TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG BÀI HỌC
6.3
6.1
TỔNG QUAN VỀ TCDN
CẤU TRÚC NGUỒN TÀI TRỢ
6.2
6.4
CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được các kiến thức cơ bản về tài
chính doanh nghiệp
- Nắm được cấu trúc vốn tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp
- Biết được các thành phần chính của
doanh thu, chi phí và lợi nhuận
6.1 TỔNG QUAN VỀ TCDN
1. Khái niệm:
Hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối
các nguồn tài chính, gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhắm đạt đến mục tiêu nhất định
6.1 TỔNG QUAN VỀ TCDN
2. Vai trò
- Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các
nguồn lực tài chính có hiệu quả.
- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế trong DN.
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động
kinh doanh của DN
6.1 TỔNG QUAN VỀ TCDN
3. Đặc điểm của TCDN
- TCDN gắn liền và phục vụ cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN
- TCDN gắn liền với hình thức sở hữu DN
- Mọi vận động của các nguồn tài chính trong DN đều hướng đến mục tiêu là tối đa hoá lợi ích cho chủ sở hữu
6.1 TỔNG QUAN VỀ TCDN
4. Nguyên tắc tổ chức TCDN
- Tôn trọng pháp luật
- Hạch toán kinh doanh: lấy thu bù chi và có lãi
- Giữ chữ tín
- An toàn phòng ngừa rủi ro: cơ sở vững chắc cho việc thực hiện mục tiêu KD có hiệu quả.
6.1 TỔNG QUAN VỀ TCDN
5. Hình thức tổ chức DN
Doanh nghiệp tư nhân (Sole proprietorships)
Công ty hợp danh (Partnerships)
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân (Sole Proprietorships)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn với mọi
nghĩa vụ của công ty
• Không được phép phát hành chứng khoán để
huy động vốn
Công ty hợp danh (Partnerships)
1. General partnership: mọi chủ sở hữu đều chịu trách
Thuộc sở hữu của hai đối tác trở lên (công ty có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài ra có thể có thành viên tham gia góp vốn). Loại hình gồm:
nhiệm vô hạn.
trách nhiệm giới hạn ở số vốn
2. Limited partnership: có một số chủ sở hữu chỉ chịu
• Không được phép phát hành chứng khoán để huy
động vốn
Công ty trách nhiệm hữu hạn (Limited Liability Company)
Là loại hình công ty có ít nhất hai thành viên tham gia góp vốn để thành lập và chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn đã góp của mình vào công ty. Có thể góp vốn bằng tiền, tài sản, phát minh,…
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty
TNHH 1 thành viên
Không được phép phát hành chứng khoán để huy
động vốn.
Công ty cổ phần (Joint Stock Company)
cổ phần của các cổ đông.
• Công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở vốn góp
• Công ty cổ phần tồn tại như một thực thể độc lập với các chủ sở hữu, trách nhiệm hữu hạn ở số vốn góp.
• Cổ phần có thể được chuyển nhượng mà không ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
• Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản trị công ty là một đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần.
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
Giá trị tài sản được biểu hiện bằng tiền gọi là vốn của doanh nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển và công dụng của tài sản: TSCĐ, TSLĐ, TS đầu tư tài chính
Căn cứ vào thời hạn đầu tư: TS đầu tư ngắn
hạn, TS đầu tư dài hạn.
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
TS được gọi là TSCĐ khi hội đủ điều kiện:
1.1. Vốn cố định: là giá trị các loại TSCĐ do DN sở hữu
- Phải có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên
- Phải có giá trị tối thiểu ở mức quy định
* Đặc điểm của TSCĐ:
- Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh, không thay đổi
hình thái vật chất.
- Giá trị của TSCĐ bị giảm dần do hao mòn. Bao gồm
hao mòn hữu hình và vô hình.
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
1.1. Vốn cố định:
Căn cứ vào hình thái biểu hiện và tính chất sở hữu, có thể chia TSCĐ thành 2 loại:
- TSCĐ hữu hình: có hình thái vật chất
+ Đất
+ Máy móc, thiết bị
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Thiết bị và dụng cụ quản lý …..
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
1.1. Vốn cố định:
- TSCĐ vô hình: không có hình thái vật chất, thể hiện 1 lượng giá trị đã được đầu tư chi trả nhằm có được các lợi ích
+ Quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng ở VN)
+ Chi phí thành lập, chuẩn bị SXKD
+ Bằng phát minh sáng chế
+ Chi phí nghiên cứu, phát triển …
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
1.2 Vốn lưu động: là giá trị của các loại TS lưu động phục vụ cho hoạt động SXKD của DN
* Đặc điểm của TSLĐ:
* Tài sản lưu động gồm có tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho
- Chỉ tham gia 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Luôn biến động thường xuyên, thay đổi hình thái
- Toàn bộ giá trị của TSLĐ được chuyển 1 lần vào SP
biểu hiện.
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN 1.2 Vốn lưu động:
Vòng luân chuyển của TSLĐ
Nguyên vật liệu
Các khoản phải thu
Thành phẩm
Bán thành phẩm
Tiền
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN
1.3 Vốn đầu tư tài chính:
- Là giá trị của tài sản đầu tư tài chính với
nhiều mục đích
- Nguồn vốn đầu tư tài chính lấy từ vốn tạm thời nhàn rỗi, do chưa tích lũy đủ để đầu tư hoặc chưa chọn được phương án đầu tư hiệu quả.
6.2 CẤU TRÚC VỐN TÀI SẢN 1.3 Vốn đầu tư tài chính:
- Căn cứ vào nội dung kinh tế:
+ Đầu tư chứng khoán
+ Cho TCTD vay
+ Góp vốn liên doanh
+ Mua bán ngoại tệ
- Căn cứ vào thời gian hoàn vốn:
+ TS đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh)
+ TS đầu tư tài chính dài hạn (trên 1 năm)
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN Nguồn vốn đầu tư vào các loại TS của DN đến từ nhiều nguồn khác nhau.
Căn cứ vào nguồn gốc sở hữu của vốn: Vốn
chủ sở hữu, nợ phải trả
Căn cứ vào thời gian tài trợ: Vốn ngắn hạn,
vốn dài hạn
Căn cứ vào phạm vi tài trợ: nguồn vốn bên
trong, nguồn vốn bên ngoài
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
Nguồn vốn đầu tư vào các loại TS của DN đến từ nhiều nguồn khác nhau.
Căn cứ vào nguồn gốc sở hữu của vốn
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
Vốn chủ sở hữu: thuộc sở hữu của chủ DN, DN
không phải hoàn trả; bao gồm:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Các quỹ
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
DN, DN huy động từ các chủ thể khác. DN có quyền
Nợ phải trả: là nguồn vốn không thuộc sở hữu của
sử dụng và có nghĩa vụ phải trả khoản tài trợ này
3 nguồn hình thành nợ phải trả:
- Nợ vay
- Các khoản phải trả
- Thuê tài chính
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
Nợ phải trả: phân loại theo thời hạn
- Nợ ngắn hạn: Những khoản nợ phải trả trong
vòng 1 chu kỳ kinh doanh hoặc 1 năm
- Nợ dài hạn: Những khoản nợ được hoàn trả trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (vay dài hạn, thuê tài chính)
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
Căn cứ vào thời gian tài trợ:
- Vốn tài trợ ngắn hạn: các khoản chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngắn hạn ngân hàng, các khoản phải trả khác…
- Vốn tài trợ dài hạn: tín dụng dài hạn, phát hành trái phiếu, huy động vốn góp cổ phần…
6.3 CẤU TRÚC NGUỒN VỐN DN
Căn cứ vào phạm vi tài trợ:
- Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích lập từ lợi nhuận có được từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Nguồn vốn bên ngoài: nguồn vốn liên trái
thêm cổ phiếu,
doanh, phát hành phiêu…
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
THU NHẬP
- Các khoản thu nhập bao gồm:
- Toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động SXKD, hoạt động đầu tư tài chính trong 1 thời gian nhất định
Doanh thu bán hàng
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính
Thu nhập bất thường
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
THU NHẬP
Doanh thu bán hàng: Bộ phận chính của thu nhập doanh nghiệp; là số tiền thu được từ việc bán thành phẩm hàng hóa, dịch vụ trong 1 thời kỳ
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính: gồm thu nhập từ đầu tư chứng khoán, thu lãi bán ngoại tệ…
Thu nhập bất thường: không mang tính thường
xuyên và không dự tính được
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
chất và lao động và doanh nghiệp đã bỏ ra để có
- Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật
được thu nhập trong 1 thời kỳ nhất định
- Chỉ có khoản chi nào liên quan đến quá trình tạo ra
thu nhập trong kỳ mới trở thành chi phí
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
Phân loại chi phí
- Căn cứ vào khâu phát sinh chi phí - Căn cứ vào mối quan hệ giữa tổng chi phí
với khối lượng SP tạo ra
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh chi phí
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
- Căn cứ vào khâu phát sinh chi phí
Chi phí sản xuất: chi phí mà DN bỏ ra để chế tạo ra sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ; gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng: chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm; gồm chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí bỏ ra để
- Căn cứ vào khâu phát sinh chi phí
duy trì hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp;
gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính
và các chi phí khác
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
- Căn cứ vào mối quan hệ giữa tổng chi phí với khối
Chi phí cố định (bất biến): không bị biến đổi trực tếp theo sự thay đổi của khối lượng sản phẩm được sản xuất
Chi phí biến đổi (khả biến): bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng SP được sản xuất.
lượng SP tạo ra
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
Dụng cụ sản xuất kinh doanh
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh chi phí: Nguyên vật liệu
Khấu hao TSCĐ Tiếp thị
Nhân công Thuế và các khoản nộp NSNN
Dịch vụ mua ngoài Chi phí khác
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
LỢI NHUẬN
mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó
- Là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
- Mục tiêu kinh doanh là thu lợi nhuận, có lợi nhuận
mới trả lãi được cho người góp vốn, mở rộng quy
mô kinh doanh, hiện đại hóa thiết bị…
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
LỢI NHUẬN
- Muốn nâng cao lợi nhuận cần tăng doanh thu hoặc
giảm chi phí để tăng lợi nhuận thu được trên 1 đơn
vị sản phẩm
6.4 THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
LỢI NHUẬN
- Kích thích các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
Ý nghĩa của lợi nhuận
- Thúc đẩy giá cổ phiếu trên thị trường
- Là nguồn tích lũy bổ sung vốn sản xuất kinh doanh
- Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DN