1
1
1
Sau khi kết thúc chương, sinh viên khả năng:
Biết lập, kiểm tra, phát hiện sai sót, biết vận
dụng lựa chọn sử dụng các phương tiện TTQT vào
hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp XNK
2
1.
Hối phiếu
2.
Séc
3.
Lệnh phiếu
4.
Thẻ thanh toán
5.
Giấy chuyển tiền
3 4
CÁCH THỨC TRẢ TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA
BÁN NGOẠI THƯƠNG
Exporter Importer
Hối phiếu/ Bill of Exchange
Hàng hóa
Séc, Lệnh phiếu
Thẻ thanh toán, giấy chuyển tiền
5.1 Hối phiếu
5.1. 1 Lịch sử hình thành
- Vào thế kỷ thứ 12 người ta bắt đầu n hàng chịu.
- Phát sinh giấy nhận nợ - hối phiếu nhận nợ.
- Đến thế kỷ thứ 16 hối phiếu đòi n (gọi hối phiếu)
được dùng phổ biến.
sở hình thành hối phiếu tín dụng thương mại.
5
5.1.2 Khái niệm các bên tham gia
Khái niệm: Hối phiếu giấy tờ giá do người
phát lập, yêu cầu người bị phát thanh toán điều
kiện một số tiền xác định khi yêu cầu hoặc vào một
thời điểm nhất định trong tương lai.
ULB 1930 không đưa ra khái niệm về Hối phiếu.
Về tên gọi: + Tiếng Anh? + Tiếng Việt?
6
1 2
3 4
5 6
1
2
7
Các bên tham gia
8
1/ Người phát HP (Drawer)
Đối tượng:
người XK, người bán, người cung ứng DV
Quyền lợi:
-
Tạo lập hối phiếu để đòi tiền Người bị phát hoặc bất cứ người nào
do anh ta ch định
-
người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu
-
Được chiết khấu/ thế chấp hối phiếu tại ngân hàng
-
Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu
-
Các quyền pháp đối với các lợi ích tương lai khác của HP:
Trách nhiệm:
-
phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch TM
-
Trong trường hợp hối phiếu b từ chối thanh toán: hoàn trả số tiền
hối phiếu cho người hưởng lợi
9
Các bên tham gia
2/ Người bị phát HP (Drawee)
Đối tượng: người NK (phương thức thanh toán nhờ thu),
NH mở L/C hay NH xác nhận (phương thức TD chứng từ);
hoặc người bảo lãnh.
Quyền lợi:
-
Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu
-
Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền hậu
chuyển nhượng hối phiếu trước khi thanh toán
-
Giữ hoặc hủy bỏ hối phiếu ngay sau khi đã trả tiền
Trách nhiệm:
-
Trả tiền HP trả ngay khi hối phiếu được xuất trình
-
Chấp nhận thanh toán HP trả chậm khi HP được xuất trình
1
0
Các bên tham gia
3/ Người hưởng lợi (Beneficiary)
Đối tượng:.Người XK, người bán hoặc 1 người khác
được người n chỉ định, thể :
-
Người phát: Phải ghi trên HP “trả cho tôi …”
hoặc “trả theo lệnh của tôi”
-
Người được ghi đích danh vào HP
-
Người cầm phiếu: HP danh
Theo Luật quản chế ngoại hối VN, người hưởng lợi
các ngân hàng NHNN cấp giấy phép kinh doanh
đối ngoại
1
1
Các bên tham gia
3/ Người hưởng lợi (Beneficiary)
Quyền lợi:
-
Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu
-
Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác.
-
Được cầm cố, thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng để
vay nợ
Trách nhiệm:
-
Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh
toán.
-
Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu
thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng.
4/ Acceptor: Người chấp nhận.
- Vai trò con nợ.
- Bất kỳ Drawee nào đều Acceptor; ngược lại?
5/ Endorser or Assignor:Người chuyển nhượng.
- Người chuyển nhượng Beneficiary.
- Chuyển nhượng bằng cách trao tay hay bằng thủ tục
hậu (nên gọi người hậu).
1
2
7 8
9 10
11 12
1
3
6/ Avaliseur (guarantor): Người bảo lãnh
Bất kỳ người nào tên vào hối phiếu, ngoại trừ
Drawer Drawee.
Người bảo lãnh trách nhiệm thanh toán cho người
hưởng lợi, nếu HP đến hạn không được người chấp
nhận thanh toán.
1
3
5.1.3 Đặc điểm của hối phiếu.
Tính trừu tượng của hối phiếu (tính độc lập của khoản
nợ ghi trên hối phiếu).
Nguyên nhân (không ghi quan hệ tín dụng)
Nghĩa vụ trả tiền (không phụ thuộc vào hợp đồng TM)
Tính bắt buộc trả tiền của HP.
Phải trả theo đúng nội dung ghi trên HP, không được viện do riêng
để từ chối việc trả tiền
Trong trường hợp vi phạm hợp đồng thì cũng không ảnh hưởng
đến nghĩa vụ trả tiền
Tính lưu thông của HP.
Tính chất y được do tính trừu tượng tính bắt buộc trả tiền
tạo nên
thể dùng trong: TT tiền hàng, chuyển nhượng, cầm cố,…
14
5.1.4 sở pháp
15
Luật Quốc tế khu vực:
+ Công ước Geneva 1930 ULB 1930 (Uniform Law
for Bill of Exchange)
+ Văn kiện
số A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về Hối
phiếu Lệnh phiếu QT (International Bill of Exchange
and Promissory Notes) do Ủy Ban Luật TM QT của
Liên Hợp Quốc ban hành
5.1.4 sở pháp
16
Luật quốc gia
+
Luật hối phiếu của Anh 1882: “Bill of Exchange Act
of 1882” (BEA).
+ Luật TM thống nhất của Mỹ 1962 “Uniform
Commercial Codes of 1962” (UCC).
Luật Việt Nam
+
Pháp Lệnh về Thương phiếu (dựa trên nền tảng
Công ước Geneva 1930) hiệu lực từ ngày 1/7/2000
+Luật các công cụ chuyển nhượng hiệu lực từ
ngày 1/7/2006
5.1.4 sở pháp
17
Hệ thống luật Anh – Mỹ
(Anglo-American Legal system)
Anh, Mỹ, Úc, Canada, Ấn
Độ, HongKong, Malaysia,
Singapore, Philippine,
Ireland
Hệ thống Công ước
Geneva (
Geneva Legal system)
Các thành viên tham gia công ước
Geneva 1930: Austria, Belgium,
Denmark, Finland, France, Germany,
Greece,Hungary, Italia, Luxembourg,
Monaco, the Netherlands, Norway,
Poland,Russia,Sweden, Switzerland,
Brazil, Japan…
- Việt Nam, Mông Cổ, Thái Lan, Hàn
Quốc, Bulgari, Slovakia, Belarus,
Ukraine…
18
CÁC NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LÝ
Công ước về điều chỉnh các xung đột pháp liên quan đến
HP đi kèm ULB 1930 điều 72 BEA 1882 như sau:
-Năng lực của các bên tham gia hối phiếu:luật của nước
người đó
-Hình thức pháp của hối phiếu:luật nơi phát
-Nghĩa vụ của người chấp nhận hối phiếu:luật nơi hối
phiếu được thanh toán
-Hiệu lực chữ ký của các bên thứ 3:luật nơi
-Hình thức thời hạn kháng nghị:luật của nơi kháng
nghị bắt buộc phải lập
-Trường hợp hối phiếu b mất:luật nơi thanh toán.
13 14
15 16
17 18
1
4
19
Những căn cứ tạo lập HP
Hợp đồng mua bán thương mại
Lập HP: trả ngay hay trả chậm
Xác định:
+ Người trả tiền
+ Chủ thể được phát
+ Người bị phát
+ Người hưởng lợi
Hóa đơn thương mại số tiền của HP
Thư tín dụng tạo lập nội dung phù hợp
5.1.5 Hình thức của hối phiếu
HP là 1 chứng thư, 1 văn bản
Hình mẫu HP: mẫu tự chọn, không quy định cụ thể
Ngôn ngữ HP: ngôn ngữ viết, in sẵn hoặc đánh máy bằng một
thứ tiếng nhất định
Theo Điều 10, Luật CCCN VN 2005 phải được lập bằng
tiếng Việt, trừ trường hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng
yếu tố nước ngoài thì công c chuyển nhượng thể được lập
bằng tiếng nước ngoài theo thoả thuận của các bên”
Số lượng HP: 2 bản (theo Điều 64 ULB 1930)
+ Mỗi bản đều đánh s thứ tự và giá trị pháp lý như
nhau
20
21
Về nội dung
Điều 16 Luật CCCCN VN 2005, Điều 1 ULB 1930, Mục 3
BEA 1882 quy định HP bao gồm:
(1) Tiêu đ (7) Thời hạn thanh toán
(2) Số hiệu (8) Người thụ hưởng
(3) Số tiền (9) Người bị phát
(4) Địa điểm phát (10) Người phát
(5) Ngày phát (11) Địa điểm thanh toán
(6) Mệnh lệnh đòi tiền
Bill of Exchange
No: 01/XK Hanoi, 10/5/2006.
For: ……………….
At ……. sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date being
unpaid). Pay to the order of ………...
The sum of ………………………………
Drawn under…………………………………………………
Date/wired………………………………………………
Issued by………………………………………………..
To………. Import-export Co.
(Signed)
23
Tiêu đề HP
Số
HP
Địa điểm, Ngày
phát HP
Số tiền
bằng số
Thời hạn trả tiền của
HP
Thứ tự
HP
Tên
người
thụ
hưởng
Số
tiền
bằng
chữ
Tham chiếu chứng từ kèm theo
Tên người trả tiền
Tên chữ người phát
19 20
21 22
23 24
1
5
5.1.6 Nội dung của hối phiếu
HP chứng từ giá được lưu thông nên một
chứng từ được xem hối phiếu phải hội đủ 8 nội dung
sau:
1. Phải chữ HP ghi trên mặt trước chứng từ.
- Để nhận biết về mặt hình thức chứng từ HP
không.
- Ghi bằng thứ tiếng lập HP.
- Tiếng Anh? Tiếng Việt?
25
2
. Lệnh thanh toán hoặc chấp nhận TT ĐK 1 số tiền nhất định.
- Đối với người phát.
- Đối với người trả tiền.
- Về số tiền thanh toán (ULB 1930, VN, TQ, ISBP,...)
Trường hợp s tiền bằng số khác với số tiền bằng chữ
căn cứ vào số tiền
bằng chữ (Điều 6, ULB 1930; Điều 16 khoản 3 Luật CCCCN VN 2005,
Mục 9 BEA 1882)
3. Tên địa chỉ của người bị phát.
- Ứng trước, ghi sổ, chuyển tiền Nhờ thu: Người NK
- L/C: Ngân hàng phát hành L/C
- Quan hệ vay mượn: Người đi vay (con nợ).
- Trách nhiệm quyền lợi của người bị phát?
26
4.Thời hạn TT HP

27
Bill of Exchange
(1) At Sight B/E (2) Time B/E
X days after sight
X days after signed
X days after B/L date
On a Fixed Future date
a/
b/
c/
d/
4. Thời hạn thanh toán
a/ At sight B/E: thanh toán khi xuất trình.
- Payable at sight, payable on demand, payable on
presentment:
Phải thanh toán khi nhìn thấy, khi nhận chứng từ (VN
3 ngày - Điều 44)
- Thời hạn xuất trình:
+ ULB 1 năm (kể từ ngày phát) (Điều 34);
+ VN 90 ngày kể từ ngày phát hành. (Khoản 3, Điều 43)
28
- Cách ghi:
+ Tiếng Việt:
“Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (Bản thứ
hai cùng thời hạn ngày tháng không thanh toán) thanh toán
cho……….số tiền…………………..” .
+ Tiếng Anh:
“At sight of this First of Exchange (second of the same tenor and
dated being unpaid) pay to……the sum of…..”.
29
b/ Time B/E:
1/ At X days sight: TT x ngày sau khi nhìn thấy:
+ Tiếng Việt:
“X ngày sau khi nhìn thấy bản thứ…….(nhất hoặc hai) của hối
phiếu này, thanh toán cho……..số tiền………” .
+ Tiếng Anh:
“At X days after sight of this…….(first or second) of exchange,
pay to……………the sum of……………..”.
30
25 26
27 28
29 30