THỦY ĐẬU
BS Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
MỤC TIÊU
Nêu được đặc điểm dịch tễ học bệnh thủy đậu.
Trình bày được triệu chứng lâm sàng bệnh thủy đậu.
Trình bày được nguyên tắc điều trị và phòng bệnh thủy đậu.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
1. ĐẠI CƯƠNG
▪ Bệnh thuỷ đậu là một bệnh truyền nhiễm cấp
tính, chủ yếu gặp ở trẻ em và dễ thành dịch, do
▪ Virus có ái tính với da, niêm mạc và hệ thống
virus thuỷ đậu gây ra.
thần kinh. Triệu chứng chủ yếu là sốt, phát ban
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
dạng phỏng nước ở da và niêm mạc.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
2.1 Nguyên nhân
▪ Vi rút thủy đậu có tên là Varicella-Zoster. KT 150-
200nm, nhân DNA.
▪ Ở ngoài cơ thể vi rút kém bền vững. ▪ Virus này gây 2 bệnh:
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
➢ Thuỷ đậu: nhiễm nguyên phát ➢ Zona: tái hoạt
2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ (tt)
2.2 Nguồn bệnh
BN thuỷ đậu.
▪ Lây qua đường hô hấp.
2.3 Đường lây, thời gian lây
phát ban và cho đến khi các nốt đậu đóng mày
▪ Thời gian lây bệnh bắt đầu 48 giờ trước khi có
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
(7-8 ngày).
2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ (tt)
2.4 Cơ thể cảm thụ - miễn dịch
▪ Thường gặp từ 6 tháng - 9 tuổi.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Miễn dịch vĩnh viễn sau mắc bệnh.
THỜI KỲ Ủ BỆNH
14-17 ngày
1-2 ngày
THỜI KỲ KHỞI PHÁT
THỜI KỲ TOÀN PHÁT
4-5 ngày
THỜI KỲ HỒI PHỤC
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
3. LÂM SÀNG
3.1 Lâm sàng thể điển hình
3.1.1 Thời kỳ ủ bệnh
▪ Từ 10-21 ngày, trung bình 14 -17 ngày.
3.1.2 Thời kỳ khởi phát: 24-48 giờ
▪ Sốt nhẹ 38-38,50C, đôi khi có sốt cao.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Một số bệnh nhân có phát ban.
3. LÂM SÀNG (tt)
▪ Sốt
3.1.3 Thời kỳ toàn phát (thời kỳ đậu mọc)
✓ Da: nốt ban màu đỏ → phỏng nước trong→ đục →
▪ Phát ban dạng phỏng nước ở da và niêm mạc:
đóng mày.
✓ Mọc toàn thân, rất nông.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
✓ Mọc nhiều đợt → có nhiều lứa tuổi trên một diện tích.
Bóng nước thủy đậu qua từng thời kì
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
3. LÂM SÀNG (tt)
✓ Niêm mạc : niêm mạc miệng, tiêu hóa, hô hấp, tiết
niệu, bộ phận sinh dục. Một số thấy ở mi mắt, kết
▪ Ngoài ra bệnh nhân thường ngứa nhẹ hoặc vừa.
mạc.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Có thể nổi hạch ngoại biên.
3. LÂM SÀNG (tt)
3.1.4 Hồi phục: sau 1 tuần bóng nước đóng mày và
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
bong không để lại sẹo.
3. LÂM SÀNG (tt)
3.2 Các dạng thủy đậu bất thường
suy giảm miễn dịch.
▪ Nốt đậu có thể có máu thường gặp ở bệnh nhân
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Nốt đậu bị bội nhiễm vi khuẩn gây tụ mủ.
4.CẬN LÂM SÀNG
▪ CTM: BC bình thường, LYM . ▪ Phát hiện TB đa nhân khổng lồ: phết Tzank. ▪ Huyết thanh chẩn đoán ✓ Phản ứng kết hợp bổ thể. ✓ Phương pháp MD huỳnh quang trực tiếp. ✓ Test ELISA và test FAMA (Fluorescent antibody to
▪ Phân lập virus. ▪ PCR.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
membrane antigen)
Chẩn đoán xác định
Dịch tễ
Lâm sàng
THỦY ĐẬU
Xét nghiệm
12/14/2021
5. CHẨN ĐOÁN
5.1 Chẩn đoán xác định ▪ Lâm sàng: đặc điểm của bóng nước. ▪ Dịch tễ:
✓ Có tiếp xúc với BN thủy đậu trước đó 2 tuần. ✓ Chưa bị thủy đậu lần nào. ✓ Chưa tiêm phòng vắc xin thủy đậu.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Xét nghiệm: phân lập virus, PCR, huyết thanh chẩn đoán.
5. CHẨN ĐOÁN (TT)
5.2 Chẩn đoán phân biệt
Bệnh tay chân miệng
Chốc lở bóng nước.
Nhiễm HSV da lan tỏa ở người viêm da tiếp xúc.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
Bệnh Zona.
Bệnh tay-chân-miệng
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
Chốc lở bóng nước ở trẻ em
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
Nhiễm HSV da lan tỏa ở người viêm da tiếp xúc
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
Bệnh Zona
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
6. BIẾN CHỨNG
Bệnh thường lành tính, nhưng có thể gặp BC:
• Bội nhiễm da ( liên cầu, tụ cầu)
• Viêm phổi
• Viêm thận
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
• Viêm khớp.
6. BIẾN CHỨNG (tt)
• Biến chứng thần kinh: viêm não
• Hội chứng Reye: do Aspirin để hạ sốt.
3 tháng đầu: có thể sẩy thai, thai lưu, quái thai.
• Thủy đậu đối với thai:
mắt, co giật, chậm phát triển tâm thần.
3 tháng cuối: trẻ có thể: sẹo da, teo cơ, bất thường ở
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
• Biến chứng khác: viêm cơ tim, viêm hạch lympho...
Trẻ bị thủy đậu sơ sinh mẹ mắc bệnh 5 ngày trước sinh đến 2 ngày sau sinh
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
Sẹo da, teo cơ cơ chi dưới
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
7. ĐIỀU TRỊ
▪ Cách ly.
6.1 Nguyên tắc điều trị
▪ Xử lý tốt các nốt phỏng, đề phòng bội nhiễm.
▪ Điều trị triệu chứng.
▪ Thời gian cách ly: tới khi ban hết mọc, vảy bong hết.
6.2 Điều trị triệu chứng
▪ Giảm ngứa: kháng histamin.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Hạ sốt bằng Paracetamol, không dùng aspirin.
7. ĐIỀU TRỊ (tt)
▪ Cắt ngắn móng tay, tắm bằng dung dịch sát trùng hay
6.3 Phòng ngừa bội nhiễm
▪ Bôi Xanh methylen hoặc thuốc tím.
xà phòng, thay quần áo sạch, mặc áo tay dài.
▪ Không gãi làm bóng nước vỡ.
▪ Vệ sinh răng miệng.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Sử dụng kháng sinh khi có dấu hiệu bội nhiễm.
7. ĐIỀU TRỊ (tt)
6.4 Thuốc kháng virus: Acyclovir
▪ Rút ngắn thời gian bệnh và hạn chế biến viêm phổi,
nội tạng.
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
▪ Hiệu quả nhất nếu dùng trong vòng 24h.
7. ĐIỀU TRỊ (tt)
6.4 Thuốc kháng virus: Acyclovir • người bệnh nặng • cơ địa suy giảm miễn dịch, Leukemia, ghép tuỷ, đang
sử dụng corticoid
• phụ nữ có thai • trẻ sơ sinh • trẻ vị thành niên và người lớn nhằm rút ngắn thời
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
gian bệnh và hạn chế biến chứng.
7. ĐIỀU TRỊ (tt)
6.4 Thuốc kháng virus: Acyclovir Liều lượng: • Trẻ từ 2-16 tuổi: 20mg/kg/lần x 4 lần, không quá 800
mg/lần
• Người lớn có thể dùng 800mg x 5 lần/ngày. • Điều trị: 5 - 7 ngày • Trong một số trường hợp Acyclovir đường tĩnh mạch
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
10mg/kg mỗi 8h cho BN viêm phổi, suy giảm miễn dịch bị thuỷ đậu nặng, thủy đậu biến chứng viêm não.
8. PHÒNG BỆNH
▪ Cách ly
✓ Gama globulin
▪ Chủng ngừa:
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
✓ Vaccin
KẾT LUẬN
▪Bệnh thuỷ đậu là một bệnh truyền nhiễm cấp
tính, thường ở trẻ em, lây qua đường hô hấp do
phát ban dạng phỏng nước ở da và niêm mạc.
Varicella-Zoster gây ra. Triệu chứng chủ yếu là sốt,
▪Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu điều trị
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
triệu chứng, cách ly, phòng bội nhiễm.