intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư: Chiết khấu ngân lưu - Phạm Thị Thu Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chiết khấu ngân lưu, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm Giá trị hiện tại; Khái niệm giá trị hiện tại ròng; Khái niệm chi phí cơ hội của vốn; Khái niệm lãi đơn và lãi kép; Với dòng ngân lưu đặc biệt; Lịch nợ vay; Một số hàm Excel tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư: Chiết khấu ngân lưu - Phạm Thị Thu Hồng

  1. Khái niệm Các công thức tính CHIẾT KHẤU NGÂN LƯU Phạm Thị Thu Hồng beamer-tu-log 1 / 36
  2. Khái niệm Các công thức tính Outline 1 Khái niệm Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại ròng Chi phí cơ hội của vốn Lãi đơn và lãi kép 2 Các công thức tính Với dòng ngân lưu đặc biệt Lịch nợ vay Một số hàm Excel tài chính beamer-tu-log 2 / 36
  3. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại "Một đồng cầm tay hơn hai đồng hứa hẹn" 1 Một đồng hôm nay có giá trị cao hơn 1 đồng ngày mai 2 Một đồng an toàn có giá trị hơn 1 đồng rủi ro Giá trị hiện tại của một khoản tiền sẽ nhận trong tương lai (t=n) là giá trị tương đương của khoản tiền đó vào thời điểm hiện tại (t=0). beamer-tu-log 3 / 36
  4. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại Tính giá trị hiện tại Tính giá trị hiện tại (Present Value, PV) là việc xác định giá trị tại thời điểm hiện tại (t=0) của dòng ngân lưu (Cashflow, CFt ) sẽ nhận trong tương lai (t=n). Ngân lưu sẽ nhận này được quy về hiện tại bằng cách nhân với hệ số chiết khấu (discount factor, 1/(1 + r )n ) beamer-tu-log 4 / 36
  5. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại Tính giá trị hiện tại Tính giá trị hiện tại - PV n CFt PV = (1+r )t t=1 beamer-tu-log 5 / 36
  6. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại Ví dụ 1 Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong các cách trả thưởng sau: 1 200 triệu VNĐ/năm liên tục trong 3 năm tới 2 600 triệu VNĐ sau 3 năm, kể từ hôm nay 3 100 triệu VNĐ/năm liên tục trong 6 năm tới 4 500 triệu VNĐ ngay lập tức Suất chiết khấu thích hợp là 10%. Bạn chọn cách nào? beamer-tu-log 6 / 36
  7. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại ròng Giá trị hiện tại ròng NPV (Net Present Value): là giá trị hiện tại của các dòng tiền sẽ nhận trừ đi giá trị hiện tại của các khoản đầu tư. r (suất chiết khấu, chi phí vốn): là suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư trông đợi (MARR, Minimum Acceptable Rate of Return) beamer-tu-log 7 / 36
  8. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại ròng Giá trị hiện tại ròng Giá trị hiện tại ròng - NPV n CFt NPV = (1+r )t − C0 t=1 trong đó, C0 : Đầu tư ban đầu NPV: Giá trị hiện tại ròng r: Suất chiết khấu CFt : Ngân lưu ròng kỳ vọng vào thời điểm t beamer-tu-log 8 / 36
  9. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại ròng Ứng dụng của giá trị hiện tại Sử dụng giá trị hiện tại để định giá và ra quyết định. Định giá là gì? Lưu ý các bước tiến hành định giá: Ước tính tử số: ngân lưu của dự án Đánh giá rủi ro của dự án Ước tính mẫu số: suất chiết khấu - chi phí vốn Sử dụng phân tích chiết khấu ngân lưu beamer-tu-log 9 / 36
  10. Khái niệm Các công thức tính Giá trị hiện tại ròng Ứng dụng của giá trị hiện tại Ra quyết định Nếu NPV ≥ 0, ra quyết định đầu tư. Nếu NPV < 0, không đầu tư. Cùng một mức sinh lợi trông đợi, giữa hai dự án thì chọn dự án có NPV lớn hơn Tiêu chí NPV đề cao các dòng tiền ngắn hạn hơn các dòng tiền trong dài hạn Suất chiết khấu càng cao, giá trị hiện tại ròng càng giảm beamer-tu-log 10 / 36
  11. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Chi phí cơ hội của vốn Chi phí cơ hội của vốn là lợi ích thay thế lớn nhất mà việc sử dụng nguồn vốn có thể mang lại Suất chiết khấu: ước tính dựa trên chi phí cơ hội của vốn đầu tư, bằng cách xem suất sinh lời của các dự án tương đương có cùng rủi ro Suất sinh lời nội tại IRR (Internal Rate of Return): là suất chiếu khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của đầu tư bằng 0. beamer-tu-log 11 / 36
  12. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Chi phí cơ hội của vốn IRR ≥ MARR (Minimum Acceptable Rate of Return) IRR: Mức sinh lợi tối đa đối với nhà đầu tư vốn Nếu mọi điều kiện khác như nhau, giữa hai dự án, chọn dự án có mức sinh lời nội tại IRR lớn hơn Có thể không xác định được IRR, hoặc có nhiều IRR Khi so sánh các dự án, tiêu chí IRR có thể dẫn đến kết luận khác tiêu chí NPV: ưu tiên tiêu chí NPV beamer-tu-log 12 / 36
  13. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Ví dụ 2 Doanh nghiệp của bạn định thanh lý một số xe ôtô. Có hai doanh nghiệp muốn mua số xe này, một bên đề nghị trả ngay 30 tỷ VNĐ, một bên mua giá 33 tỷ VNĐ nhưng trả tiền sau 1 năm. Hiện tại doanh nghiệp của bạn đang nợ ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất 15%/năm. Lãi suất tiền gởi hiện hành là 7%/năm. 1 Nếu bạn được dùng toàn bộ số tiền thanh lý xe để trả một phần nợ cho ngân hàng trước hạn, bạn sẽ chọn đề nghị nào? 2 Nếu không được trả nợ trước hạn, quyết định của bạn có thay đổi gì không? beamer-tu-log 13 / 36
  14. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Ví dụ 3 Cuối năm 2019, bạn lĩnh tiền thưởng 200 triệu VNĐ. Bạn có hai lựa chọn đầu tư: 1 Gởi tiết kiệm lãi suất 7%/năm 2 Góp vốn với người thân mua nhà cho thuê. Ngân lưu ròng năm đầu dự kiến bạn được 10 triệu VNĐ, hai năm tiếp được 20 triệu VNĐ/năm. Cuối năm 2023, bạn rút vốn và nhận được 225 triệu VNĐ. (a) Dự án đầu tư mua nhà cho thuê có hấp dẫn bạn không? (b) Suất sinh lời nội tại của dự án mua nhà cho thuê là bao nhiêu? (c) Quyết định đầu tư của bạn sẽ ra sao nếu bạn có thêm lựa beamer-tu-log chọn đầu tư chứng khoán với suất sinh lời 15%/năm? 14 / 36
  15. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Ví dụ 4 Xét một dự án có ngân lưu như trong bảng sau: 1 Tính NPV của dự án nếu lãi suất chiết khấu 10%. 2 Suất sinh lời nội tại (IRR) của dự án là bao nhiêu? beamer-tu-log 15 / 36
  16. Khái niệm Các công thức tính Chi phí cơ hội của vốn Ví dụ 4-Suất sinh lời nội tại beamer-tu-log IRR = 2,93% hay 11,76%? 16 / 36
  17. Khái niệm Các công thức tính Lãi đơn và lãi kép Lãi đơn Lãi đơn (Simple interest): lãi chỉ được tính trên khoản đầu tư ban đầu Giá trị tương lai (Future Value) của khoản đầu tư PV sau n năm, với lãi suất đơn r cho bởi: Giá trị tương lai của lãi đơn FV = PV (1 + n × r ) beamer-tu-log 17 / 36
  18. Khái niệm Các công thức tính Lãi đơn và lãi kép Lãi kép Lãi kép (Compound interest): mỗi khoản thanh toán được tái đầu tư để hưởng lãi trong những kỳ kế tiếp Giá trị tương lai (Future Value) của khoản đầu tư PV sau n năm, với lãi suất kép r cho bởi: Giá trị tương lai của lãi kép FV = PV (1 + r )n beamer-tu-log 18 / 36
  19. Khái niệm Các công thức tính Lãi đơn và lãi kép Lãi kép Nếu lãi được nhập vào vốn m lần trong một năm thì giá trị đạt được vào cuối năm sẽ là FV lãi kép được ghép lãi m lần một năm r m FV = PV 1 + m beamer-tu-log 19 / 36
  20. Khái niệm Các công thức tính Lãi đơn và lãi kép So sánh lãi đơn và lãi kép beamer-tu-log 20 / 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2