intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại điện tử căn bản: Chương 6 - Vũ Thị Hải Lý

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thương mại điện tử căn bản" Chương 6 - Thanh toán trong thương mại điện tử, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm Thanh toán điện tử; Hệ thống thẻ thanh toán; Một số công cụ thương mại điện tử khác; Thanh toán điện tử trong thương mại điện tử B2B;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại điện tử căn bản: Chương 6 - Vũ Thị Hải Lý

  1. 10/4/2021 Chương 6: THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (Settlement of E-Commerce) Nội dung chính Khái niệm Thanh toán điện tử Hệ thống thẻ thanh toán Một số công cụ TTĐT khác Thanh toán điện tử trong TMĐT B2B 1
  2. 10/4/2021 Khái niệm Thanh toán điện tử Electronic Payment Dưới góc độ tài chính: là việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác thông qua việc sử dụng các PTĐT. Dưới góc độ viễn thông: là việc truyền tải Khái niệm các thông tin về phương tiện thanh toán TTĐT qua các mạng truyền thông hoặc qua các PTĐT. Dưới góc độ CNTT: là việc thanh toán dựa trên nền tảng CNTT để xử lý các thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh toán được diễn ra một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Khái niệm Thanh toán điện tử Dưới góc độ phương tiện sử dụng: là việc sử dụng các phương tiện điện tử để tiến hành thanh toán cho các hàng hoá, dịch vụ được mua bán. Dưới góc độ tự động hoá: là việc ứng Khái niệm dụng CNTT để tự động hoá các giao dịch TTĐT tài chính và các kênh thông tin thanh toán. Dưới góc độ trực tuyến: là việc chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác. 2
  3. 10/4/2021 Khái niệm Thanh toán điện tử • Khái niệm: Là việc thanh toán dựa trên nền tảng công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh toán nhanh chóng an toàn và hiệu quả. Đặc điểm Sử dụng công Các phần mềm nghệ thông tin đóng vai trò là và mạng máy các công cụ tính vào quá thanh toán. trình thanh toán. 3
  4. 10/4/2021 Các yêu cầu đặt ra với một hệ thống TTĐT Tính độc lập Tính tiết kiệm Tính tương tác & dịch chuyển Tính thông dụng Tính an toàn, bảo mật Tính hoán đổi, chuyển đổi Tính ẩn danh Tính linh hoạt Tính phân đoạn Tính hợp nhất Tính dễ sử dụng Tính co giãn Các bên tham gia trong TTĐT Người bán: bán hàng hoá, dịch trên website của họ hoặc thông qua 1 website khác. Người mua: DN hoặc cá nhân Ngân hàng: là bên thứ 3, đảm bảo cho các giao dịch thanh toán được xác thực và xử lý chính xác. 4
  5. 10/4/2021 Các bên tham gia trong TTĐT Tổ chức phát hành phương tiện thanh toán (Visa, MasterCard..): phát hành các phương tiện thanh toán dựa trên các chuẩn chung, được chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Các tổ chức cung cấp dịch vụ TTĐT (PSP): cung cấp dịch vụ cho người bán hàng trực tuyến để họ có thể chấp nhận được các phương thức thanh toán điện tử của khách hàng trên website của mình. Thanh toán điện tử và thanh toán trực tuyến Thanh toán điện tử Thanh toán trực tuyến 5
  6. 10/4/2021 Thanh toán điện tử và thanh toán trực tuyến 1 2 3 Về xác thực Về thời gian Về phạm vi giao dịch thực Hệ thống thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là thẻ điện tử chứa đựng các thông tin được sử dụng nhằm mục đích thanh toán. 6
  7. 10/4/2021 Các loại thẻ thanh toán Thẻ trả phí (Charge card) B Thẻ tín dụng A C Thẻ ghi nợ (Credit Card) (Debit Card) Concept E D Thẻ thông minh Thẻ lưu trữ giá trị (Smart card) (Stored value card) Thẻ tín dụng • Cung cấp một khoản tín dụng cố định cho chủ thẻ để mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Khoản tín dụng được đơn vị phát hành thẻ giới hạn phụ thuộc vào yêu cầu và tài sản thế chấp/ tín chấp của chủ thẻ. 7
  8. 10/4/2021 Một số thuật ngữ Hạn mức tín dụng Chủ thẻ Sao kê Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ Giá trị thanh toán tối thiểu 8
  9. 10/4/2021 Sao kê thẻ tín dụng 9
  10. 10/4/2021 Đặc điểm thẻ tín dụng Đặc trưng “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Chủ thẻ không phải trả lãi nếu việc trả tiền được thực hiện đúng thời hạn. Tài khoản/ tài sản thế chấp phải độc lập với việc chi tiêu. HMTD được xác định dựa trên tài khoản/ tài sản thế chấp. 10
  11. 10/4/2021 Nếu tài khoản thế chấp là tiền mặt, chủ thẻ sẽ được hưởng lãi suất với kỳ hạn phụ thuộc vào thời hạn hiệu lực của thẻ. Thẻ tín dụng có thể chi tiêu bằng tất cả các loại tiền. Chủ thẻ có thể thanh toán toàn bộ số dư/một phần số dư. Phần số dư trả chậm sẽ phải chịu lãi suất và cộng dồn vào hóa đơn tháng sau. Người bán hàng hóa, dịch vụ sẽ phải chịu toàn bộ chi phí cho việc thanh toán. Thẻ TD BIDV Precious 11
  12. 10/4/2021 Thẻ trả phí • Tương tự như thẻ tín dụng • Toàn bộ số dư phát sinh phải được thanh toán hàng tháng Thẻ ghi nợ Cho phép chủ thẻ chi tiêu và rút tiền trực tiếp trên tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phát hành thẻ. Số dư trong tài khoản được hưởng lãi suất không kỳ hạn. 12
  13. 10/4/2021 Thẻ ghi nợ Quốc tế Nội địa (ATM) (Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2012) 13
  14. 10/4/2021 Thẻ lưu trữ giá trị – Là thẻ có giá trị tiền tệ dùng để mua hàng và thường được nạp thêm tiền khi cần. – Các loại thẻ lưu trữ giá trị: • Thẻ mua hàng sử dụng với một mục đích: thẻ mua hàng tại siêu thị, thẻ điện thoại, thẻ Internet… • Thẻ mua hàng sử dụng nhiều mục đích: dùng để mua hàng, rút tiền mặt, thanh toán tiền điện thoại, điện, nước… Các bước xử lý thanh toán thẻ Xác thực Thanh toán 14
  15. 10/4/2021 Quy trình mua hàng sử dụng thẻ Mua hàng trực tuyến Mua hàng ngoại tuyến 1. Khách hàng thực hiện việc 1. Khách hàng xuất trình thẻ tín khai báo thông tin về thẻ tín dụng cho nhân viên thu dụng trên trang web của ngân/ bán hàng người bán 2. Nhân viên thu ngân kiểm tra 2. Sau khi người bán nhận được các thông tin trên thẻ, cà thẻ thông tin của khách hàng của khách hàng và truyền trên website, người bán gửi các thông tin về giao dịch thông tin về giao dịch đến trên thiết bị đọc thẻ (Point of nhà cung cấp dịch vụ thanh Sale - POS) toán (Payment Service 3. Thiết bị đọc thẻ gửi thông tin Provider - PSP) đến trung tâm xử lý dữ liệu 3. Nhà cung cấp dịch vụ thanh thẻ thông qua kết nối điện toán gửi thông tin đến trung thoại (dial up) tâm xử lý dữ liệu thẻ 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi thông tin đến ngân hàng gửi thông tin đến ngân hàng phát hành thẻ phát hành thẻ 5. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ 5. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ khước từ hoặc chấp nhận khước từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển kết giao dịch và chuyển kết quả/mã số giao dịch hợp quả/mã số giao dịch hợp pháp ngược trở lại cho trung pháp ngược trở lại cho trung tâm xử lý dữ liệu thẻ tâm xử lý dữ liệu thẻ 6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ 6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi kết quả cấp phép đến gửi kết quả cấp phép đến PSP thiết bị đọc thẻ POS 7. PSP chuyển kết quả cấp phép 7. Thiết bị đọc thẻ cho người cho người bán bán biết có được phép thực 8. Người bán chấp nhận hoặc từ hiện giao dịch hay không chối giao dịch 8. Người bán thông báo với chủ thẻ về kết quả giao dịch 15
  16. 10/4/2021 Internet banking & Mobile banking • Internet banking: • https://www.youtube.com/watch?v=UrfsERujEVU • Mobile banking: Các rủi ro trong thanh toán thẻ • Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ: – Giao thẻ cho người khác sử dụng tại quốc gia không phải là nơi chủ thẻ cư trú. – Chủ thẻ báo cho ngân hàng phát hành thẻ là thẻ đã bị mất nhưng vẫn thực hiện rút tiền hoặc mua hàng trước khi ngân hàng phát hành đưa mã số thẻ đó vào danh sách hủy thẻ. – Thẻ giả mạo trùng với thẻ đang lưu hành của ngân hàng phát hành thẻ. – Chủ thẻ mất khả năng thanh toán vì những lý do khách quan. 16
  17. 10/4/2021 – Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán: • Ngân hàng thanh toán có sai sót trong việc cấp phép. • Ngân hàng thanh toán không cung cấp kịp thời thông tin về thẻ giả mạo và những thẻ không hợp lệ. – Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ: • Chargeback • Rủi ro đối với chủ thẻ: – Để lộ thông tin thẻ mà không biết. – Bị lừa đảo qua các giao dịch trực tuyến – Bị hack tài khoản thẻ – Bị lừa đảo: kẻ giả mạo mạo danh là nhân viên ngân hàng, thanh tra kinh tế, thậm chí là công an để gây áp lực, yêu cầu chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin tài khoản (mã PIN, mã OTP,...). 17
  18. 10/4/2021 Đề phòng rủi ro thanh toán thẻ • - Chỉ dùng tên đăng nhập (username) và mật khẩu tài khoản ngân hàng điện tử để đăng nhập vào trang web chính thức của ngân hàng, không đăng nhập vào bất kỳ 1 trang web nào khác. • - Không tiết lộ thông tin thẻ hay số pin cho người khác, dù người đó xưng danh là NV ngân hàng; Che bàn phím khi thực hiện giao dịch tại máy ATM/POS và các thiết bị thanh toán thẻ khác. • - Lấy lại thẻ sau mỗi giao dịch tại cửa hàng. Tuyệt đối không đưa thẻ cho nhân viên thu ngân đi nơi khác. • - Thường xuyên thay đổi mật khẩu đăng nhập internet banking, mã pin thẻ. • - Bảo quản cẩn thận các thiết bị điện thoại di động và số điện thoại nhận các thông tin xác thực từ ngân hàng. Một số vụ tấn công điển hình • Năm 2007, bắt Nguyễn Anh Tuấn cùng đồng bọn đã sản xuất thẻ giả, rút trót lọt hơn 1,6 tỷ đồng qua các điểm ATM ở Việt Nam và nước ngoài. • Đầu năm 2012, phát hiện đường dây làm giả thẻ xuyên quốc gia. 18
  19. 10/4/2021 Một số vụ tấn công điển hình Vũ Ngọc Hà đã ăn cắp thông tin và mật khẩu thẻ tín dụng, chiếm đoạt khoảng 450 triệu đồng từ năm 2004 đến 2006. Năm 2007, Nguyễn Hoàng Yến đã ăn cắp thông tin thẻ của hàng trăm người, đặt vé máy bay, chi trả tiền vé cho các hãng hàng không giá rẻ, sau đó nhận “tiền tươi” từ khách hàng có nhu cầu mua vé thật, gây thiệt hại cho nhiều hãng hàng không giá rẻ, trong đó có Pacific Airlines (thiệt hại trên 1 tỷ đồng). 19
  20. 10/4/2021 Các biện pháp hạn chế rủi ro Add Your Text Hệ thống xác minh địa chỉ Lưu thông tin Add Your Text Kiểm khách tra hàng Add Your Text thủ công Add Your Text số thẻ tín dụng Xác minh Thẻ thông minh • Là một loại thẻ điện tử được gắn thêm mạch vi xử lý (chip) có thể kết hợp thêm một thẻ nhớ có khả năng lưu trữ, xóa hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1