intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - Trần Văn Trung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thị trường chứng khoán: Chương 2 - Các hàng hoá giao dịch trên thị trường chứng khoán" trình bày những nội dung chính sau đây: Tổng quan về hàng hoá của thị trường chứng khoán; Chứng khoán vốn - Cổ phiếu; Chứng khoán nợ - Trái phiếu; Chứng chỉ quỹ đầu tư; Chứng khoán phái sinh (Derivative). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - Trần Văn Trung

  1. CÁC HÀNG HOÁ GIAO DỊCH Chương 2 TRÊN TTCK CÁC HÀNG HOÁ GIAO 1. Tổng quan về hàng hoá của TTCK DỊCH TRÊN TTCK 2. Chứng khoán vốn – Cổ phiếu 3. Chứng khoán nợ – Trái phiếu Trình bày: MBA.Trần Văn Trung 4. Chứng chỉ quỹ đầu tư 5. Chứng khoán phái sinh (Derivative) 2a - 1 0 1 Khái niệm 1. Tổng quan về hàng hoá của • Xác nhận hợp pháp sở hữu phần tài sản, vốn TTCK của tổ chức phát hành • Hình thức: • Khái niệm chứng khoán • Các loại: • Đặc điểm • CK vốn: • Phân loại • CK nợ: • CK PS 2a - 2 2a - 3 2 3 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 1
  2. Đặc điểm Phân loại • Gắn với khả năng thu lợi 1) Chủ thể phát hành: cty, chính phủ • Gắn với rủi ro 2) Tính chất huy động vốn: ck nợ, ck vốn, ck ps • Khả năng thanh toán 3) Lợi tức của CK: ck có thu nhập cố định, ck có thu nhập biến đổi. 4) Hình thức pháp lý của CK: ck vô danh, ck ghi danh 5) Nơi giao dịch: ck giao dịch tập trung, ck giao dịch phi tập trung 2a - 4 2a - 5 4 5 2a - 6 2a - 7 6 7 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 2
  3. 2. Chứng khoán vốn – Cổ phiếu • Các khái niệm • Đặc điểm • Số lượng cổ phiếu • Cổ phiếu thường • Cổ phiếu ưu đãi 2a - 8 2a - 9 8 9 Khái niệm cổ phiếu Khái niệm cổ phiếu Cổ phiếu: Là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành (Luật CK). • Khi một cty CP gọi vốn để thành lập hoặc mở rộng sản xuất, số vốn đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (share). • Người mua cổ phần gọi là cổ đông (shareholder). • Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu (stock). 2a - 10 2a - 11 10 11 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 3
  4. Các khái niệm Đặc điểm cổ phiếu • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có • Là một tài sản thực sự, vì nó là chứng thư xác theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nhận quyền sở hữu đối với tài sản và vốn của nghiệp. cty CP. • Vốn điều lệ là số vốn do tất cả các cổ đống góp • Là một loại CK vĩnh viễn (vô thời hạn), thời và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. hạn của cổ phiếu gắn chặt với thời hạn của cty • Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trên 10% vốn đã phát hành ra nó. điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có • Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có quyền bỏ phiếu của một doanh nghiệp. tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng được. • Cổ tức là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của doanh nghiệp để trả cho mỗi cổ phần. 2a - 12 2a - 13 12 13 Cổ phiếu thường – Common Stock Cổ phiếu thường  CP gồm 2 loại: cp thường và cp ưu đãi.  Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ • Khái niêm cổ phiếu thường thông: • Quyền của cổ đông thường • Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ • Các loại giá của cp thường đông đối với cty và xác nhận cho phép cổ • EPS và Chỉ số P/E đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong cty. • Cổ tức: cách chi trả, hình thức chi trả • Trả cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu • Bắt buộc phải có ở công ty cp. • Mua lại cổ phiếu 2a - 14 2a - 15 14 15 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 4
  5. Quyền của cổ đông thường Cổ đông thường (phổ thông) • Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông. • Cổ đông chủ chốt: Thực hiện quyền biểu quyết, mỗi cổ phần phổ thông • Cổ đông chủ chốt bao gồm cổ đông sáng lập, cổ đông là có một phiếu biểu quyết. thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát công ty và có • Được nhận cổ tức. thể là những cổ đông lớn. • Chịu trách nhiệm về sự hình thành, tồn tại hoạt động kinh • Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng doanh và sự phát triển của công ty trước Nhà nước, trước xã với tỷ lệ sở hữu (quyền tiên mãi). hội • Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. • Không được tự do mua bán chuyển nhượng cổ phiếu của • Khi cty phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại mình, trừ những trường hợp đặc biệt tương ứng với phần vốn góp vào cty. • Cổ đông công chúng • Các quyền khác được quy định theo Điều lệ cty. • Tự do mua bán, chuyển nhượng CP và được hưởng mọi quyền lợi và trách nhiệm theo điều lệ công ty và theo luật 2a - 16 pháp. 2a - 17 16 17 Cổ phiếu phát hành Cổ phiếu được phép phát hành: = số cp đã phát hành – số cp quỹ  Là số lượng cp tối đa của một công ty có thể phát • Là số cp của cty đã phát hành ra nhà đầu tư, nó hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phiếu được quá trình hoạt động. phép phát hành.  Trong trường hợp thay đổi số lượng cp được • Mục đích phát hành: phép phát hành thì phải được đa số cổ đông bỏ phiếu tán thành và phải sửa đổi điều lệ công ty. Vốn điều lệ = MG CP thường x + Tổng MG CPUD Số CP thường phát hành (nếu có) 2a - 18 2a - 19 18 19 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 5
  6. Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu quỹ • Là số cp cty phát hành ra nhưng với những lý do nhất định cty bỏ ra mua lại một số cp của cty mình. • Lý do mua cổ phiếu: • Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ • Thay đổi cơ cấu vốn của công ty • Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần (EPS) • Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào đó • Giảm thiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy cơ thao túng quyền kiểm soát công ty. 2a - 20 2a - 21 20 21 Các hình thức giá trị của cổ phiếu VÍ DỤ Giá CP Giá Công ty • Một công ty có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, mệnh Mệnh giá giá cp là 10 000 đồng, hiện nay công ty có Giá phát hành 100.000 cp quỹ, tổng số tiền trả cổ tức là 900 trđ. Tính cổ tức trên mỗi cp. Giá trị sổ sách Giá thị trường Giá trị thực 2a - 22 2a - 23 22 23 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 6
  7. BÀI TẬP ÁP DỤNG • Một Công ty cổ phần thành lập năm 2006 với số • Năm 2006: vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng (cổ đông đã góp 1) Công ty không có cp ưu đãi đủ). Mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu. Tháng 2) Số cp phát hành: 03/2008, Công ty thực hiện phát hành thêm 2 triệu 3) Ko có cp quỹ,  số cp lưu hành: cổ phiếu thường với giá 15.000 đồng/cổ phiếu. • Năm 2008: Biết rằng tính đến cuối năm 2008, các quỹ khác 1) Số cp lưu hành: của Công ty là 7 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa 2) Thặng dư: phân phối là 2 tỷ đồng. 3) VCSH: • Tính số cổ phiếu đang lưu hành lúc công ty thành 4) Giá trị ss (BVPS) = (VCSH – Giá trị cp ud)/ số cp lập và cuối năm 2008, thặng dư vốn cổ phần và giá lưu hành: trị sổ sách của cổ phiếu cuối năm 2008. 2a - 24 2a - 25 24 25 Sơ đồ phân phối lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Khoản mục Năm 2006 Năm 2008 – Lãi vay Vốn điều lệ (và số cp lưu hành) = Lợi nhuận trước thuế (EBT) Thặng dư – Thuế Cp quỹ = Lợi nhuận sau thuế (EAT, Net income, LN ròng, LN thuần, thu nhập ròng) Các quỹ ROA, ROE, ROS LNSTCPP – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi = Lợi nhuận cổ đông thường  Tính EPS, – Cổ tức cổ phiếu thường = Lợi nhuận giữ lại 2a - 26 26 27 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 7
  8. EPS (earning per share) của cổ phiếu Chỉ số P/E • Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu: P/E = P/EPS Đ ƯỜ ( ổ ứ ư đã ) EPS = ố ườ ư à • Với P là thị giá cp  Ý nghĩa EPS: • EPS được tính cho 12 tháng gần nhất • Ý nghĩa: • P/E dùng để tính toán xem 1 cp đắt hay rẻ. • P/E phản ánh niềm tin của nhà đầu tư đối với cty cũng như đối với tốc độ tăng trưởng Yếu tố làm thay đổi EPS 2a - 28 2a - 29 28 29 Chỉ số P/B Bài tập áp dụng • Giá trị sổ sách: • Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế và lãi à ả ợ ả ả ổ ư đã vay là 2.200 triệu đồng. Công ty đang nợ ngân BVPS = hàng 1.000 triệu đồng với lãi suất 15%/năm. ố ườ ư à • Ý nghĩa BVPS: Hiện nay công ty đang có 5 triệu cp lưu hành, không có cổ phiếu ưu đãi. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. • P/B = Thị giá/ BVPS • Tính EPS và P/E, biết giá thị trường hiện nay là • Ý nghĩa P/B: 15.000 đ • Công ty quyết định trích 60% từ lợi nhuận sau thuế trả cổ tức. Tính cổ tức trên 1 cp. 2a - 30 2a - 31 30 31 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 8
  9. Giải Bài tập áp dụng Cổ tức - Dividend • Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành để chi trả cho cổ đông. Cổ tức là phần thu nhập mà mỗi cổ đông thực nhận • Thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho cổ đông ưu đãi và sau khi trừ đi quỹ tích lũy (lợi nhuận giữ lại để dành cho đầu tư). • Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của cty và chính sách phân chia cổ tức. • Thường được trả định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm. • Hình thức, tỷ lệ chi trả cổ tức do chính sách công 2a - 32 ty và HĐQTquyết định 2a - 33 32 33 Hình thức chi trả cổ tức Trả cổ tức bằng cổ phiếu • Trả cổ tức bằng tiềnmặt • Là chi trả thêm cổ phần thường cho các cổ đông thường, chuyển tiền từ tài khoản lợi • Trả cổ tức bằng cổ phiếu nhuận giữ lại sang các tài khoản vốn cổ phần • Một số công ty sẽ công bố trả cổ tức theo hình thường khác của các cổ đông. thức khác. • Tiền sẽ không bị chuyển ra ngoài công ty. • Công ty trả cổ tức cho cổ đông bằng thành phẩm, • Trả cổ tức bằng cổ phiếu khi doanh nghiệp giữ lợi hàng bán, bất động sản hay cổ phiếu của công ty nhuận cho mục đích đầu tư và muốn làm an lòng cổ khác do doanh nghiệp sở hữu. đông • Như Công ty kẹo gôm Wrigley trả cổ tức bằng các hộp • Công ty sẽ tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành. kẹo cao su. • Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ sở hữu • Nhà hoả thiêu Dundee dành ưu đãi giảm giá dịch vụ hỏa táng cho các cổ đông. 2a - 34 tăng lên và phần lợi nhuận giảm xuống. 2a - 35 34 35 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 9
  10. Hình thức chi trả cổ tức So sánh cổ tức tiền mặt và cổ tức cổ phần • Trả cổ tức bằng cổ phiếu giống như tách cổ phiếu. Cổ tức tiền mặt Cổ tức cổ phần • Cả 2 trường hợp đều làm số lượng cổ phần •Làm giảm tài sản nên giảm Giảm vốn lợi nhuận và tăng vốn lợi nhuận dẫn đến giảm vốn góp cổ phần vì đã vốn tăng lên và giá trị cổ phần giảm xuống. vốn cổ phần cổ đông hoá phần vốn lợi nhuận. • Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ •Khoản thanh toán cổ tức sở hữu tăng lên và phần lợi nhuận giảm tiền mặt như một khoản nợ xuống. thanh toán ngắn hạn • Tách cổ phiếu làm giảm mệnh giá mỗi cổ phần. 2a - 36 2a - 37 36 37 Công ty tài trợ cổ tức bằng cổ phiếu từ đâu? Ngày giao dịch không hưởng quyền: • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Retained Earnings). • Ngày giao dịch không hưởng quyền là gì? • Các quỹ dự phòng doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát triển (investment & development fund). • Thặng dư vốn cổ phần (share premiums). • Ngày giao dịch không hưởng quyền: Nhà đầu tư cần lưu ý, việc phát hành cổ tức bằng cổ phiếu không làm thay đổi vốn chủ sở hữu (Shareholder’s equity), và tỷ lệ nắm giữ của mỗi cổ đông trong công ty không đổi (do cùng nhận một tỷ lệ tương ứng cho phần tăng thêm). 2a - 38 2a - 39 38 39 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 10
  11. Ngày giao dịch không hưởng quyền và Các ngày đặc biệt liên quan việc chi trả cổ tức ngày khoá sổ Chu kỳ thanh toán T+2 • Ngày công bố: ngày HĐQT của công ty tuyên bố rằng công ty sẽ trả cổ tức. Vào ngày này công ty 15/2/N Thứ 5 (Ngày Thứ 6 (Ngày 24/4/N sẽ tuyên bố mức trả cổ tức và ngày đăng ký cuối 16/3/N) 17/3/N cùng T T+1 Ngày công bố Ngày giao Ngày khoá sổ Ngày chi • Ngày giao dịch không hưởng quyền (ngày xác (Declaration dịch không Record date) trả cổ lập quyền hưởng cổ tức) : Nhà đầu tư mua cổ date) hưởng tức quyền (Payme phiếu trong ngày này sẽ không có tên trong sổ (Ex – nt date) sách của công ty cho đến sau ngày khoá sổ, vì vậy dividend) cổ tức được trả cho cổ đông cũ. Do vậy, vào ngày này giá thị trường của cổ phiếu sẽ giảm đi một lượng đúng bằng giá trị cổ tức 2a - 40 2a - 41 40 41 Cách thức chi trả cổ tức Giá cổ phiếu vào ngày GD không hưởng quyền nhận cổ tức • Ngày khóa sổ (ngày chốt danh sách cổ • Trong một thế giới hoàn hảo, giá cổ phiếu sẽ giảm bằng một lượng cổ tức phải trả trong ngày thực hiện quyền. đông): ngày công ty yêu cầu phòng đăng ký của mình cung cấp danh sách các cổ đông hiện hành của công ty để biết ai $P -t … -2 -1 0 +1 +2 … được quyền nhận cổ tức. $P - cổ tức Giá giảm bằng • Ngày chi trả: ngày công ty chuyển trả cổ lượng cổ tức Ngày GD không hưởng quyền tức cho các cổ đông. Khoảng 2 tuần sau được trả bằng tiền mặt ngày khoá sổ. 2a - 42 2a - 43 42 43 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 11
  12. Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày GD không hưởng quyền GD không hưởng quyền a) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 40.000 đ. Công ty trả cổ tức 3.000 đ. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ? b) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 40.000 đ. Công ty trả cổ tức bằng cp tỷ lệ 3:1. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ? c) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 30.000 đ. Công ty bán cp cho cổ đông hiện hữu cp mới tỷ lệ 3:1 với giá 10.000 đ. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ? 2a - 44 2a - 45 44 45 Điền vào bảng: Tăng, giảm, không đổi ? Hoạt động Mệnh giá Số cp lưu hành (q) Giá thị trường (p) Vốn điều lệ công Vốn hóa V Tổng VCSH Tổng TS Cổ phiếu ưu đãi (prefered stock) (1) (2) (3) ty = pxq (6) (7) (4) (5) Cổ tức = • Khái niêm cổ phiếu ưu đãi tiền (A) • Quyền của cổ đông thường Cổ tức = cp (ko dùng cp • Một số loại CP ưu đãi quỹ) (B) Mua lại cp (C) Tách cp (D) Gộp cp (E) 2a - 46 2a - 47 46 47 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 12
  13. Khái niệm cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (nước ngoài) Là chứng thư hoặc bút toán ghi sổ xác nhận • Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời cho vốn cổ phần nhưng người nắm giữ không có quyền phép người nắm giữ loại cp này được hưởng biểu quyết. một số quyền ưu tiên hơn so với cổ đông • Cổ phiếu ưu đãi hứa trả lãi định kỳ theo một công thức xác định, nhưng có thể hoãn trả mà không bị phá thường. sản . • Người nắm giữ cp ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. • Khoản cổ tức hoãn trả trong một kỳ sẽ được tính lũy • Loại cp ưu đãi mà các cty cp ở các nước tích để trả trong những kỳ sau. thường phát hành là cp ưu đãi cổ tức.  Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự ưu tiên chi trả thấp hơn trái phiếu nhưng cao hơn cổ phần phổ thông  Cổ phiếu ưu đãi là công cụ mang tính nửa nợ, nửa vốn 2a - 48 cổ phần 2a - 49 48 49 Một số loại CP ưu đãi Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Việt Nam) • CP ưu đãi tích lũy: hưởng cố tức cố định, • Cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so nhưng trong trường hợp cty làm ăn không có với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của lãi hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công thiếu sẽ được tích lũy cho năm sau. ty quy định. • CP ưu đãi không tích lũy: là loại cp ưu đãi mà khi cty gặp khó khăn không trả được cổ tức • Chỉ có cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ trong năm thì cổ đông ưu đãi cũng mất quyền cổ phần ưu đãi biểu quyết. nhận cổ tức trong năm đó. • Cổ đông ưu đãi biểu quyết chịu hạn chế về thời gian hưởng quyền ưu đãi về biểu quyết và hạn chế về khả năng chuyển nhượng theo điều lệ công ty và quy định của pháp luật 2a - 50 2a - 51 50 51 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 13
  14. Một số loại CP ưu đãi Một số loại CP ưu đãi • CP ưu đãi có chia phần (cp ưu đãi tham dự): • CP ưu đãi có thể chuộc lại: là CP ưu đãi hưởng cổ tức cố định, nhưng khi cty làm ăn có nhưng có quy định chuộc lại sau một thời gian lãi nhiều, sẽ được hưởng thêm một phần lợi tức nhất định. phụ trội theo tỷ lệ quy định. • CP ưu đãi có thể chuyển thành CP thường: • CP ưu đãi không tham dự: là loại cp ưu đãi cho phép người mua có quyền chuyển đổi cp mà cổ đông nắm giữ chúng chỉ được hưởng cổ ưu đãi này sang cp thường theo một tỷ lệ đã tức ưu đãi cố định, ngoài ra không được hưởng được ấn định trước. thêm bất cứ phần lợi nhuận nào. 2a - 52 2a - 53 52 53 Ví dụ về Cty CP Cơ Điện Lạnh REE phát hành Ví dụ về Cty Gillette cp ưu đãi chuyển đổi • Số lượng phát hành đợt 03: 89.096 cổ phiếu, • Năm 1989, Gillette phát hành 600tr USD cp ưu (Đợt 01 năm 2004, Đợt 02 phát hành cho năm đãi cho Berkshire, với cổ tức 8,75%/năm và ưu 2005) tiên chuyển đổi thành cp trong 10 năm với giá • Ngày phát hành: 07/02/2007 50$/cp, cao hơn 20% thị giá lúc đó. • Thời gian chuyển đổi thành cổ phiếu phổ • Năm 1991, khi thị giá cp là 72,5$, Berkshire thông: năm 2009 chuyển đổi sang cp thường và nhận được 12 tr • Tỷ lệ chuyển đổi: 01 cổ phiếu ưu đãi sẽ được cp, đạt tỷ lệ lãi 45% trong 2 năm, chưa kể cổ chuyển đổi thành 01 cổ phiếu phổ thông tức. 2a - 54 2a - 55 54 55 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 14
  15. • Tình trạng kinh doanh của Công ty qua các Áp dụng tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. năm như sau: • Năm 2003, Công ty gặp khó khăn, phần lãi ròng • CTCP A ngoài số cổ phiếu phổ thông có phát không có nên không có nguồn để trả cổ tức cho cổ hành các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây với tỷ lệ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. cổ tức quy định: • Năm 2004, tình trạng kinh doanh có tiến bộ hơn • Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%, nhưng công ty chỉ có khả năng trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi 50% cổ tức đã quy định. • Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 12%, • Năm 2005, công ty làm ăn phát đạt, dành ra một • Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 10%, loại quỹ để trả hết phần cổ tức còn thiếu cho cổ đông ưu này không tích lũy. đãi tích lũy, trước khi trả cổ tức theo quy định cho cổ phiếu ưu đãi và trả cổ tức cho cổ phiếu thường 5% mệnh giá. 2a - 56 2a - 57 56 57 Ví dụ (tt) • Năm 2006, công ty tiếp tục tăng trưởng nên trả Loại cp 2003 2004 2005 2006 đầy đủ các khoản cổ tức theo quy định cho cổ CP UD tích 0% 4% 20% 8% phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường được hưởng cổ luỹ 8% (nợ 8%) (nợ 12%) tức 20% trên mệnh giá. Sau khi trích quỹ, số CP UD ko 0% 6% 12% 12% lợi nhuận dôi ra được chia đều cho số cổ phiếu tích luỹ 12% thường và cổ phiếu ưu đãi tham dự, mỗi cổ CP UD tham 0% 5% 10% 10%+2000 phần được thêm 2000 đồng. dự chia phần đ • Lập bảng kết quả phân phối cổ tức theo các ko tích luỹ, 10% năm trên cho mỗi loại cổ phiếu? CP thường 0% 0% 5% 20%+2000 2a - 58 đ 2a - 59 58 59 Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 15
  16. 3. Chứng khoán nợ – Trái phiếu • Khái niệm trái phiếu • Các đặc điểm của trái phiếu TRÁI PHIẾU • Đặc trưng trái phiếu • Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu • Phân loại trái phiếu • Lãi suất và Lãi trái phiếu • Giá trái phiếu và lãi suất thị trường • Rủi ro của trái phiếu 0 1 2b - 3 2 3 Chương 2b_Hàng hóa TTCK 1
  17. Khái niệm trái phiếu • Là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành (Luật CK). • Trái phiếu là một loại hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành (chính phủ hay DN) và người cho vay, bảo đảm sự chi trả lợi tức vào những khoản thời gian nhất định và hoàn lại vốn gốc khi khoản tiền vay đến hạn. 2b - 4 2b - 5 4 5 Đặc điểm trái phiếu Đặc điểm trái phiếu (tt) • Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể • Khi cty bị phá sản, trái chủ được ưu tiên trả nợ phát hành. trước người nắm giữ cổ phiếu. • Có thời hạn và có mệnh giá. Mệnh giá của TP • Không được quyền tham gia hoạch định chính là cơ sở để tính lãi cho người sở hữu TP. sách cho cty, không được quyền bỏ phiếu, • Được hưởng trái tức ở một mức cố định, không quyền kiểm soát cty. phụ thuộc vào kết quả hoạt động của cty. • Không có quyền tiên mãi khi cty phát hành • Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của TP ở thêm CP thường. thời điểm đáo hạn. 2b - 6 2b - 7 6 7 Chương 2b_Hàng hóa TTCK 2
  18. TRÁI PHIẾU CONCUNG TRÁI PHIẾU CONCUNG • Tên TCPH: Công ty Cổ phần Đầu tư Con Cưng • Ngày phát hành: 28/6/2019 • Ngày đáo hạn: 28/12/2020 • Kỳ hạn trái phiếu: 18 tháng • Mệnh giá: 100.000 VNĐ/trái phiếu • Tổng mệnh giá phát hành: 100 tỷ VNĐ • Lãi suất: 11%/năm • Kỳ trả lãi: 06 tháng/lần 2b - 8 2b - 9 8 9 TRÁI PHIẾU CONCUNG TRÁI PHIẾU CONCUNG • Loại Trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp, không • Khối lượng đăng ký giao dịch tối thiểu: 1000 Trái chuyển đổi, không có tài sản bảo đảm và không phiếu kèm chứng quyền • Phí giao dịch: 0.02% tổng mệnh giá chuyển nhượng • Quyền bán lại trái phiếu: nhưng không thấp hơn 100.000 đồng (Một trăm Tại thời điểm tròn 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng kể từ nghìn đồng)/01 bộ hồ sơ chuyển quyền sở hữu; và ngày phát hành, các trái chủ có quyền bán lại tối đa tối đa là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/01 bộ 100% lượng trái phiếu nắm giữ cho TCPH hồ sơ chuyển quyền sở hữu Các trái chủ phải thông báo bằng văn bản đến • Lịch dừng chuyển nhượng TP (cho đợt trả lãi TCPH kế hoạch bán lại trái phiếu trước 03 tháng coupon lần 2 - 28/06/2020): 18/06/2020 - 28/06/2020 2b - 10 2b - 11 10 11 Chương 2b_Hàng hóa TTCK 3
  19. Các thuật ngữ của trái phiếu Đặc trưng trái phiếu • Nhà phát hành: • Mệnh giá: • Lãi suất và cách trả lãi: • Thời gian: 2b - 12 2b - 13 12 13 Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu Phân loại trái phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Theo nhà phát hành •Chứng khoán nợ •Chứng khoán vốn •Hưởng lãi suất cố định (trừ TP •Hưởng cổ tức không cố định có lãi suất thả nỗi) Theo lợi tức (lãi suất) TP •Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái •Không có thời hạn hoàn vốn phiếu vĩnh cửu) Theo mức độ đảm bảo •Trái chủ không được quyền •Cổ đông có quyền bầu cử Phân loại TP thanh toán bầu cử •Được thụ trái trước cổ phiếu •Được chia cổ tức và nhận tài sản thanh lý sau trái chủ Theo hình thức TP •Công ty bị phá sản nếu không •Công ty không bị phá sản nếu trả được nợ và lãi không trả được cổ tức Phân loại theo khoản kèm them 2b - 14 2b - 15 14 15 Chương 2b_Hàng hóa TTCK 4
  20. Phân loại trái phiếu theo nhà phát hành • TP của Chính phủ và của chính quyền địa phương: • Chính phủ các nước thường phát hành trái phiếu để huy động tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, xã hội. • Chính quyền địa phương (cấp tỉnh, tp trực thuộc TW) phát hành TP để huy động vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. • TP doanh nghiệp: Các DN (cty Cp, cty TNHH) phát hành TP để tăng thêm vốn hoạt động kinh doanh. 2b - 16 2b - 17 16 17 Trái phiếu chính phủ (Government Bond) Các loại trái phiếu chính phủ • Trái phiếu do chính phủ phát hành xác nhận • Trái phiếu kho bạc: do Kho bạc Nhà nước phát nghĩa vụ trả nợ và lãi của chính phủ đối với hành để huy động vốn bù đắp thiếu hụt của người sở hữu trái phiếu. ngân sách nhà nước theo dự toán ngân sách nhà • Lãi suất trái phiếu do Bộ trưởng Bộ Tài chính nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định. quyết định hay hình thành theo kết quả đấu • Trái phiếu công trình trung ương: do Kho bạc thầu. Nhà nước phát hành để huy động vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho các dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của ngân sách trung ương, đã ghi trong kế hoạch nhưng chưa được bố trí vốn ngân sách trong năm. 2b - 18 2b - 19 18 19 Chương 2b_Hàng hóa TTCK 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2