Bài giảng Thông liên thất - Quan Thủy Tiên
lượt xem 3
download
Mục tiêu của bài giảng: Phân loại được các thể thông liên thất, tiếp cận và chẩn đoán được thông liên thất trên lâm sàng và cận lâm sàng, đưa ra được hướng điều trị thông liên thất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thông liên thất - Quan Thủy Tiên
- THÔNG LIÊN THẤT Quan Thủy Tiên MỤC TIÊU 1. Phân loại được các thể thông liên thất. 2. Tiếp cận và chẩn đoán được thông liên thất trên lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Đưa ra được hướng điều trị thông liên thất. I. ĐẠI CƯƠNG Thông liên thất là bệnh tim bẩm sinh thường gặp nhất. Chiếm khoảng 1520% các bệnh tim bẩm sinh, không bao gồm các bệnh tim bẩm sinh tím. II. SINH LÝ VÀ SINH LÝ BỆNH 1. Vách liên thất bao gồm vách màng nhỏ và vách cơ lớn. Vách cơ bao gồm 3 thành phần: phần tiếp nhận, phần cơ bè và phần phễu. Thông liên thất phần màng có liên quan đến phần cơ gần kề với nó. 2. Thông liên thất phần màng chiếm đa số (70%), phần cơ bè (520%), phần phễu (57%) và inlet (58%). Ở các nước Đông Á, thông liên thất phần phễu chiếm 30%. 3. Thông liên thất diễn tiến tuỳ thuộc vào: Kích thước lỗ thông Kháng lực mạch máu phổi. 1
- 2TYPE THE DOCUMENT TITLE 2
- Hình 2.1. Vị trí các lỗ thông của thông liên thất 4. Thông liên thất có shunt nhỏtrung bình, tăng tải về thể tích chỉ xảy ra trên nhĩ (T) và thất (T), không trên thất (P). Nhưng với thông liên thất có shunt lớn, thất (P) sẽ tăng tải về thể tích và áp lực, và tăng tải về thể tích trên nhĩ (T) và thất (T). Lưu lượng máu lên phổi tăng phụ thuộc vào kích thước lỗ thông và kháng lực mạch máu phổi. Thông liên thất lớn và kéo dài sẽ gây ra tăng áp phổi, phức hợp Eisenmenger (tăng áp phổi nặng và tím do shunt PT). Trong trường hợp này phẫu thuật gần như không thể. 3
- 4TYPE THE DOCUMENT TITLE III. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng cơ năng Thông liên thất nhỏ: bệnh nhân thường không có triệu chứng, tăng trưởng và phát triển thể chất bình thường. Thông liên thất lớn: bệnh nhân sẽ chậm tăng trưởng và phát triển thể chất, viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần, suy tim và giảm sức đề kháng cơ thể. Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eissenmenger): bệnh nhân sẽ có cơn tím và giới hạn vận động. 2. Triệu chứng thực thể Nhìn, Sờ: + Diện tim lớn. + Thất T tăng động. Nghe: + Âm thổi tâm thu, liên sườn 4 bờ trái xương ức, dạng tràn, âm sắc trung bìnhcao, cường độ 25/6, lan theo hình nan hoa, có thể kèm theo rung miu. + Âm thổi tâm trương, mỏm tim, âm sắc trầm, cường độ nhỏvừa: do hẹp van 2 lá tương đối, vì lượng máu qua van 2 lá nhiều hơn bình thường. + T2 vang mạnh ở đáy tim (nếu có tăng áp phổi). 4
- Hình 3.1. Tiếng tim ở bệnh nhân bị thông liên thất IV. CẬN LÂM SÀNG 1. Công thức máu. 2. X quang ngực + Bóng tim to: lớn nhĩ T, lớn thất T, có thể lớn thất P. + Tăng tuần hoàn phổi chủ động, cung động mạch phổi phồng. 5
- 6TYPE THE DOCUMENT TITLE + Mức độ tim to và tăng tuần hoàn phổi phụ thuộc trực tiếp vào độ lớn shunt TP. + Trong bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger): bóng tim không to thêm, cung động mạch phổi và rốn phổi tăng đáng kể, giảm mạch máu phổi ngoại biên. Hình 4.1. X quang ngực ở bệnh nhân bị thông liên thất 3. ECG + Thông liên thất nhỏ: ECG bình thường + Thông liên thất trung bình: ECG dày nhĩ (T) và thất (T) + Thông liên thất lớn: ECG dày hai thất, dày nhĩ (T) + Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger): ECG dày thất (P) đơn thuần. 6
- Hình 4.2. ECG trên bệnh nhân thông liên thất 4. Siêu âm tim + Siêu âm tim 2D: giúp chẩn đoán chính xác Vị trí và kích thước lỗ thông liên thất Mặt cắt nhĩ (T) và thất (T) giúp đánh giá gián tiếp độ lớn shunt. + Siêu âm Doppler: Động mạch phổi Hở van 3 lá (nếu có) Đánh giá gián tiếp áp lực thất P và áp lực động mạch phổi. 7
- 8TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 4.3. Siêu âm 2D và Doppler trên bệnh nhân thông liên thất V. DIỄN TIẾN Thông liên thất lỗ nhỏ, phần màng hoặc phần cơ bè có thể tự đóng khoảng 3040% trong năm đầu. Thông liên thất lỗ lớn có khuynh hướng nhỏ dần theo tuổi. Thông liên thất phần tiếp nhận hoặc phần phễu không nhỏ dần đi hoặc tự đóng. Nhiễm trùng hô hấp tái đi tái lại nhiều lần: các bệnh tim có shunt TP thường gây biến chứng ở hệ hô hấp ở dạng tổn thương nhu mô phổi như viêm phổi, viêm phế quản do tăng tuần hoàn phổi chủ động gây sung huyết phổi. Suy tim phát triển ở trẻ nhỏ có thông liên thất lỗ lớn, nhưng không gặp ở trẻ 68 tuần tuổi vì khi đó kháng lực mạch máu phổi giảm xuống mức thấp. 8
- Chậm phát triển thể chất: do nhiễm trùng hô hấp và suy tim. Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger) có thể phát triển sớm ở trẻ 612 tháng tuổi có thông liên thất lớn.. VI. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa. Phẫu thuật đóng lỗ thông. 2. Điều trị nội khoa Điều trị biến chứng: nhiễm trùng phổi, suy tim, cao áp phổi, ... Điều trị phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: điều trị Amoxcillin /Penicillin /Erythromycin phòng ngừa khi làm các thủ thuật (nhổ răng, giải phẫu, vết thương có chảy máu, ...) Điều trị đa hồng cầu, thuyên tắc mạch do phức hợp Eisenmenger (nếu có). Điều trị suy dinh dưỡng (nếu có). Theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng đối với thông liên thất lỗ nhỏ, mỗi 13 tháng đối với thông liên thất lỗ trung bìnhlớn. 3. Điều trị ngoại khoa Thông tim can thiệp bằng dụng cụ + Chỉ định: Thông liên thất phần màng hoặc phần cơ bè, đường kính lỗ thông 8kg. + Dụng cụ: CardioSEAL và Amplatzer được dùng nhiều nhất. + Theo dõi sau thông tim: điều trị Aspirin 81mg/ngày trong 6 tháng; siêu âm tim kiểm tra shunt tồn lưu. + Ưu điểm: rút ngắn thời gian nằm viện (
- 10TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 6.1. Thông tim bằng dụng cụ ở bệnh nhân thông liên thất (https://www.youtube.com/watch?v=QuV1k3I7Apw) Phẫu thuật vá lỗ thông + Chỉ định: Thông liên thất lỗ nhỏ, phần tiếp nhận hoặc phần phễu. Thông liên thất lỗ lớn: Áp lực động mạch phổi/áp lực hệ thống ≥ 0,75 – Suy tim không kiểm soát bằng điều trị nội: mổ ngay – Suy tim có thể kiểm soát bằng điều trị nội: siêu âm lại lúc 5 tháng tuổi, nếu áp lực động mạch phổi/ áp lực hệ thống ≥ 0,75: mổ lúc 6 tháng; nếu áp lực động mạch phổi
- + Chống chỉ định: đảo shunt. + Phương pháp: phẫu thuật tạm thời (làm giảm lượng máu lên phổi bằng cách thắt vòng Cerclage, Banding quanh gốc động mạch phổi), phẫu thuật triệt để (vá lỗ thông). + Biến chứng: tỉ lệ tử vong rất thấp. Hình 6.2. Phẫu thuật triệt để trên bệnh nhân thông liên thất 11
- 12TYPE THE DOCUMENT TITLE TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Robert M.K (2011), "Ventricular Septal Defect", Nelson Textbook of Pediatrics 19th Edition, pp. 5608. 2. Myung K.P (2010), "Congenital Heart Defects", The Pediatric Cardiology handbook 4th Edition, pp. 9395. 3. Vũ Minh Phúc (2013), "Thông liên thất", Phác đồ điều trị nhi khoa 2013, trang 559561. 4. Vũ Minh Phúc (2014), "Thông liên thất", Bài giảng sau Đại học, Trường Đại học Y Dược TP.HCM. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thông liên thất
33 p | 317 | 81
-
Bài giảng Thông liên nhĩ
44 p | 251 | 73
-
Giáo trình Thông liên thất
5 p | 743 | 67
-
Bài giảng Thông liên thất (ASD) - BS. Lê Thị Đẹp
53 p | 121 | 16
-
Bài giảng Thông liên thất - BS. Đỗ Nguyên Tín
46 p | 127 | 10
-
Bài giảng Không lỗ van ĐMP kèm thông liên thất - ThS.BS. Phan Hoàng Thủy Tiên
33 p | 80 | 8
-
TỔNG QUAN THÔNG LIÊN THẤT
15 p | 98 | 7
-
THÔNG LIÊN THẤT
10 p | 120 | 6
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Thông liên thất - Nguyễn Lân Việt
13 p | 84 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim sau phẫu thuật thông liên thất ở trẻ em tại bệnh viện nhi trung ương
34 p | 33 | 5
-
Bài giảng Siêu âm tim qua thực quản bệnh tim bẩm sinh ở người lớn - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
34 p | 86 | 5
-
Bài giảng chuyên đề: Siêu âm thông liên thất và thông liên nhĩ - TS Hoàng Anh
13 p | 91 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thông liên thất đơn thuần ở trẻ em được phẫu thuật tại bệnh viện sản nhi Bắc Giang
6 p | 80 | 3
-
Bài giảng Chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh thách thức và cơ hội - CN. Nguyễn Văn Kiên
15 p | 26 | 3
-
Bài giảng Hiệu quả bước đầu của thông tim can thiệp thông liên thất tại Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM
28 p | 23 | 3
-
Bài giảng Chiến lược điều trị bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi do các bệnh tim bẩm sinh thường gặp - ThS. BS. Đỗ Quốc Hiển
33 p | 12 | 3
-
Bài giảng Bệnh học - Thông liên thất
13 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn