Bài giảng 2

Hệ thống tài chính Việt Nam

Đỗ Thiên Anh Tuấn Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright

Tôi tin rằng các tổ chức ngân hàng nguy hiểm đối với quyền tự 1 do của chúng ta hơn là quân đội thường trực. Thomas Jefferson

Nội dung

• Sơ lược lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam • Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam • Thực trạng thị trường tài chính Việt Nam

• Các tổ chức tín dụng • Thị trường chứng khoán • Thị trường bảo hiểm

2

Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam

• Hệ thống ngân hàng • Thị trường chứng khoán • Thị trường bảo hiểm

3

Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam

• Thời Pháp thuộc (1858 – 1945) • Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951) • Thời kỳ 1951 – 1954 • Thời kỳ 1954 – 1975 • Thời kỳ 1975 – 1988 (1990) • Thời kỳ 1988 (1990) – 1997 • Thời kỳ 1997 – 2006 • Thời kỳ 2006 – 2011 • Thời kỳ 2011 – nay

4

Lịch sử ngành ngân hàng

1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng

1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, ADB)

1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập ngân hàng phục vụ người nghèo

1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng

1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTM; thành lập công ty quản lý tài sản tại NHTM

2001: Ký Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa kỳ

2002: Tự do hoá lãi suất VND

2003: Thành lập ngân hàng chính sách xã hội; sửa Luật NHNN

2004: Sửa Luật Các TCTD (năm 2010 sửa lại 2 Luật NHNN và Các TCTD)

2006: Quy định về vốn pháp định mới đối với các TCTD

2011: Ban hành Đề án Tái cấu trúc hệ thống các TCTD (2011-2015)

2017: Sửa đổi, bố sung Luật các TCTD

2017: TTg ban hành QĐ1058 về Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020

2018: TTg ban hành Quyết định 986 về Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng VN đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

2021 QĐ810 của NHNN Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi số ngành NH.

2022: TTg ban hành QĐ689 về Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025

5

Lịch sử thị trường chứng khoán Việt Nam

• Thành lập Ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị trường vốn (1993) thuộc NHNN • Thành lập ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và TTCK (1994) -> Ban Chuẩn bị tổ chức

TTCK (1995)

• Thành lập Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (1996) • Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán TP.HCM (2000) • Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội (2005) • Chuyển UBCKNN sang Bộ Tài chính (2004) • Năm 2005:

12/3/2007: VN-Index đạt đỉnh cao khi đó với 1170,67 điểm

• 2006: Ban hành Luật Chứng khoán • • 24/2/2009: Đáy lịch sử với 235,5 điểm • 6/2/2012:

• TTGDCK Hà Nội được thành lập. • Thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD)

• 2015: Ra đời giao dịch chứng khoán phái sinh (bắt đầu 2017) • 2020: Thị trường chứng khoán chịu tác động bởi Covid-19 • 2021: Thành lập Sở GD Chứng khoán VN (VNX) là công ty mẹ HOSE và HNX • 4/1/2022: VN-Index lập đỉnh lịch sử với 1517,95 điểm

6

• Ra mắt chỉ số VN30 • Thời gian thanh toán rút ngắn từ T+4 xuống còn T+3 (2016 còn T+2)

Lịch sử thị trường bảo hiểm Việt Nam

• Trước 1945:

• Năm 1926: Chi nhánh công ty Franco – Asietique • Năm 1929: Việt Nam Bảo hiểm Công ty (bảo hiểm xe ô tô)

• Sau 1945:

• Năm 1965: Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt)

• Sau 1975:

• 1993: Dấu mốc Nghị định 100CP • Năm 1998: Công ty CP Bảo hiểm Bưu Điện • Từ 2000: Ra đời Luật Kinh doanh bảo hiểm

• Nhiều công ty bảo hiểm ra đời

7

Cấu phần của hệ thống tài chính Việt Nam

• Thị trường tài chính

• Thị trường tiền tệ sv. thị trường vốn • Thị trường sơ cấp sv. thị trường thứ cấp • Thị trường tập trung sv. phi tập trung • Thị trường chính thức sv. phi chính thức… • Các công cụ tài chính và dịch vụ tài chính

• Công cụ nợ sv. công cụ vốn • Công cụ ngắn hạn sv. dài hạn • Công cụ cơ sở sv. công cụ phái sinh • Các dịch vụ tài chính

• Các tổ chức tài chính

• Ngân hàng • Định chế tài chính phi ngân hàng

• Cơ sở hạ tầng tài chính

• Pháp luật • Công nghệ

8

Thị trường và công cụ tài chính

Thị trường tiền tệ Thị trường vốn

Thị trường trái phiếu Thị trường cổ phiếu Thị trường liên ngân hàng Thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác Thị trường tín phiếu

Thị trường TD ngắn hạn

Nội tệ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu phổ thông

Ngoạ i tệ Thương phiếu (CP) Trái phiếu chính phủ Trái phiếu doanh nghiệp

Tín phiếu kho bạc Tín phiếu NHN N

Giấy nợ ngắn hạn Chứng chỉ tiền gửi NCD Hợp đồng mua lại repo

Thị trường tín dụng dài hạn Thị trường tín dụng thuê mua Thị trường hối đoái

Thị trường hàng hóa phái sinh Thị trường tài chính phái sinh

Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng hoán đổi

9

Kỳ hạn Tương lai Lãi suất Ngoại tệ Rủi ro tín dụng Chọn bán

(Forwards)

(Futures)

Chọn mua

Tổ chức tài chính

Tổ chức tín dụng Tổ chức tài chính khác

HTX tín dụng

TCTC vi mô

Quỹ tín dụng ND

Ngân hàng Tổ chức tín dụng hợp tác Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Công ty bảo hiểm

Công ty tài chính

Công ty cho thuê tài chính

Công ty chứng khoán Công ty đầu tư CK Công ty quản lý quỹ

Bảo hiểm nhân thọ

Ngân hàng phát triển Ngân hàng chính sách Ngân hàng thương mại Quỹ đầu tư

NHTM nhà nước NHTM cổ phần NHTM nước ngoài Tự doanh chứng khoán Bảo lãnh phát hành Quỹ đại chúng Quỹ thành viên

10

100% NN Đô thị Nông thôn Liên doanh Chi nhánh Bảo hiểm phi nhân thọ Quỹ mở Quỹ đóng

Hệ thống các tổ chức tín dụng

4*

31

9

2

1

16

10

4

> 1000

52

65

11

* Chỉ tính Agribank + 3 NH “0” đồng

Nguồn: NHNN

Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam theo quy mô tổng tài sản, tháng 09/2022

DT phí BH 0,7%

Dư nợ TPDN 12,5%

Vốn hoá TT cổ phiếu 22,1%

TTS TCTD 64,7%

Nguồn: Tính toán của Viện ĐT & NC BIDV

12

Khu vực Ngân hàng Việt Nam

NH Chính sách NHTMNN* NHTMCP NH liên doanh NH hợp tác

• Ngân hàng

• Indovina Bank • VN-Russia Bank

Phát triển VN- VDB

• Ngân hàng hợp tác Việt Nam

• Ngân hàng

• Các quỹ tín

Chính sách xã hội -VBSP

dụng nhân dân cơ sở

• Agribank • BIDV • Vietcombank • Vietinbank • 3 NH “0 đồng” • NH Xây dựng (CBBank)

• NH Đại Dương (Ocean Bank) • NH Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank)

• HSBC • Standard Chartered • Shinhan Bank • ANZ • Hong Leong • Woori Bank • CIMB • Public Bank • UOB • CityBank • Deutsche bank • Mizuho • Sumitomo Bank • CommonWealth

Bank • Maybank • ICBC • ………

* Bao gồm NHTMNNN đã cổ phần hóa nhưng nhà nước vẫn sở hữu chi phối

13

• VPBank • MBB • Techcombank • ACB • SHB • HDBank • SCB • Sacombank • TPBank • VIB • MSB • SeAbank • OCB • Eximbank • LienVietPostBank • Pvcombank • Bac A Bank • ABBank • Dong A Bank • BaoViet Bank • Nam A Bank • VietBank • NCB • Ban Viet Bank • KienlongBank • SaiGonBank • PG Bank

NH 100% nước ngoài và chi nhánh

Thực trạng hệ thống các TCTD (31/12/2022)

Loại hình TCTD

Tổng tài sản có

Vốn điều lệ

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

Số tuyệt đối Tốc độ tăng

Số tuyệt đối Tốc độ tăng

trưởng

trưởng

NHTM Nhà nước

7.679.166

19,03

190.433

5,75

26,17

80,64

Ngân hàng Chính sách xã hội

300.553

15,77

22.185

16,63

NHTM Cổ phần

8.000.502

11,86

469.409

19,26

30,71

75,36

NH Liên doanh, nước ngoài

1.770.764

8,67

146.414

5,66

40,3

Công ty tài chính, cho thuê

310.877

19,49

39.165

9,17

42,03

Ngân hàng Hợp tác xã

49.799

1,28

3.030

0

16,1

67,67

Quỹ tín dụng nhân dân

164.241

3,41

6.357

12,33

Toàn hệ thống

18.275.903

14,5

876.993

13,04

25,56

74,35

Nguồn: NHNN (2023)

14

Tăng trưởng tín dụng của hệ thống TCTD

200,0% 20,0% 18,2% 18,2% 17,7% 180,0% 18,0%

14,2%

13,8%

160,0% 16,0%

13,6% 13,6% 140,0% 14,0% 12,5% 12,2%

120,0% 12,0% 10,8%

8,9%

100,0% 10,0%

80,0% 8,0%

60,0% 6,0%

20,0%

2,0%

40,0% 4,0%

0,0% 0,0%

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: NHNN (2023)

15

Tín dụng/GDP Tăng trưởng tín dụng (trục phải)

Dư nợ tín dụng của hệ thống (2015-2022)

14.000 69

68 12.000 68

67 67 10.000 67

g n ồ d ỷ t n ì h g n

8.000 66 65 65 65 65 6.000 65

64 4.000 64

2.000 63

- 62

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: NHNN (2023)

16

Quy mô tín dụng toàn hệ thống Tỷ trọng TTS (trục phải)

Tỷ trọng dư nợ theo ngành (2015-T02/2023)

45,0% 40,0% 40,0% 35,9%

35,0%

30,0% 23,9% 23,3% 25,0%

17,7% 17,8% 20,0%

8,5%

15,0% 9,7% 10,0%

3,3% 7,5% 5,0%

7 1 0 2 / 9 0

1 2 0 2 / 6 0

5 1 0 2 / 2 1

6 1 0 2 / 3 0

6 1 0 2 / 6 0

6 1 0 2 / 9 0

6 1 0 2 / 2 1

7 1 0 2 / 3 0

7 1 0 2 / 6 0

7 1 0 2 / 2 1

8 1 0 2 / 3 0

8 1 0 2 / 6 0

8 1 0 2 / 9 0

8 1 0 2 / 2 1

9 1 0 2 / 3 0

9 1 0 2 / 6 0

9 1 0 2 / 9 0

9 1 0 2 / 2 1

0 2 0 2 / 3 0

0 2 0 2 / 6 0

0 2 0 2 / 9 0

0 2 0 2 / 2 1

1 2 0 2 / 3 0

1 2 0 2 / 9 0

1 2 0 2 / 2 1

2 2 0 2 / 3 0

2 2 0 2 / 6 0

2 2 0 2 / 9 0

2 2 0 2 / 2 1

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Công nghiệp

0,0% 2,3%

Xây dựng Thương mại

17

Nguồn: NHNN (2023)

Vận tải & Viễn thông Các hoạt động dịch vụ khác

Cơ cấu tài sản của hệ thống các ngân hàng

Nguồn: cafef.vn (2023)

18

Số liệu giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt (Quý IV/2022)

Phương tiện thanh toán Số lượng giao dịch (Món) Giá trị giao dịch (Tỷ đồng)

Thẻ ngân hàng (*) 182.910.435 382.117

Lệnh chi, ủy nhiệm chi

2.149.994.124

56.066.027

Séc 13.659 18.585

Nhờ thu, ủy nhiệm thu 954.116 378.739

Phương tiện thanh toán khác (**) 4.287.481 594.426

Nguồn: Vụ thanh toán NHNN (*): Phản ánh số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng thẻ do ngân hàng phát hành báo cáo, không bao gồm: (i) các giao dịch thanh toán quốc tế, giao dịch của các thẻ do các ngân hàng ở nước ngoài phát hành; (ii) các khoản gửi, rút tiền hoặc chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một; và (iii) các khoản thanh toán giữa các TCTD và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ gốc/lãi tiền vay, hoặc phí,...). (**): Phương tiện thanh toán khác gồm: Hối phiếu, Lệnh phiếu, Thư tín dụng nội địa, Giấy chuyển tiền, Giấy chuyển khoản.

19

Số liệu giao dịch qua ATM, POS/EFTPOS/EDC(*) (Quý IV/2022)

Thiết bị

Số lượng thiết bị (**)

Số lượng giao dịch (Món)

Giá trị giao dịch (Tỷ đồng)

ATM 21.038 271.893.218 754.893

Nguồn: Vụ thanh toán NHNN (*):Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch phát sinh trong kỳ báo cáo, được thực hiện tại ATM, POS/EFTPOS/EDC của TCTD báo cáo, gồm: (i) Các giao dịch rút tiền mặt; (ii) Các giao dịch chuyển khoản, như: Chuyển tiền; thanh toán hóa đơn; chi trả mua hàng hóa dịch vụ qua ATM, POS/EFTPOS/EDC; (iii) Các giao dịch khác, như: Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn; các khoản thanh toán giữa TCTD và khách hàng (chi trả các khoản vay, nợ lãi hoặc phí,…),… (**): Số lượng thiết bị tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

20

POS/EFTPOS/EDC 410.743 175.954.753 288.070

Bộ Tài chính

UBCKNN

Tổ chức thị trường chứng khoán Việt Nam

Sở GDCK Việt Nam

Sở GDCK TP.HCM

Sở GDCK Hà Nội

UPcoM

Ngân hàng thanh toán

Tổ chức niêm yết

Trung tâm lưu ký chứng khoán

Tổ chức phát hành/niêm yết

Giao dịch OTC

Công ty chứng khoán

Tổ chức niêm yết

Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp

Đấu thầu

Đấu giá

21

Nhà đầu tư

Nhà đầu tư

Nhà đầu tư

Nhà đầu tư

Thị trường trái phiếu

Tình hình phát triển của TTCK Việt Nam

Quy mô vốn hoá TTCK Việt Nam

9.000 100%

90% 8.000

80% 7.000

70% 6.000

4.000

40%

D N V ỷ t n ì h g N

3.000

30%

60% 5.000 50%

2.000 20%

1.000 10%

0 0%

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: UBCKNN, TCTK

22

Vốn hoá TTCK Việt Nam Vốn hoá/GDP (trục phải)

Quy mô vốn hoá thị trường cổ phiếu và trái phiếu (% GDP)

Quy mô thị trường cổ phiếu và trái phiếu (% GDP)

Cơ cấu vốn hoá thị trường cổ phiếu và trái phiếu

1 2 0 2 / 6 0 / 0 3

5 1 0 2 / 2 1 / 1 3

6 1 0 2 / 2 1 / 1 3

7 1 0 2 / 6 0 / 0 3

7 1 0 2 / 2 1 / 9 2

8 1 0 2 / 6 0 / 9 2

8 1 0 2 / 2 1 / 1 3

9 1 0 2 / 6 0 / 0 3

9 1 0 2 / 2 1 / 1 3

0 2 0 2 / 6 0 / 0 3

0 2 0 2 / 2 1 / 1 3

1 2 0 2 / 6 0 / 0 3

1 2 0 2 / 2 1 / 1 3

2 2 0 2 / 6 0 / 0 3

2 2 0 2 / 2 1 / 0 3

5 1 0 2 / 2 1 / 1 3

6 1 0 2 / 1 1 / 0 3

7 1 0 2 / 4 0 / 8 2

7 1 0 2 / 9 0 / 9 2

8 1 0 2 / 2 0 / 8 2

8 1 0 2 / 7 0 / 1 3

8 1 0 2 / 2 1 / 1 3

9 1 0 2 / 5 0 / 1 3

9 1 0 2 / 0 1 / 1 3

0 2 0 2 / 3 0 / 1 3

0 2 0 2 / 8 0 / 1 3

1 2 0 2 / 1 0 / 1 3

1 2 0 2 / 1 1 / 0 3

2 2 0 2 / 4 0 / 9 2

2 2 0 2 / 9 0 / 0 3

3 2 0 2 / 2 0 / 8 2

100,0% 90,0% 80,0% 70,0% 60,0% 50,0% 40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 0,0% 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Nguồn: UBCKNN, TCTK

23

Cổ phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Trái phiếu

Thị trường chứng khoán

Số lượng DNNY tăng thêm qua các năm

Huy động vốn cổ phần trên TTCK

350

120 300

100 250 100

200 79 75 80 67 150

g n ồ đ ỷ t n ì h g n

40

60 50 100

50

0

23

5 1 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

2 1 0 2

3 1 0 2

4 1 0 2

6 1 0 2

7 1 0 2

8 1 0 2

9 1 0 2

0 2 0 2

1 2 0 2

2 2 0 2

20

Nguồn: UBCKNN, FiinRating

24

0 HOSE HNX UPCOM 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Cơ cấu vốn hoá của các sàn giao dịch

9 1 0 2 / 9 0 / 0 3

5 1 0 2 / 2 1 / 1 3

6 1 0 2 / 9 0 / 0 3

6 1 0 2 / 2 1 / 1 3

7 1 0 2 / 3 0 / 1 3

7 1 0 2 / 6 0 / 0 3

7 1 0 2 / 9 0 / 9 2

7 1 0 2 / 2 1 / 9 2

8 1 0 2 / 3 0 / 0 3

8 1 0 2 / 6 0 / 9 2

8 1 0 2 / 9 0 / 0 3

8 1 0 2 / 2 1 / 1 3

9 1 0 2 / 3 0 / 1 3

9 1 0 2 / 6 0 / 0 3

9 1 0 2 / 2 1 / 1 3

0 2 0 2 / 3 0 / 1 3

0 2 0 2 / 6 0 / 0 3

0 2 0 2 / 9 0 / 0 3

0 2 0 2 / 2 1 / 1 3

1 2 0 2 / 3 0 / 1 3

1 2 0 2 / 6 0 / 0 3

1 2 0 2 / 9 0 / 0 3

1 2 0 2 / 2 1 / 1 3

2 2 0 2 / 3 0 / 1 3

2 2 0 2 / 6 0 / 0 3

2 2 0 2 / 9 0 / 0 3

2 2 0 2 / 2 1 / 0 3

3 2 0 2 / 3 0 / 1 3

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Nguồn: UBCKNN

25

HOSE HNX UPCOM

Số lượng/loại hình công ty bảo hiểm ở Việt Nam

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Tổng số DNBH, MGBH 61 63 64 65 67 71 77

Doanh nghiệp phi nhân thọ 30 30 30 31 31 32 32

Doanh nghiệp nhân thọ 17 18 18 18 18 18 19

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp tái bảo hiểm 2 2 2 2 2 2 2

Nguồn: Bộ Tài chính

26

12 13 14 14 16 19 24

Quy mô thị trường bảo hiểm Việt Nam

Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2020-2021

Năng lực tài chính ngành bảo hiểm (tỷ đồng)

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Tổng tài sản 202.378 248.247 316.487 395.215 462.964 573.368 708.534

Tổng dự phòng nghiệp vụ 119.897 146.524 189.029 241.710 291.713 364.787 459.493

Nguồn: Bộ Tài chính

27

Đầu tư trở lại nền kinh tế 160.258 198.150 249.134 324.262 378.504 472.039 583.189

Đóng góp của ngành bảo hiểm

300000 4,5

4,0

3,96

3,53 250000 3,5 3,07 2,85 200000 3,0 2,62

g n ồ đ ỷ t

2,29 2,5 2,02 150000 2,0

100000 1,5

0,5

1,0 50000

0 0,0

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Bộ Tài chính

28

Quy mô Đóng góp vào GDP (%, trục phải)

Doanh thu phí bảo hiểm tại Việt Nam (2010-2021)

250 30

19

20

25 25 24 25 23 200 21 20

17

150

15

17 17 16

11 100

10

50 5

0 0

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Bộ Tài chính

29

Doanh thu phí bảo hiểm Tăng trưởng (%, trục phải)

Doanh thu phí bảo hiểm (% GDP) của Việt Nam và một số quốc gia năm 2021

19,6

25,0

20,0

15,0

14,8

10,9 9,3 10,0 8,4

3,9

5,4 5,3 4,4 4,2 5,0

2,0 2,3 1,6

c Ú

n a L

n ả B

m a N

n a o L

ộ Đ n Ấ

a i s y a l a

i á h T

M

i à Đ

t ậ h N

t ệ i V

a i s e n o d n I

e r o p a g n i S

c ố u Q n à H

g n o k g n o H

s e n i p p i l i h P

c ố u Q g n u r T

Nguồn: Swiss Re

30

-

Thị phần doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam (2021)

Bảo Việt 15,13%

Khác 46,73%

PVI 14,02%

PTI 9,87%

MIC 6,65%

Bảo Minh 7,60%

Nguồn: Bộ Tài chính

31

Cơ cấu doanh thu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ (2021)

0,05%

2,27% 1,80% 1,28%0,44% 0,10%

Bảo hiểm sức khoẻ

3,96%

4,65%

Bảo hiểm xe cơ giới

32,05%

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại Bảo hiểm cháy, nổ

12,83%

13,12%

Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu Bảo hiểm trách nhiệm

27,44%

Bảo hiểm hàng không

Nguồn: Bộ Tài chính

32

Thị phần doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ khai thác mới (2021)

13,87%

23,21%

4,68%

4,52%

7,51%

12,27%

8,25%

Manulife Bảo Việt Nhân thọ Prudential Daiichi AIA MB Ageas FWD Sunlife Khác

13,60%

12,08%

Nguồn: Bộ Tài chính

33

Thị phần tổng doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ (2021)

12,80%

3,62%

19,19%

2,73%

2,83%

10,40%

18,08%

11,71%

Bảo Việt nhân thọ Prudential Manulife Dai-ichi AIA Chubb Generali MB Ageas Khác

18,65%

Nguồn: Bộ Tài chính

34

Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam

• Hệ thống ngân hàng 2 cấp: NHTW sv. NHTG • Đa dạng về sở hữu: nhà nước, tập thể, cổ phần liên doanh, 100% vốn nước ngoài, chi nhánh nước ngoài…

• Đa dạng về loại hình

• Ngân hàng thương mại • Ngân hàng phát triển • Ngân hàng chính sách • Công ty tài chính • Công ty cho thuê tài chính • Quỹ tín dụng nhân dân • Tổ chức tài chính vi mô

35

Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam (tt)

• Năng lực tài chính và quy mô hoạt động của các TCTD tăng nhanh

• Tính đến cuối 2022, tổng tài sản đạt 18,3 triệu tỷ đồng (tương đương

192% GDP)

• Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải

thiện đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế

• Hệ thống công nghệ và quản trị được đổi mới theo thông lệ, chuẩn

mực quốc tế

• Đa dạng hoá các dịch vụ tài chính ngân hàng • Mạng lưới được mở rộng • Kênh phân phối hiện đại • Chuyển đổi số đang trong quá trình tăng tốc

• Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân

hàng

• Sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài • Ngân hàng Việt Nam gia nhập thị trường tài chính khu vực và quốc tế

• Tuy nhiên có sự phân hóa về năng lực tài chính, quản trị, công nghệ,

rủi ro trong các loại hình TCTD

36

Những rủi ro và yếu kém chủ yếu của hệ thống các TCTD Việt Nam

• Rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng • Tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản quá lớn đặt sự an toàn của hệ thống các TCTD phụ thuộc

vào thị trường bất động sản

• Mức độ tập trung tín dụng đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng liên quan rất lớn • Quy mô tín dụng của các TCTD rất lớn so với GDP làm cho hệ thống TCTD dễ bị tổn thương từ

những bất ổn vĩ mô và ngược lại

• Hệ thống doanh nghiệp phụ thuộc và tín dụng ngân hàng nhưng hiệu quả kinh doanh thấp, tài chính

kém lành mạnh

• Nhóm lợi ích và sở hữu chéo giữa các TCTD rất lớn làm cho rủi ro hệ thống rất cao nếu như một ngân

hàng gặp khó khăn và đổ vỡ

• Năng lực quản trị của các TCTD còn nhiều bất cập so với quy mô, tốc độ tăng trưởng và mức độ rủi ro

trong các hoạt động

• Cạnh tranh thiếu lành mạnh, thiếu sự hợp tác giữa các TCTD dẫn đến kỷ cương, kỷ luật, chính sách,

pháp luật trong hoạt động ngân hàng không tôn trọng

37

38

Cơ sở hạ tầng tài chính

• Hệ thống luật pháp và quản lý của nhà nước

• Chậm nâng cao và hoàn thiện, không bắt kịp các xu hướng của ngành và các

nước

• Nguồn lực và hệ thống giám sát

• Hệ thống giám sát mang nặng hành chính, thiếu các công cụ thị trường • Năng lực, nguồn lực giám sát thiếu và yếu

• Cung cấp thông tin

• Thông tin bất cân xứng nặng nề • Chuẩn mực công bố thông tin thấp

• Hệ thống thanh toán

• Đang được nâng cao, cùng với sự mở rộng của fintech, tuy nhiên độ bao phủ

vẫn còn thấp

• Công nghệ

• Nền tảng công nghệ nhìn chung được nâng cấp đáp ứng yêu cầu, song trình độ công nghệ vẫn thấp so với mặt bằng các nước; có sự không tương thích và phân mảnh về trình độ công nghệ giữa các định chế tài chính

39

Đánh giá của UBCKNN về một số kết quả hoạt động của TTCK Việt Nam

• Thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho Chính phủ, các doanh nghiệp huy động vốn cho đầu tư

phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh.

• Quy mô và tính thanh khoản của thị trường chứng khoán ngày một cải thiện, góp phần thu hẹp thị

trường tự do, thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài.

• Thị trường chứng khoán đã thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.

• Hệ thống các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán đã có sự phát triển nhanh về số lượng, quy mô vốn, nghiệp vụ và công nghệ với mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.

• Các Sở GDCK, TTLKCK đã thực hiện chức năng giao dịch, lưu ký, thanh toán chuyển giao chứng khoán an toàn, đồng thời chú trọng phát triển công nghệ thông tin, phát triển nguồn nhân lực, quản trị nội bộ và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho thị trường.

• Khung pháp luật về TTCK ngày càng được hoàn thiện góp phần hoàn chỉnh thể chế kinh tế thị trường

có sự quản lý của Nhà nước.

40

Những mặt hạn chế của TTCK Việt Nam

• Hàng hóa của thị trường:

• Các công ty niêm yết:

• Số lượng nhiều nhưng chất lượng thấp, sản phẩm chưa đa dạng. • Sản phẩm phái sinh mới ở mức sơ khai, thiếu các công cụ đầu tư, phòng vệ rủi ro khác.

• Nhà đầu tư:

• Khoảng 50% có vốn điều lệ dưới 100 tỷ đồng, năng lực tài chính và quản trị yếu, minh bạch kém.

khoán, quỹ mở, quỹ hưu trí tự nguyện chưa phát triển.

• Tổ chức kinh doanh chứng khoán:

• Chủ yếu là nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức chỉ chiếm 4% tài khoản giao dịch. • Nhà đầu tư tổ chức chủ yếu là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư; các loại hình công ty đầu tư chứng

• Tổ chức kinh doanh chứng khoán nhiều nhưng quy mô và năng lực tài chính thấp, không đảm bảo hiệu quả

• Tổ chức thị trường:

• Tình trạng chia cắt về thị trường giao dịch rất lớn, điều này dẫn đến sự không thống nhất về quản lý thị trường. Sự sáp nhập 2 sàn về VNX được kỳ vọng sẽ giúp quản lý giao dịch tập trung và hiệu quả hơn. • Thị trường trái phiếu chuyên biệt đã được thành lập, song chủ yếu vẫn là trái phiếu chính phủ, trái phiếu

hoạt động, tiềm ẩn rủi ro hệ thống.

doanh nghiệp mới tăng tốc đã bị va vấp.

• Hệ thống pháp lý:

• Chưa hình thành được các nhà tạo lập thị trường

trường.

• Hệ thống pháp lý còn thiếu đồng bộ, nhiều lỗ hổng, và không theo kịp với tốc độ phát triển nhanh của thị

41

• Một số chính sách ban hành chất lượng thấp, dẫn đến nhiều bất cập trong quá trình thực tiễn (ví dụ trái

phiếu doanh nghiệp)

Tổ chức giám sát hệ thống tài chính Việt Nam

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành và Đỗ Thiên Anh Tuấn

42