SINH LÝ HỌC THỰC VẬT

2 TC: - 23 TIẾT LÝ THUYẾT -7 TIẾT THỰC HÀNH

GV: TS. TRẦN THẾ HÙNG TEL: 0912.223.773 E-MAIL:

TRANHUNGQBU@GMAIL.CO

M

CẤU TRÚC MÔN HỌC

LÝ THUYẾT: 7 CHƯƠNG

- Chương 1: SINH LÝ TẾ BÀO THỰC VẬT

- Chương 2: SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

- Chương 3: DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ (NITROGEN) Ở THỰC VẬT

- Chương 4: QUANG HỢP

- Chương 5: HÔ HẤP CỦA THỰC VẬT

- Chương 6: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT

TRIỂN CỦA THỰC VẬT

- Chương 7: SINH LÝ CHỐNG CHỊU CỦA

THỰC VẬT

THỰC HÀNH: 7 BÀI

- Bài 1:

- Bài 2:

- Bài 3:

- Bài 4:

- Bài 5:

- Bài 6:

- Bài 7:

Bài mở đầu: SINH LÝ HỌC THỰC VẬT LÀ GÌ?

Nó là gì?

Nó phát triển như thế nào?

Nó liên quan đến cuộc sống như thế

nào?

Tiềm năng cho tương lai?

Nó là gì?

Bắt nguồn từ sinh học

Sinh lý học: Là khoa học nghiên cứu về

các hoạt động sống của sinh vật (sinh lý).

Là môn khoa học:

- Tính lý thuyết,

- Tính thực nghiệm.

Các đặc điểm:

Một định nghĩa?

Nó phát triển như thế nào? Khoa học về cây trồng (botany—from

three Greek words botanikos (botanical), botane (plant or herb), and boskein (to

feed), and the French word botanique (botanical)): Stone Age.

Microscope?

- 1590?

- Anton van Leeuwenhoek (1632–1723)?

- Ngày nay: 200,000 lần

Plant physiology:

- J. B. van Helmont (1577–1644): (thí

nghiệm kinh điển?) thực vật không có nhu cầu dinh dưỡng như động vật.

- Sinh lý học thực vật hiện đại: làm gì??

Plant anatomy:

- Marcello Malpighi (1628-1694) người Ý:

phát hiện ra các mô khác nhau trong thân và rễ

- Nehemiah Grew (1628-1711) người Anh:

đã mô tả cấu trúc gỗ chính xác hơn so với bất kỳ người nào trước ông

Plant taxonomy: Carolus Linnaeus

(1707–1778)

Plant geography: 19th century

Plant ecology: 19th century

Nó liên quan đến cuộc sống như thế nào? Tại sao, như thế nào tất cả cuộc sống trên trái đất phụ thuộc vào thực vật?

- 98% của tổng số sinh khối của trái đất từ

thực vật.

- Chuyển đổi CO2 thành O2 (11 năm?)

- Dân số thế giới:

+ 20 tr 6000 năm BC,

+1850: 1tỷ,

+1980: 4,48 tỷ,

+2011: 7 tỷ,

+2025: 7,8 tỷ

- Sự phụ thuộc của con người và động vật

vào thực vật?

Thực vật trong tương lai

Thực vật tương lai như thế nào?

Chúng ta phải làm gì?

Các ngành học về thực vật trong tương

lai:

- Plant anatomy

- Plant physiology

- Plant ecology

- Plant taxonomy

- Plant geography

- Genetics

- Cell biology

- Economic botany and ethnobotany

CUỘC SỐNG TỰ NHIÊN

NHỮNG TÍNH NĂNG CỦA DẠNG SỐNG:

CẤU TRÚC VÀ THÀNH PHẦN

SINH TRƯỞNG

SINH SẢN

PHẢN XẠ KÍCH THÍCH

TRAO ĐỔI CHẤT

CẤU TẠO PHỨC TẠP

THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG

TÍNH CHẤT HÓA-LÝ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG

Chương I: TẾ BÀO

I. LỊCH SỬ:

1665: Robert Hooke:

Cellulae

Thập niên 1670:

Animalcules

Marcello Malpighi

Nehemiah Grew

Anton van Leeuwenhoek

Đến 1800: phát triển

chậm

1809, Jean Baptiste de Lamarck: sự sống

được vấu tạo từ mô tế bào

1824, René J. H. Dutrochet: tất cả các

dạng thực vật và động vật được cấu tạo

từ các dạng khác nhau của tế bào.

1831, Robert Brown: nucleus

Matthias Schleiden: nucleolus

1838 to 1839: Schleiden and Theodor

Schwann (German zoologist): lý thuyết tế

bào

1858, German scientist, Rudolf Virchow:

mọi tế bào đều bắt đầu từ tế bào có

trước và không có tế bào tự tạo

Louis Pasteur:

1897, German scientist Eduard Buchne:

During the first half

of the 20th century

Kính hiển vi hiện đại

Kính hiển vi nhẹ:

- compound microscopes: 1,500,

- dissecting microscopes

(stereomicroscopes): 30A compound

light microscope.

A stereomicroscope (dissecting microscope).

Electron microscopes:

- Transmission electron microscopes:

300.000

- Scanning electron microscopes: 30 to

10,000

Scanning electron microscopes

Gerd Binnig and Heinrich Rohrer:

1982: scanning tunneling microscope.

EUKARYOTIC CELLS

PROKARYOTIC CELLS

Cấu trúc và thông tin tế bào

Cấu trúc:

-

Kích thước:

- nhỏ, không thấy bằng mắt thường

- TB thực vật bậc cao: 10-100

micrometers

- 1 inch: khoảng 500 TB có kích thước

trung bình

- Prokaryotic (bacterial) cells: nhỏ hơn 0,5

micrometers

- TB tảo xanh (Acetabularia) : 2 and 5 cm

chiều dài

- TB sợi cây tầm ma: 20 cm chiều dài

Câu hỏi: vì sao TB có kích thước nhỏ

như vậy?

Sơ đồ cấu trúc TB thực vật

TB thực vật

Thành tế bào

Chất nguyên sinh

Không bào

Hệ thống màng

Chất nền (khuôn tế bào chất

Các bào quan (nhân, lục lạp, ti thể, các cấu trúc siêu hiển vi)

Anatomy of a young plant cell

Transmission electron micrograph of a young plant cell with cross sections of two chloroplasts visible. ×20,000.

Có bao nhiêu TB trong cây?

- 1 lá trưởng thành: 50 triệu TB

Diagram showing interpretation of structures in the micrograph.

Scanning electron micrograph. ×20,200

- 1 cây lê trưởng thành: 15 nghìn tỷ

2. Thành TB

Redwoods california: cao hơn 100m

- Khối lượng: hàng trăm tấn, làm sao đứng

vững?

Sự đa dạng về thành TB: tạo nên cấu trúc và chức năng khác nhau của TB

2.1.Chức năng:

Thành phần cấu trúc chính: cellulose,

bao gồm 100 đến 15.000 mono glucose chuỗi dài

2.2. đặc trưng cơ bản

Bền vững về cơ học: cellulose

Tính mềm dẻo, linh hoạt:

hemicellulose

2.3. thành phần hóa học

Cellulose Hemicellulose

2.4. Cấu trúc

Lớp giữa (Middle lamella): chứa 1 lớp

pectin, hình thành đầu tiên

- Nhiệm vụ: gắn kết các tế bào

Lớp sơ cấp: mạng lưới cellulose,

hemicellulose, pectin, and glycoproteins

Lớp thứ cấp: được tạo thành bên trong

tường sơ cấp, làm thành TB dày lên, cấu tạo từ lignin và một phức hợp polimer.

- Đảm bảo độ bền

a | Cell wall containing cellulose microfibrils, hemicellulose, pectin, lignin and soluble proteins. b | Cellulose synthase enzymes are in the form of rosette complexes, which float in the plasma membrane. c | Lignification occurs in the S1, S2 and S3 layers of the cell wall.

Trao đổi chất giữa các tế bào plasmodesmata : sugars, amino acids, ions và các chất khác.

A. A diagram of two adjacent cells connected by a plasmodesma. B. A diagram of adjacent cells depicting the relative locations of the nucleus, endoplasmic reticulum, and a desmotubule. (A. © Biophoto Assoc/Photo Researchers, Inc.)

3. Không bào (Vacuole)

Chứa dịch bào (các muối vô cơ, đường,

các loại acid hữu cơ (malic, citric, succinic…), pectin, tanin, amide, protein hoà tan), enzym, các chất xúc tác và các chất có hoạt tính sinh lý cao.

Cấu trúc: màng không bào bao ngoài và

khối dịch bào ở giữa.

Chức năng:

- chứa dịch bào áp suất thẩm thấu là cơ sở để tiến hành trao đổi nước và muối khoáng với môi trường bên ngoài.

Thực vật trưởng thành: > 90% thể tích

Vì sao tên là không bào? Hiện tượng lá

màu đỏ, héo, khô, có bao nhiêu không

bào trong TB?

4. Chất nguyên sinh

Hệ thống màng

Các bào quan

Chất nền

Thực hiện các hoạt động sinh lý của cây

4.1. Màng sinh chất (Plasma membrane) 4.1.1. Chức năng:

- Bao bọc, bảo vệ, định hình

- Điều chỉnh trao đổi chất

4.1.2. Cấu tạo:

- Lớp kép phospholipids: vùng

hydrophilic (đẩy nước) và hydropholic (hút nước)

- Proteins:

+ Trong màng: giá đở

+ Xuyên màng: nhận biết thông tin

+ Ngoài màng: trao đổi chất

Dày: 8 nanometer

Ưa nước

Kỵ nước

4.3. Vận chuyển chất

Cần bổ sung thêm

4.2. Nhân

Là trung tâm điều khiển, lưu giữ, di

truyền thông tin

Hình cầu hoặc elip, 2-12 micrometer

đường kính, có màu hơi xám

Nhân được bao bọc bởi một lớp màng

kép gọi là màng nhân (nuclear envelope), bên trong có:

– Nhiễm sắc chất (chromatin)

– Dịch nhân = chất nhân (nucleoplasm)

– Hạch nhân (nucleolus)

Màng nhân (nuclear envelope):

- Có nhiều lỗ cách nhau 50-75 nanometers,

- Có đường kính từ 10-20 nanometers,

chiếm 1/3 diện tích bề mặt màng.

Dịch nhân = chất nhân (nucleoplasm):

chứa các sợi nhỏ (đk: 10nm), một số cơ quan lớn hơn, trong đó có hạch nhân

Hạch nhân (nucleolus), nhiều hạch nhân (nucleoli): ARN, ADN và các protein liên quan

Nhiễm sắc thể: bao gồm protein và DNA,

số lượng tùy thuộc vào loài

Theo Birnstiel (1963): 73,8% protein, 14%

AND, 12,1%ARN trọng lượng khô

Dịch nhân

4.3. Mạng nội chất- ER (Endoplasmic Reticulum)

Một hệ thống các

xoang và túi màng

bao quanh nhân

 Chức năng: biến đổi protein hình thành các phân tử lipid, vận chuyển các chất bên trong tê bào.

Có hai loại mạng

lưới nội chất là loại

có hạt (do có

gắn riboxsome) và

loại trơn (không có

ribosome).

4.4. Ribosome

Có hình elip, bề mặt cấu tạo phức tạp

Có hai tiểu đơn vị: gồm các RNA và

protein

Đường kính: 20nm

Khoảng 55 protein trong tế bào không nhân và cao hơn trong tế bào có nhân

Ribosome có thể nằm tự do trong tế bào chất hay bám trên màng của mạng lưới nội chất.

Chức năng: quá trình sinh tổng hợp

protein của tế bào

A small portion of the endoplasmic reticulum and ribosomes in a young leaf cell of corn (Zea mays). ×100,000.

4.5. Phức hợp Golgi (Dictyosomes)

1898: Camilo Golgi phát hiện ở TB động

vật

Thành phần hóa học: protein, lipit nghèo

enzim

Cấu trúc: thể lưới, các bóng và túi xếp

liền nhau thành bó

Chức năng:

- Tham gia chế biến protein được vận chuyển từ mạng nội sinh chất tới.

- Thu nhận chất thải của tế bào để bào tiết

4.6. Lục lạp (chloroplasts)

Cấu tao:

- Bào quan đặc trưng của thực vật, có màu xanh

- Hình dạng, kích thước đa dạng

- Thực vật bậc cao: hình bầu dục, dài 5-10,

dày 2-3 micrometers

- Số lượng: có thể một (ở một số tảo), hoặc

75-125 ở thực vật bậc cao

- Thành phần hóa học phức tạp: protein (30-45%), lipit (20-40%), các nguyên tố khoáng, vitamin, hơn 30 loại enzim, AND (0,5%), ARN (2-3%) khối lượng khô

-

Cấu trúc lục lạp:

Lớp màng kép ở ngoài.

Bên trong:

- Stroma: chất hữu cơ không màu gồm

nhiều protein chứa các enzim tham gia quang hợp

- Grana: có khoảng 40-60 mỗi lục lạp

- Granum: từ 2 đến 3 hoặc hơn 100 thylakoids chồng xếp lên nhau.

- Màng thylakoid có chứa chất diệp

lục màu xanh lá cây và các sắc tố khác.

- Sự quan trọng của các thylakoid?

4.7. Ti thể (Mitochondria)

Chức năng:

Sản xuất năng lượng cho các hoạt động của tế

bào thông qua quá trình hô hấp

Khả năng tổng hợp protein, phosphorlipide, acid

béo, một số hệ enzyme như cytochrome.

Cấu tạo:

- Hình dạng kích thước và số lượng thay đổi tùy

theo tế bào và tùy thuộc vào thời kỳ sinh trưởng

- Có thể di chuyển trong tế bào đến vùng có quá

trình trao đổi chất mạnh.

- Tế bào trưởng thành: 500-2000 ti thể

Thành phần: protein chiếm 65- 75%,

lipide 20- 30%, ARN 1%, ADN 0,5%,

Glucide 1%, Fe, Cu... nhiều hệ enzyme.

Cấu trúc: rất phức tạp

- Màng cơ sở có 2 lớp: lớp ngoài trơn,

lớp trong cuộn gờ (hình răng lược).

Giữa hai lớp màng: khối cơ chất dày 8-

10 nm, chứa nhiều loại enzyme.

Trên hình răng lược : nhiều hệ enzyme

tham gia vào trao đổi chất và năng lượng.

4.8. Các bào quan có cấu trúc siêu hiển vi (microbodies)

Peroxisomes: chứa các enzym cho quá

trình quang hô hấp (chương hô hấp)

Glyoxisomes: chuyển hóa chất béo thành

đường phục vụ cho quá trình nảy mầm

của hạt

Lysosome: chứa các enzym thủy phân

thực hiện chức năng tiêu hóa

4.9. Khung tế bào

Cấu tạo từ 2 dạng sợi: microtubules and

microfilaments.

Microtubules:

- Cấu tao: dạng ống mỏng, rỗng bao gồm

các protein gọi là tubulins, độ dài khác nhau, đường kính từ 15-25 nm.

- Chức năng: nâng đở tế bào, tham gia quá

trình phân chia tế bào

Microfilaments:

- Cấu tạo: mỏng hơn 3-4 lần so với

microtubules và có đường kính 6nm.

A small portion of a plant cell wall with microtubules more or less perpendicular to it. ×100,000. (Electron micrograph courtesy John Z. Kiss)

- Chức năng: truyền tế bào chất

Các loại tế bào của thực vật

5. MÔ TẾ BÀO (MERISTEMATIC TISSUES) Thực vật có khu vực tăng trưởng thường xuyên gọi là meristems, nơi các tế bào chủ động phân chia

Đỉnh mô: ở gần hoặc đỉnh của chồi, rễ

(mô sơ cấp), tăng trưởng chiều cao, sâu

Mô ngang: tăng trưởng chu vi rễ và thân

cây (mô thứ cấp)

Intercalary Meristems: ở các loại cỏ

Mô: gồm 1 hoặc nhiều loại tế bào

Mô đơn giản:

Parenchyma (Nhu mô): những tế bào

có vách mỏng celluloz, tế bào mềm dẻo nhất , có khả năng phân chia và chuyên hóa thành các loại tế bào khác.

Chứa nhiều lục lạp (chlorenchyma):

trong lá cây-quang hợp

Hầu hết trái cây, rau, lớp biểu bì

Collenchyma: có tế bào sống và có

thể sống thời gian dài

Thành tế bào thường dày hơn nhu

ở phía dưới lớp biểu bì

Sclerenchyma

Tế bào có tường thứ cấp, dày, thấm

lignin

Là tế bào chết, có chức năng chống đở

Hai dạng: sclereids and fibers

Sclereids: phân phối ngẫu nhiên trong

các mô khác (ví dụ vỏ hạt)

Fibers: kết hợp với một số mô khác

trong rễ, thân, lá, và trái cây

Sợi được sử dụng trong công nghiệp: 40 loại sợi cho hàng dệt may, dây thừng,

dây dù, và các sản phẩm khác

Sclereids (stone cells) of a pear in cross section. ×1,000.

Mô phức tạp

Chứa 2 loại tế bào trở lên

Xylem (chât gỗ)

Phloem (libe): vỏ cây

Chức năng: vận chuyển nước, ions,

các chất hòa tan

Periderm (chu bì): lớp vỏ bên ngoài

thân gỗ, tế bào hóa bần