intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh nấm da - BS.ThS. Vương Minh Ngọc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:42

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh nấm da do BS.ThS. Vương Minh Ngọc biên soạn với mục tiêu: Nêu được một số bệnh vi nấm cạn thường gặp; Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán được một số bệnh nấm da do Dermatophytes, Candida albicans và lang ben; Mô tả được các yếu tố thuận lợi để bệnh phát sinh và phát triển; Trình bày được các thuốc điều trị nấm hiện nay và cách phòng bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh nấm da - BS.ThS. Vương Minh Ngọc

  1. BỆNH NẤM DA BS.ThS. Vương Minh Ngọc Bộ môn Da Liễu
  2. MỤC TIÊU: n Nêu được một số bệnh vi nấm cạn thường gặp. n Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán được một số bệnh nấm da do Dermatophytes, Candida albicans và lang ben. n Mô tả được các yếu tố thuận lợi để bệnh phát sinh và phát triển. n Trình bày được các thuốc điều trị nấm hiện nay và cách phòng bệnh.
  3. n Đại cương: – Bệnh rất thường gặp vào mùa hè. – Do vi nấm nằm trong lớp sừng. – Bệnh thường lành tính. – Có nhiều thuốc điều trị tốt. n Dịch tễ học: – Tình hình mắc bệnh: Chiếm 5% tổng số bệnh ngoài da. + Về địa lý: Phân bố khắp nơi trên thế giới + Về lứa tuổi: Mọi lứa tuổi
  4. – Đường lây truyền: qua 3 nguồn: + Người Người. + Súc vật Người. + Đất Người – Các yếu tố thuận lợi: v Môi trường: nóng ẩm, mồ hôi, nước. v Những thay đổi về mặt sinh lý: Phụ nữ có thai, dùng thuốc ngừa thai, trẻ em, người già. v Những thay đổi về mặt bệnh lý: v Điều kiện nhiệt độ, ẩm độ, pH:
  5. n Phân loại: Ø Theo vị trí: – Nông: Lớp sừng. – Da và lông, tóc, móng – Mô dưới da. – Sâu, nội tạng. Ø Theo đường vào: – Ngoại sinh: môi trường bên ngoài. – Nội sinh: môi trường bên trong.
  6. KÝCH TH­íc Một số loại nấm có kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường (mộc nhĩ, nấm rơm…). Một số có KT nhỏ, phải quan sát dưới kính hiển vi: vi nấm.
  7. H×NH THÓ n Cấu tạo: bộ phận dinh dưỡng và bộ phận sinh sản. n Bộ phận dinh dưỡng: nấm sợi và nấm men. Sợi: có vách ngăn: ®k < Tế bào tròn, bầu dục… 5 m. kích thước vài đến vài Sợi không vách ngăn: 5- chục m. 10 m.
  8. H×NH THÓ n Bộ phận sinh sản: bào tử hữu tính và bào tử vô tính . số loại bào tử hữu tính: Một Bào tử Bào tử túi: Bào tử tiếp hợp: đảm: nấm nấm túi. nấm tiếp hợp. đảm.
  9. H×NH THÓ Một số loại bào tử vô tính:
  10. Cận lâm sàng: n Đèn Wood: Chiếu tia tử ngoại, nếu tổn thương có nấm sẽ phát hoặc không phát huỳnh quang tùy theo loại nấm. n Soi tươi với KOH: KOH 20%. n Cấy nấm: Môi trường Sabouraud (đạm, đường, thạch, kháng sinh.)
  11. C¸c  xÐt ng hiÖm c HẨN ĐO¸N u XN trực tiếp (KOH, mực tầu). v XN giải phẫu bệnh lÝ (PAS).
  12. C¸c  xÐt ng hiÖm c HẨN ĐO¸N Cấy nấm: ®Ó định loại nấm.
  13. Nấm da do Dermatophytes n Dermatophytes: gây bệnh chủ yếu ở da, lông, tóc, móng. Không gây tổn thương ở niêm mạc. n Dermatophytes: có 3 chủng: – Epidermophyton (2 loài). – Trichophyton (23 loài). – Mycrosporum (18 loài)
  14. NẤM TÓC (Tinea capitis) n Gây rụng tóc khu trú không sẹo: Do T, M. – Mycrosporum: Nguồn gốc ở người súc vật. – Trichophyton: Nguồn gốc ở người súc vật. n Gây rụng tóc khu trú có sẹo: Favus. – Nguyên nhân: T. Schoenleinii.
  15. Nấm tóc gây rụng tóc khu trú không sẹo Mycrosporum Người Súc vật M. Audouinii M. Canis
  16. Nấm tóc gây rụng tóc khu trú không sẹo Trichophyton Người Súc vật T. Violaceum T. Mentagrophytes
  17. So sánh nấm tóc do M & T n M. AUDOUINII: n T. VIOLACEUM: n 4 – 6 đám rụng tóc. n Đám rụng tóc nhiều. n Tròn, kích thước 2 – 6 cm. n Tròn, kích thước nhỏ. n Vảy trắng xám, ít, mịn. n Vảy trắng đục. n Tóc xén ngắn đều, dễ nhổ. n Tóc xén ngắn không đều. n Phát huỳnh quang. n Không phát huỳnh quang. n Ít thấy trên da thường. n Tổn thương da, móng. M. CANIS: T. MENTAGROPHYTES: Rụng tóc nhỏ, viêm, phát Rụng tóc 3 - 5 cm, viêm, mủ, huỳnh quang dễ rụng, gãy ngắn.
  18. NẤM TÓC
  19. Nấm râu, nấm mặt n Nấm râu: – Nguyên nhân: T. Mentagrophytes, T. Verrucosum – Lâm sàng: Sẩn viêm, mụn mủ, râu dễ nhổ, dễ rụng, gặp ở người chăn nuôi gia súc. n Nấm mặt: – Nguyên nhân: T. Mentagrophytes, T. Canis, T. Verrucosum. – Lâm sàng: Hồng ban, vảy, mụn nước ở viền bờ, vị trí ở mặt.
  20. NẤM RÂU
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2