầ
ỗ
ứ tu n th 11, l
ẳ Botal đóng h n sau 6 tháng
ế
ộ đ n m t năm.
ấ
Tâm nhĩ trái thông v i tâm th t trái = van 2 lá ớ
9
ấ ạ ị 1. V trí và c u t o ngoài
ử
ủ
ử
n a trái c a tim. N a trái = 2/3 tim.
(cid:0)
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ấ ạ ủ II. C u t o c a tim
Tâm nhĩ trái
Vị trí, cấu tạo ngoài
Tâm nhĩ ph iả
Van tổ chim
Van hai lá Van tổ chim
Cấu tạo trong
Tim
Vách liên thất
Van ba lá
Van tim
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Hệ thống dẫn truyền
ấ ồ ơ
M u l
i c
10
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
Van tim
11
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ề ủ
ệ ố
ẫ
H th ng d n truy n c a tim
Quai động mạch chủ
Nhĩ trái
Hạch xoang nhĩ
Thân bó His
Hạch nhĩ thất
Nhĩ phải
Nhánh His trái và phải
Thất phải
Thất trái
Mạng Purkinje
12
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ệ ạ
ấ ạ
III. C u t o h m ch
ạ
ộ
Đ ng m ch, ạ tĩnh m ch và mao m chạ
13
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ệ ạ H m ch
14
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ấ ạ ủ ộ
ạ
1. C u t o c a đ ng m ch
15
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ấ ạ ủ ộ
ạ
C u t o c a đ ng m ch
Cơ vòng và mô đàn hồi
Động mạch nhỏ
Màng đáy
Lớp ngoài
Nội mô
16
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ấ ạ ủ
ạ
2. C u t o c a tĩnh m ch
17
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
Sự khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch
Tĩnh mạch
Động mạch
Lớp trong
Van
Màng đàn hồi
Lớp giữa
Lớp ngoài
18
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU ấ ạ ủ ạ
3. C u t o c a mao m ch
Tiểu ĐM
Nhánh tiểu ĐM Kênh ưu tiên
Cơ thắt tiền MM
Mao mạch ĐM
Mao mạch TM
Tiểu tĩnh mạch
19
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ứ
ủ
IV. Ch c năng c a tim 1. Chu k timỳ
-Tiếng tim: tiếng tâm thu và tiếng tâm trương - Chu kỳ tim: 0,8 giây/chu kỳ - Nhịp tim - Thể tích co tim - Lưu lượng tim
2. Tính hưng phấn của cơ tim -GĐ trơ tuyệt đối -GĐ trơ tương đối - Ngoại tâm thu - Quy luật tất cả hoặc không - Rung tim (bệnh loạn nhịp tim)
22
3. Tính hưng tự động của tim
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
-GĐ trơ tuyệt đối
-GĐ trơ tương đối
- Ngoại tâm thu
- Quy luật tất cả hoặc không
- Rung tim (bệnh loạn nhịp tim)
23
2. Tính hưng phấn của cơ tim
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ự ộ
ủ
3. Tính t
đ ng c a tim
Quai động mạch chủ
Nút xoang nhĩ
Nhĩ trái
Nút nhĩ thất
Nhĩ phải
Thân bó His Nhánh His trái và phải
Thất phải
Thất trái
Mạng Purkinje
24
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
4. Điện tim
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
26
Đi n timệ
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
ộ
ả
Biên đ các sóng (mV)
ờ Kho ng th i gian (giây)
P
Q
R
S
T
RR
PQ
QRS
QRST
0,2
0,1
11,4
0,1
0,3
0,66
0,12
0,08
0,34
28
Điện tâm đồ
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU ủ ệ ạ
ứ
ứ
ủ ộ
ậ ậ
ạ
ư
ế ộ
ậ
ọ . ữ quy lu t huy t đ ng h c
ị
1. Ch c năng c a đ ng m ch ể a. Quy lu t v n chuy n máu trong m ch: ạ Máu l u thông trong m ch máu tuân theo nh ng ậ Ð nh lu t Poiseulle:
Q = (P1P2) (cid:0) r4 / 8lη
Trong đó: - Q: là lưu lượng chất lỏng - P: hiệu số áp lực - r: bán kính ống dẫn - η: là độ quánh chất lỏng - l: là chiều dài ống dẫn Nếu gọi 8ηl/π.r4 là sức cản (R) thì Q = Δ p/R - Ứng dụng định luật trên đối với hệ thống mạch
ạ ộ
ạ
ư ượ
ụ
ứ
i đ ng m ch
ộ ph thu c: l u l
ng tim, s c
- Áp l c máu t ự ạ ả c n ngo i vi.
29
V. Ch c năng c a h m ch ạ
ủ ộ
ạ
ặ
b. Ð c tính sinh lý c a đ ng m ch
ạ
Tính đàn h i ồ c a m ch máu: ủ
ủ
ạ
ạ
ở
•Các m ch máu có tính giãn n , đó là kh năng c a m ch giãn phình ra tùy theo ả
ạ
ổ
ấ ự s thay đ i áp su t trong lòng m ch.
•
Ở ộ
ủ
ắ
ẫ
ả
ạ
ậ
ờ
ồ
đ ng m ch ch , tim đ p ng t quãng, nh tính đàn h i, máu v n ch y liên
t c.ụ
ờ ỳ
ượ ố
ấ ớ
ế
ạ
ộ
ớ
• Trong th i k tâm thu, máu đ
c t ng vào đ ng m ch v i áp su t l n khi n
ậ ượ
ạ
ộ
cho nó giãn ra, lúc này thành m ch nh n đ
ế c m t th năng.
ươ
ở ạ
ạ
ủ
ế
ạ
•Trong k tâm tr ỳ
ng, m ch máu tr l
ầ i tr ng thái ban đ u, do th năng c a
ụ
ể
ạ
ẩ
ả
ộ
ộ
thành đ ng m ch chuy n thành đ ng năng đ y máu, làm cho máu ch y liên t c.
ộ ứ
ự
ả
ạ
ả
ồ
•Kh năng đàn h i gi m theo tu i, do s tăng đ c ng thành m ch ổ
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ủ ộ ặ ạ b. Ð c tính sinh lý c a đ ng m ch
ắ ủ ơ ơ Tính co th t c a c tr n
ớ ơ ơ ủ ạ ượ ố ở ầ •L p c tr n c a thành m ch đ c chi ph i b i th n kinh, có
ủ ộ ổ ườ ể ấ ở ộ th ch đ ng thay đ i đ ng kính, nh t là ể các ti u đ ng
m ch. ạ
ế ượ ặ ượ ơ •Ð c tính này khi n l ng máu đ ố ế c phân ph i đ n c quan
31
tùy theo nhu c u. ầ
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
Huyết áp (HA) là áp suất máu trong động mạch. Máu chảy được trong động
mạch là kết quả của hai lực đối lập, lực đẩy máu của tim và lực cản của
mạch máu, trong đó lực đẩy máu của tim thắng nên máu chảy được trong
động mạch với một tốc độ và áp suất nhất định.
-Huyết áp tối đa – huyết áp tâm thu: thường từ 90-140mmHg.
-Huyết áp tối thiểu – huyết áp tâm trương: 50-90mmHg.
- Huyết áp hiệu số
Là chênh lệch giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu, là điều kiện cần cho
tuần hoàn máu. Bình thường khoảng 40 - 50mmHg.
Bệnh huyết áp cao – huyết áp thấp
32
c. Huyết áp động mạch
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
2. Chức năng của tĩnh mạch
a. Nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch
- YẾU TỐ TIM
Tim bơm máu vào đại tuần hoàn, tạo nên huyết áp. Huyết áp giảm dần từ động mạch
qua mao mạch đến tĩnh mạch huyết áp giảm rất nhiều, nhưng cũng đủ đưa máu trở
về tim. Trong thời kì tâm thất thu, áp suất tâm nhĩ giảm xuống đột ngột do van nhĩ-
thất bị hạ xuống về phía mỏm tim làm buồng nhĩ giãn rộng, tác dụng này làm hút máu
từ tĩnh mạch trở về tâm nhĩ.
- VAN TĨNH MACH
- SỨC CO CƠ VÂN
Khi cử động, sự co của các cơ xung quanh, ép vào tĩnh mạch, phối hợp với các van
khiến cho máu chảy về tim. Do đó sự vận cơ giúp máu về tim tốt hơn. Khi các van
34
suy yếu, sẽ ứ máu ở tĩnh mạch gây phù.
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
2. Chức năng của tĩnh mạch
- CỬ ĐỘNG HÔ HẤP
Khi hít vào, cơ hoành hạ thấp, các tạng trong bụng bị ép, áp suất tăng lên và
ép máu về tim. Ðồng thời, áp suất trong lồng ngực càng âm hơn ( từ
-2,5mmHg đến -6mmHg), khiến cho áp suất tĩnh mạch trung ương dao động
từ 6mmHg thì thở ra đến gần 2mmHg khi hít vào. Sự giảm áp suất này làm
tăng lượng máu trở về tim phải.
- ẢNH HƯỞNG CỦA TRỌNG LỰC
Ở tư thế đứng trọng lực có ảnh hưởng tốt tới tuần hoàn tĩnh mạch ở trên tim
35
và lại không thuận lợi cho tuần hoàn tĩnh mạch ở bên dưới tim.
a. Nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
2. Chức năng của tĩnh mạch
b. Ðộng lực máu trong tuần hoàn tĩnh mạch
Máu chảy trong tĩnh mạch là do các nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch.
Máu chảy trong tĩnh mạch có một áp suất gọi là huyết áp tĩnh mạch.
Huyết áp tĩnh mạch được đo bằng áp kế nước và có trị số thấp, áp suất máu
trong tĩnh mạch khuỷu tay là 12 cmH20, ở tĩnh mạch trung tâm nơi tĩnh mạch
chủ đổ về tâm nhĩ phải có giá trị thấp bằng trong tâm nhĩ phải là 0 mmHg.
Huyết áp tĩnh mạch tăng thường gặp trong suy tim phải hoặc suy tim toàn
bộ hoặc khi có trở ngại trên đường máu trở về tim, có khi lên đến 20 cmH20.
Huyết áp tĩnh mạch giảm trong shock vì mao mạch giãn rộng, chứa một
lượng máu lớn.
37
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
a. Ðộng lực máu trong mao mạch
Máu chảy trong mao mạch là do sự chênh lệch áp suất từ tiểu động mạch đến tiểu
tĩnh mạch. Huyết áp giảm rất thấp khi qua mao mạch (20 - 40mmHg), đến tiểu tĩnh mạch chỉ
còn 10-15mmHg. Trong trường hợp bệnh lý, mao mạch giãn ra, huyết áp thấp hơn huyết áp
tĩnh mạch, máu sẽ bị ứ lại trong mao mạch, huyết tương thấm qua mao mạch, gây phù.
Lưu lượng máu qua mao mạch tùy thuộc vào sự hoạt động của tổ chức đó và được
điều hòa bởi cơ thắt tiền mao mạch cũng như sức cản của động mạch nhỏ và tiểu động mạch
đến tổ chức. Khi nghỉ ngơi, các cơ thắt này chỉ mở 5-10% các mao mạch để cho máu đi qua,
trái lại khi hoạt động (co cơ), máu tràn ngập mao mạch.
Máu không chảy liên tục qua mạng mao mạch mà thường ngắt quãng, do sự co, giãn
của cơ thắt tiền mao mạch và cơ trơn thành mao mạch. Trong các mao mạch nhỏ hồng cầu
phải biến dạng để đi qua mao mạch, do đó có những đoạn của mao mạch chỉ có hồng cầu, có
những đoạn chỉ có huyết tương. Máu chảy qua mao mạch rất chậm, tốc độ < 0,1 cm/giây, điều
38
này thuận lợi cho sự trao đổi chất.
3. Chức năng của mao mạch
40
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
b. Sự trao đổi chất qua mao mạch
Sự trao đổi chất diễn ra ở các mao mạch thực sự. Có 5% tổng lượng máu (khoảng 250ml)
ở hệ mao mạch tham gia trao đổi chất.
Dưỡng chất, oxy và những chất khác trong máu sẽ đi qua thành mao mạch, vào dịch kẽ, rồi
vào tế bào. Tế bào thải các chất theo hướng ngược lại. Sự qua lại này được thực hiện theo
3 con đường: khuếch tán, vận chuyển theo lối ẩm bào và sự lọc.
- SỰ ẨM BÀO
Những chất có trọng lượng phân tử tương đối lớn như các protein không hòa tan trong mỡ,
không thể qua các lỗ của thành mao mạch mà được vận chuyển bởi các bọc ẩm bào.
- KHUYẾCH TÁN
Cách thức trao đổi qua mao mạch quan trọng nhất là sự khuếch tán đơn giản. Các chất như
oxy, carbonic, glucose, acid amin, hormon và những chất khác khuyếch tán qua thành mao
mạch theo sự chênh lệch nồng độ. Các chất hòa tan trong lipid, oxy, carbonic và ure đi qua
trực tiếp màng bào tương của tế bào nội mạc, các chất ít hòa tan trong lipid như Na +, K+, Cl-
41
và glucose khuếch tán qua các lỗ giữa tế bào nội mô.
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
b. Sự trao đổi chất qua mao mạch
- SỰ LỌC
Nước và các chất hòa tan đi qua các lỗ giữa tế bào nội mạc bằng sự lọc, phụ thuộc
vào sự chênh lệch áp suất giữa trong và ngoài mao mạch. Mặc dù cách thức trao đổi
này tương đối bé (ngoại trừ ở thận), nhưng quan trọng duy trì thể tích máu tuần hoàn.
Sự trao đổi này phụ thuộc vào áp suất thủy tĩnh và áp suất keo.
Mỗi ngày, trung bình 24 lít dịch được lọc qua mao mạch (chiếm 0,3% lưu lượng tim);
85% dịch lọc được tái hấp thu trở lại mao mạch, còn lại qua hệ bạch huyết về tim.
Bất kỳ nguyên nhân nào gây thay đổi áp suất ở mao mạch hoặc áp suất keo đều biểu
hiện bệnh lý. Ví dụ: HA mao mạch tăng do bị cản trên đường về tim thì nước bị đẩy ra
dịch kẽ gây phù, hoặc protid máu giảm nước cũng thoát ra khỏi mao mạch gây phù.
42
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
Sơ đồ tuần hoàn máu
43
44
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
Sự điều hoà hoạt động tim mạch
45
46
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
Tuần hoàn bạch huyết
47
48
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
49
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
50
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
51
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
52
CHƯƠNG 2. SINH LÝ TUẦN HOÀN MÁU
ƯƠ CH NG 2
Ầ . SINH LÝ TU N HOÀN MÁU
ộ ố ệ
ạ
M t s b nh tim m ch
54