Bài 3
CÁC TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phan Thị Thu Hương huongptt@ueh.edu.vn
2014 Phan Thị Thu Hương 1
Tổng quát
° Phương pháp qui đổi giá trị đồng tiền theo
thời gian
° Tiêu chuẩn thẩm định: NPV, IRR, B/C, PP
° Ưu nhược điểm của từng tiêu chuẩn
° Ý nghĩa
2014 Phan Thị Thu Hương 2
CHIẾT KHẤU – TÍCH LŨY
Tiền có giá trị theo thời gian 1$ hiện tại > 1$ tương lai
Hai phương pháp qui đổi giá trị tiền tệ
theo thời gian Phương pháp chiết khấu – Quy đổi giá trị
đồng tiền tương lai về hiện tại
Phương pháp tích lũy – Quy đổi giá trị hiện tại về một thời điểm nào đó trong tương lai
2014 Phan Thị Thu Hương 3
Các thành phần quan trọng khi quy đổi giá trị tiền tệ theo thời gian
Dòng tiền theo thời gian Suất chiết khấu Thời điểm gốc
2014 Phan Thị Thu Hương 4
Suất chiết khấu của dự án Được hiểu là suất sinh lợi yêu cầu đối với số
vốn đầu tư vào dự án (MARR). Ngân lưu tài chính sử dụng suất chiết khấu tài chính Ngân lưu kinh tế sử dung suất chiết khấu kinh tế
Căn cứ để xác định:
Chi phí cơ hội của đồng vốn Tỷ lệ lạm phát dự kiến Mức độ rủi ro của dự án Suất chiết khấu biến đổi
2014 Phan Thị Thu Hương 5
HiỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN (NPV - Net Present Value) ° Tính toán hiện giá cho tất cả các dòng tiền tương lai với hệ
số chiết khấu thích hợp
° NPV chính là hiệu số của tổng hiện giá thực thu bằng tiền
và tổng hiện giá thực chi bằng tiền
° NPV theo quan điểm đầu tư: NPV tổng đầu tư, NPV chủ
đầu tư, NPV kinh tế ° Thẩm định theo NPV
° Dự án đáng giá khi NPV > 0 ° Lựa chọn giữa các dự án loại trừ nhau: chọn dự án nào có NPV
dương lớn nhất
2014 Phan Thị Thu Hương 6
PHÖÔNG PHAÙP NPV : ÑAÙNH GIAÙ
Ưu điểm
° Giới thiệu được giá trị tiền tệ theo thời gian ° Tập trung vào số lượng tiền tệ và sự đóng góp từ dự án, thấy được
toàn cảnh dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
° Trình bày tất cả dong tiền tương lai theo giá trị hiện tại để có thể so
sánh trực tiếp
° Có thể ước lượng được mức độ tác động của lạm phát đến kết quả
dự án
° Cho một dự báo lãi lỗ chính xác hơn là việc tính toán dòng tiền
không chiết khấu
Nhược điểm
° Khó giải thích, khó hiểu ° Phụ thuộc vào việc ước lượng suất chiết khấu (MARR) ° Lờ qua qui mô đầu tư
2014 Phan Thị Thu Hương 7
TỶ SUẤT THU HỒI VỐN NỘI BỘ (IRR - Internal Rate of Return)
° IRR chính là giá trị suất chiết khấu làm cho hiện giá dòng tiền của dự án bằng không: NPV* = 0
° IRR tổng đầu tư, IRR chủ sở hữu, IRR kinh tế
° Giá trị IRR càng lớn, dự án càng hấp dẫn
° Dự án đáng giá khi
IRR > MARR
2014 Phan Thị Thu Hương 8
PHƯƠNG PHÁP IRR: ĐÁNH GIÁ
Ưu điểm ° Việc tính toán vẫn dựa trên giá trị tiền tệ theo thời gian mà không cần biết suất chiết khấu của dự án là bao nhiêu. Khắc phục được hạn chế của chỉ tiêu NPV
° Dễ hiểu Nhược điểm ° Không đánh giá được hiệu quả trong trường hợp dự án
có IRR đa trị
° Không có giả thiết về tỷ lệ tái đầu tư thực tế
2014 Phan Thị Thu Hương 9
NPV và IRR • Sự tương thích giữa NPV và IRR: Hai tiêu chí cho cùng một kết quả để ra quyết định thẩm định.
• NPV tính theo giá trị tuyệt đối có thể không mang tính trực quan so với IRR tính theo tỷ lệ %.
• Trong thực tiễn, báo cáo thẩm định cần
trình bày cả NPV và IRR.
2014 Phan Thị Thu Hương 10
Tỷ số lợi ích- chi phí (B/C)
• Tỷ số B/C
• Tỷ số B/C hiệu chỉnh
Tiêu chí thẩm định:
B/C ≥ 1
2014 Phan Thị Thu Hương 11
Thời gian hoàn vốn - PP (payback periods)
• Thời gian hoàn vốn (Thv) là thời gian cần thiết để ngân lưu vào trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động vừa đủ bù đắp cho ngân lưu ra trong giai đoạn đầu tư ban đầu
• Tiêu chí thẩm định:
– Thời gian hoàn vốn thấp hơn một số năm nhất định theo yêu
cầu của chủ đầu tư (và các nhà tài trợ khác)
Thv < [Thv]
• Trục trặc của tiêu chí thời gian hoàn vốn:
– Bỏ qua các dòng tiền vào sau thời kỳ thu hồi vốn: thiên lệch cho các dự án ngắn hạn, còn dự án có dòng tiền dương vào những năm dài hạn có thể bị loại bỏ.
– Tính thời gian hoàn vốn với dòng tiền không chiết khấu: bỏ Phan Thị Thu Hương 12 2014
qua giá trị hiện tại của dòng tiền và yếu tố rủi ro.
Tỷ lệ an toàn trả nợ Debt Service Coverage Ratio (DSCR)
• Ngân lưu tự do (hay ròng) của dự án chính là ngân lưu sẵn có để trả nợ (cash flow available for debt service – CFADS). • Ngân lưu trả nợ bằng nợ gốc phải trả cộng lãi vay phải trả. • Hệ số an toàn trả nợ (DSCR) hàng năm được định nghĩa bằng tiền mặt sẵn có để trả nợ chia cho ngân lưu trả nợ của năm đó. • DSCR nhỏ hơn 1 có nghĩa là dự án không tạo đủ ngân lưu để trả
nợ (lãi vay và nợ gốc)
• Để đảm bảo an toàn trả nợ, các tổ chức tài chính cho vay
thường yêu cầu DSCR trung bình trong suốt kỳ hạn của khoản vay phải lớn hơn một mức nhất định (ví dụ 1,2-1,3) và DSCR hàng năm không được xuống thấp hơn từ một mức tối thiểu (ví dụ 1,1-1,2). 2014
Phan Thị Thu Hương 13