intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thông liên thất - Quan Thủy Tiên

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

63
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng: Phân loại được các thể thông liên thất, tiếp cận và chẩn đoán được thông liên thất trên lâm sàng và cận lâm sàng, đưa ra được hướng điều trị thông liên thất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thông liên thất - Quan Thủy Tiên

  1. THÔNG LIÊN THẤT Quan Thủy Tiên MỤC TIÊU 1. Phân loại được các thể thông liên thất. 2. Tiếp cận và chẩn đoán được thông liên thất trên lâm sàng và cận lâm   sàng. 3. Đưa ra được hướng điều trị thông liên thất. I. ĐẠI CƯƠNG ­ Thông liên thất là bệnh tim bẩm sinh thường gặp nhất. ­ Chiếm khoảng 15­20% các bệnh tim bẩm sinh, không bao gồm các bệnh  tim bẩm sinh tím. II. SINH LÝ VÀ SINH LÝ BỆNH 1. Vách liên thất bao gồm vách màng nhỏ và vách cơ lớn. Vách cơ bao gồm   3 thành phần: phần tiếp nhận, phần cơ  bè và phần phễu. Thông liên thất  phần màng có liên quan đến phần cơ gần kề với nó.  2. Thông liên thất phần màng chiếm đa số  (70%), phần cơ  bè (5­20%),   phần phễu (5­7%) và inlet (5­8%).  Ở  các nước Đông Á, thông liên thất  phần phễu chiếm 30%. 3. Thông liên thất diễn tiến tuỳ thuộc vào: ­ Kích thước lỗ thông  ­ Kháng lực mạch máu phổi. 1
  2. 2TYPE THE DOCUMENT TITLE 2
  3. Hình 2.1. Vị trí các lỗ thông của thông liên thất 4. Thông liên thất có shunt nhỏ­trung bình, tăng tải về  thể  tích chỉ  xảy ra  trên nhĩ (T) và thất (T), không trên thất (P).  Nhưng với thông liên thất có shunt lớn, thất (P) sẽ  tăng tải về  thể  tích và áp lực, và tăng tải về thể tích trên nhĩ (T) và thất (T).  Lưu lượng máu lên phổi tăng phụ  thuộc vào kích thước lỗ  thông và  kháng lực mạch máu phổi. Thông liên thất lớn và kéo dài sẽ  gây ra tăng áp  phổi, phức hợp Eisenmenger (tăng áp phổi nặng và tím do shunt P­T). Trong  trường hợp này phẫu thuật gần như không thể. 3
  4. 4TYPE THE DOCUMENT TITLE III. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng cơ năng ­ Thông liên thất nhỏ: bệnh nhân thường không có triệu chứng, tăng trưởng  và phát triển thể chất bình thường. ­ Thông liên thất lớn: bệnh nhân sẽ  chậm tăng trưởng và phát triển thể  chất, viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần, suy tim và giảm sức đề  kháng cơ  thể.  ­ Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eissenmenger): bệnh nhân sẽ  có  cơn tím và giới hạn vận động. 2. Triệu chứng thực thể ­ Nhìn, Sờ:  + Diện tim lớn. + Thất T tăng động. ­ Nghe: + Âm thổi tâm thu, liên sườn 4 bờ  trái xương  ức, dạng tràn, âm sắc   trung bình­cao, cường độ  2­5/6, lan theo hình nan hoa, có thể  kèm  theo rung miu.  + Âm thổi tâm trương, mỏm tim, âm sắc trầm, cường độ  nhỏ­vừa: do   hẹp van 2 lá tương đối, vì lượng máu qua van 2 lá nhiều hơn bình   thường. + T2 vang mạnh ở đáy tim (nếu có tăng áp phổi). 4
  5. Hình 3.1. Tiếng tim ở bệnh nhân bị thông liên thất IV. CẬN LÂM SÀNG 1. Công thức máu. 2. X quang ngực + Bóng tim to: lớn nhĩ T, lớn thất T, có thể lớn thất P. + Tăng tuần hoàn phổi chủ động, cung động mạch phổi phồng. 5
  6. 6TYPE THE DOCUMENT TITLE + Mức độ tim to và tăng tuần hoàn phổi phụ thuộc trực tiếp vào độ lớn   shunt T­P.  + Trong bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger): bóng tim   không to thêm, cung động mạch phổi và rốn phổi tăng đáng kể, giảm   mạch máu phổi ngoại biên. Hình 4.1. X quang ngực ở bệnh nhân bị thông liên thất 3. ECG + Thông liên thất nhỏ: ECG bình thường + Thông liên thất trung bình: ECG dày nhĩ (T) và thất (T) + Thông liên thất lớn: ECG dày hai thất, dày nhĩ (T) + Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger): ECG dày thất  (P) đơn thuần. 6
  7. Hình 4.2. ECG trên bệnh nhân thông liên thất 4. Siêu âm tim + Siêu âm tim 2D: giúp chẩn đoán chính xác Vị trí và kích thước lỗ thông liên thất Mặt  cắt  nhĩ (T)  và thất (T)  giúp  đánh giá gián tiếp  độ  lớn   shunt. + Siêu âm Doppler: Động mạch phổi Hở van 3 lá (nếu có) Đánh giá gián tiếp áp lực thất P và áp lực động mạch phổi. 7
  8. 8TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 4.3. Siêu âm 2D và Doppler trên bệnh nhân thông liên thất V. DIỄN TIẾN ­   Thông liên thất lỗ  nhỏ, phần màng hoặc phần cơ  bè có thể  tự  đóng  khoảng 30­40% trong năm đầu. ­ Thông liên thất lỗ lớn có khuynh hướng nhỏ dần theo tuổi.  ­ Thông liên thất phần tiếp nhận hoặc phần phễu không nhỏ  dần đi hoặc   tự đóng.  ­ Nhiễm trùng hô hấp tái đi tái lại nhiều lần: các bệnh tim có shunt T­P   thường gây biến chứng ở hệ  hô hấp  ở  dạng tổn thương nhu mô phổi như  viêm phổi, viêm phế quản do tăng tuần hoàn phổi chủ động gây sung huyết  phổi. ­ Suy tim phát triển ở trẻ nhỏ có thông liên thất lỗ lớn, nhưng không gặp ở  trẻ  6­8 tuần tuổi vì khi đó kháng lực mạch máu phổi giảm xuống mức   thấp.  8
  9. ­ Chậm phát triển thể chất: do nhiễm trùng hô hấp và suy tim. ­ Bệnh mạch máu phổi do tắc (phức hợp Eisenmenger) có thể  phát triển  sớm ở trẻ 6­12 tháng tuổi có thông liên thất lớn.. VI. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị ­ Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa. ­ Phẫu thuật đóng lỗ thông. 2. Điều trị nội khoa ­ Điều trị biến chứng: nhiễm trùng phổi, suy tim, cao áp phổi, ... ­   Điều   trị   phòng   viêm   nội   tâm   mạc   nhiễm   trùng:   điều   trị   Amoxcillin   /Penicillin /Erythromycin phòng ngừa khi làm các thủ  thuật (nhổ  răng, giải   phẫu, vết thương có chảy máu, ...) ­ Điều trị  đa hồng cầu, thuyên tắc mạch do phức hợp Eisenmenger (nếu   có). ­ Điều trị suy dinh dưỡng (nếu có). ­ Theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng đối với thông liên thất lỗ nhỏ, mỗi 1­3 tháng  đối với thông liên thất lỗ  trung bình­lớn. 3. Điều trị ngoại khoa ­ Thông tim can thiệp bằng dụng cụ + Chỉ định: Thông liên thất phần màng hoặc phần cơ bè, đường kính lỗ  thông  8kg. + Dụng cụ: CardioSEAL và Amplatzer được dùng nhiều nhất.  + Theo dõi sau thông tim: điều trị Aspirin 81mg/ngày trong 6 tháng; siêu  âm tim kiểm tra shunt tồn lưu. + Ưu điểm: rút ngắn thời gian nằm viện (
  10. 10TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 6.1. Thông tim bằng dụng cụ ở bệnh nhân thông liên thất (https://www.youtube.com/watch?v=QuV1k3I7Apw) ­ Phẫu thuật vá lỗ thông + Chỉ định:  Thông liên thất lỗ nhỏ, phần tiếp nhận hoặc phần phễu. Thông liên thất lỗ lớn:  Áp lực động mạch phổi/áp lực hệ thống ≥ 0,75 – Suy tim không kiểm soát bằng  điều trị  nội: mổ  ngay – Suy tim có thể  kiểm soát bằng điều trị  nội: siêu   âm lại lúc 5 tháng tuổi, nếu  áp lực  động mạch  phổi/ áp lực hệ  thống ≥ 0,75: mổ  lúc 6 tháng; nếu  áp lực động mạch phổi 
  11. + Chống chỉ định: đảo shunt. + Phương pháp: phẫu thuật tạm thời (làm giảm lượng máu lên phổi   bằng cách thắt vòng Cerclage, Banding quanh gốc động mạch phổi),  phẫu thuật triệt để (vá lỗ thông). + Biến chứng: tỉ lệ tử vong rất thấp. Hình 6.2. Phẫu thuật triệt để trên bệnh nhân thông liên thất 11
  12. 12TYPE THE DOCUMENT TITLE TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.   Robert   M.K   (2011),   "Ventricular   Septal   Defect",  Nelson   Textbook   of   Pediatrics 19th Edition, pp. 5608. 2. Myung K.P (2010), "Congenital Heart Defects", The Pediatric Cardiology   handbook 4th Edition, pp. 93­95. 3. Vũ Minh Phúc (2013), "Thông liên thất", Phác đồ  điều trị nhi khoa 2013,  trang 559­561. 4. Vũ Minh Phúc (2014), "Thông liên thất", Bài giảng sau Đại học, Trường  Đại học Y Dược TP.HCM. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0