9/5/2011
1/4
1980s, VLSI xuất hiện (cid:1) thiết kế IC theo nhu cầu.
Phần II:
Field Programmable Gate Array
Application Specific Integrated Circuit
• Tổng quan (1)
• Kiến trúc (2)
• Qui trình thiết kế FPGA, ASIC (1)
• Giới thiệu công cụ thiết kế và triển khai (4)
Độ phức
tạp tăng
40% mỗi
năm.
Nhu cầu
thiết kế
tăng 15%
mỗi năm
3/4
2/4
Mức ñộ tích hợp của PCB trên mỗi die
Intel 4004 (1971) - thiết kế thủ công Mật ñộ
(Gb/cm2) Tốc ñộ truy
xuất (ns)
Silicon, 2010
2.5x2.5 cm
0.6 V
Die Area:
Voltage:
Technology:0.07 m m
DRAM 8.5 10 DRAM (logic) 2.5 10 SRAM (cache) 0.3 1.5
email ktmt@soict.hut.edu.vn
30
email ktmt@soict.hut.edu.vn
29
Mật ñộ
(Mgate/cm2) Năng lượng
(W/cm2) Xung ñồng hồ
(GHz) Custom 25 54 3 Std. Cell 10 27 1.5 Gate 5 18 1 Single-Mask GA 2.5 12.5 0.7 FPGA 0.3 4.5 0.25
1
9/5/2011
4/4
1/3
ASIC, IC chuyên dụng.
ASIC ra ñời so nhu cầu về các hoạt ñộng thiết kế
ngày càng tăng.
ASIC không ñồng nhất với custom IC.
IC chuẩn: ROM, RAM, DRAM, Processor, etc.
ASIC: chip cho ñồ chơi biết nói, chip cho 1 vệ tinh, chip
cho bộ xử lý dưới dạng cell cùng với mạch logic.
Hội nghị các vi mạch tùy biến theo khách hàng
của IEEE ñưa ra các tài liệu hướng dẫn phát triển
custom IC.
Thiết kế = IC chuẩn + custom IC
Từ custom IC (cid:1) thuật ngữ Application Specific IC
Qui tắc phổ biến: “Nếu một IC xuất hiện trong
sách tra cứu, thì ñó không phải là ASIC”.
Application Specific Standard Product.
email ktmt@soict.hut.edu.vn
31
1/2
2/2
Có công cụ CAD cần thiết ñể ñạt ñược hiệu quả
trong chiến lược thiết kế:
Thiết kế mức hệ thống: VHDL
Thiết kế mức vật lý, từ VHDL tới silicon, timing closure
(Monterey, Magma, Synopsys, Cadence, Avant!)
ASIC ñem lại cơ hội sản xuất với số lượng lớn;
các bộ phận ñược tiêu chuẩn hóa ñể nhanh chóng
trở thành sản phẩm thương mại.
Giá thành giảm theo số lượng.
None Reducing Cost.
Quy trình Cost Down trong các nhà máy.
Chiến lược thiết kế: Hierarchy - phân cấp;
Regularity; Modularity - mô ñun; Locality.
Hiệu quả kinh tế trong thiết kế
Thực hiện prototype nhanh với số lượng thấp.
Thiết kế theo nhu cầu, chuyên sâu, số lượng lớn.
email ktmt@soict.hut.edu.vn
34
email ktmt@soict.hut.edu.vn
33
2
9/5/2011
Ý tưởng thiết kế
Đặc tả thiết kế
Thiết kế hệ thống
Simulink
Simulink
Thiết kế là một quá trình liên tục cân ñối các tham
số ñầu vào, ñể ñạt ñược hiệu quả mong ñợi.
HDL
Hiệu năng
Hiệu năng
Giả lập
• chức năng, thời gian, tốc ñộ, năng lượng
Thiết kế mức cổng
Tổng hợp
Kích thước die
Kích thước die
c := a + b;
c := a + b;
:= 1;
if (c == 1) then cfcf := 1;
if (c == 1) then
Thư viện
cell
• chi phí sản xuất
Giả lập
Layout
Thời gian thiết kế
Thời gian thiết kế
Synopsys
Synopsys
Kiểm tra Layout
• lập lịch và chi phí nghiên cứu
Sản xuất
Test và Stability Test
Test và Stability Test
Kiểm thử chip
Cadence
Cadence
• lập lịch, chi phí nguồn lực, chi phí sản xuất
Sản phẩm
email ktmt@soict.hut.edu.vn
35
email ktmt@soict.hut.edu.vn
36
1/2
CPLDCPLD
FPGA
FPGA
Mức hệ thống
i
I
i
l
l
C • Thiết kế rất
phức
m
tạp, hàng
o
trăm man-
t
s
u
year
C
Mức mô-ñun
chức năng
Novelus
Novelus
A
e
t
a
G
l
l
e
C
e • Dựa trên
c
v
e
D
c
g
o
L
u
F
l
Mức cổng
• ~ 25M gate
C • Các cell là
I
Flip-
e
Flop, gate,
s
a
hoặc bộ xử
B
lý ñã ñược
ñịnh nghĩa
trước, ñược
tái sử dụng
lại,
Mức mạch
y • Các trans tạo
a
sẵn thảnh
r
r
mảng, và
nhà thiết kế
thực hiện
việc tạo các
liên kết nối
giữa chúng
bằng cách
sử dụng các
thư viện cell
và CAD.
công nghệ
ROM/PROM,
cấu tạo chỉ
gồm các lớp
cổng
AND, OR và
một số Flip
Flop. • Phải sản • Sản phẩm xuất với số
lượng cực
lớn mới
e
b
a
m
a
r
g
o
r
P
Mức thiết bị
email ktmt@soict.hut.edu.vn
37
email ktmt@soict.hut.edu.vn
38
khá ñơn giản
với khoảng
1K gate. • Sản xuất ñơn • Sản xuất
với số
lượng 100k
sản phẩm/
năm lẻ ñược. • Sản xuất ñơn lẻ ñược
3
9/5/2011
2/2
1/4
Phát sinh thứ 1:
FPGA, PLD,
CPLD ñược
xếp vào nhóm
các IC lập trình
ñược bởi
người dùng
Một khi chip ASIC càng mạnh thì thiết kế càng
tinh vi, phức tạp, càng tiềm tàng những sai sót
lớn.
Các phần mềm hỗ trợ, giả lập chưa thực sự
phản ánh hết ñược hoạt ñộng thực tế của hệ
thống.
Để kiểm tra thiết kế, người kĩ sư buộc phải ñặt
các nhà sản xuất sản xuất chip ñơn lẻ và kiểm
tra trên các ứng dụng, môi trường thực (cid:1) tốn
thời gian, và tiền bạc.
(cid:1) cần hệ nền kiểm thử phần cứng nhanh chóng.
email ktmt@soict.hut.edu.vn
39
email ktmt@soict.hut.edu.vn
40
2/4
3/4
Phát sinh thứ 2:
Các nhà sản xuất lớn chỉ cung cấp các chip
thông dụng trên thị trường, với số lượng lớn.
(cid:1) bỏ qua nhu cầu về các IC chuyên dụng có số
lượng thấp, nhưng tổng nhu cầu thì rất lớn.
Phát sinh thứ 3:
Năm 1984, Ross Freeman, Bernard
Vonderschmitt, ñồng sáng lập công ty Xillinx.
Năm 1985, Xilinx ñưa ra dòng FPGA thương mại
ñầu tiên, XC2064. Năm 2006, Freeman ñược
vinh danh tại National Inventors Hall of Fame vì
sáng chế này.
FPGA dựa trên các công nghệ nền tảng như
PROM và PLD, nhưng với kiến trúc mới hiệu
quả hơn.
Các thiết kế IC ñược thử nghiệm prototype trên
các chip FPGA ngay lập tức (cid:1) tiết kiệm thời
gian và tiền bạc.
Ban ñầu, các chip lập trình ñược có giá thành
khá cao và tốc ñộ chậm, chỉ sử dụng trong các
phòng thí nghiệm.
Khi công nghệ sản xuất phát triển vượt bậc, thì
các chip lập trình ñược ngày càng mạnh và rẻ
(cid:1) ứng dụng ñại trà.
email ktmt@soict.hut.edu.vn
41
email ktmt@soict.hut.edu.vn
42
4
9/5/2011
4/4
vsvs
CustomIC
CustomIC
FPGA
FPGA
Hệ quả: Chân trời mới
Chi phí chế tạo lớn
Chi phí chế tạo thấp
Tối ưu tính năng
Tối ưu tốc ñộ, năng
lượng…
Sản xuất lớn
Sản xuất nhỏ
FPGA không chỉ là chip prototype trong các
phòng thí nghiệm, mà thực sự trở thành sản
phẩm thường mại ñại chúng.
Thị trường phần cứng ñược cung cấp một dòng
sản phẩm có thể thiết kế và sử dụng ñược ngay.
Các công ty vừa nhỏ, các kỹ sư hoạt ñộng ñộc
lập, không phải lệ thuộc vào các IC của các nhà
sản xuất lớn (cid:1) tự do sáng tạo.
email ktmt@soict.hut.edu.vn
43
email ktmt@soict.hut.edu.vn
44
1/2
1/2
Nguyên nhân sử dụng chip ASIC prototyping
System On Chip
IP-based
.
.
.
EDA
Tools
.
.
.
Other
3% Easiest to
use
4%
Hard IP
Hard IP
Soft IP
Soft IP
Others
Quality,
Reliability
9%
Platform-based
Soft IP
Flexibility &
Expandability
31%
EDA
Tools
Hard IP
A
D
E
r
o
t
a
r
g
e
t
n
I
Complete
Solution
18%
EDA
Tools
Others
Derivative
Application specific integration platform
email ktmt@soict.hut.edu.vn
45
email ktmt@soict.hut.edu.vn
46
Lowest Cost
17% Lowest
Power
3% Best
Performance
(thoughput
speed)
15%
5
9/5/2011
RCC, Reconfigurable Computing. Ví dụ:
RAM, ROM, PLA, PAL.
Input: Địa chỉ
Output: Giá trị
Giá trị = f(Địa chỉ)
y = f(x)
FPGA với tính chất lập trình ñược cao, ưu việt, là
ñại diện của RCC.
Intel Core i7 die
email ktmt@soict.hut.edu.vn
47
email ktmt@soict.hut.edu.vn
48
6