1
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 10
TÀI CHÍNH CÔNG
2
FINANCE - MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 10
PUBLIC FINANCE
265
1. Giải thích được tài chính ng
2. Giải thích được s kinh tế cho hoạt động của chính phủ: hàng ha công, tư
3. Giải thích được chi tiêu chính phủ: chi chuyn giao, chi tiêu dng
4. Giải thích được ch thức tài trợ chi tiêu chính phủ: thuê va c tác động của thuê
5. Giải thích được ngân sách cân bằng n cnh phủ: vay nơ va tác động vic vay
. Thng dư, thâm ht ngân sách
6. Giải thích được chính sách tài kha: Tài kha mơ rộng, siết cht
CHUN ĐU RA
3
1. Be able to explain the public nance
2. Be able to explain the economic basis for government activity
3. Be able to explain the government expenditures
4. Be able to explain the nancing of government expenditures
5. Be able to explain the budget balance and government debt
6. Be able to explain the scal policies
LEARNING OUTCOMES
4
266
PART
01
i chính công nh vực kinh tế học nghiên cứu các hot động của chính phủ các
phương thức tài tr cho chi tiêu của chính ph. Tài chính công hin đại nhấn mạnh
mối quan h giữa người dân chính phủ.
i chính công cung cấp các nguyên tc cho s hiểu biết về:
- Cơ sở kinh tế cho các hoạt động của chính phủ trong nền kinh tế
- Chi tiêu chính ph tổ chức nhà nước.
- i trợ chi tiêu chính phủ
- thuyết cấu trúc của thuế
- c động của chính phủ việc sử dụng ngun lc phúc lợi của công dân.
TÀI CHÍNH CÔNG
PART
01
Public nance is the eld of economics that studies government activities
and the alternative means of nancing government expenditures. Modern
public nance emphasizes the relationships between citizens and
governments
The economic basic of the government activities in the economy
Government expenditures and policy
Financing Government expenditures
Taxation’s theory and structure
Governments impact on resource use and the well-being of citizens.
Public finance provides principles for understanding:
PUBLIC FINANCE
267
Chính phủ là tổ chức đưc thành lập để thực thi quyền lực đối với nh vi
của những người sống cùng nhau trong hội cung cấp, tài tr c dịch vụ thiết yếu.
Thể chế chính trị gồm các quy tắc thủ tục được chấp nhận chung trong một cộng
đồng, c định chính ph cần làm gì chi tiêu của chính phủ được i trợ như thế o.
Hàng dịch vụ : là những mặt ng, như thực phm quần áo, thường được sản
xuất n trên thị trường.
Hàng dịch vụ ng: như đưng xá, trường học phòng cháy chữa cy, thường
không được trao đổi mua n thị trường.
Hàng dịch vụ công, được phân phi rộng rãi cho các nhóm cá nhân theo nh thức
phân phối phi th trường.
Tức là:
Không phụ thuộc o mức độ sẵn lòng chi tr của người tiêu dùng
Việc tiêu dùng không phụ thuộc o giá cả ng hóa dịch vụ.
Trong một số trường hợp, c dịch vụ sẵn cho tất cả mọi người, không nh p
trực tiếp không yêu cầu điều kiện.
PART
02
SỞ KINH T CỦA HOT ĐỘNG
CHÍNH PH TRONG NỀN KINH TẾ
PART
02
Governments are organizations formed to exercise authority over the actions
of people who live together in a society and to provide and nance essential
services.
Political institutions constitute the rules and generally accepted procedures
that evolve in a community for determining what government does and how
government outlays are nanced.
Private goods and services are those items, such as food and clothing, that
are usually made available for sale in markets.
Government goods and services, such as roads, schooling, and fire
protection, usually are not sold in markets.
Government goods and services are, by and large, distributed to groups of
individuals through the use of nonmarket rationing. This means that
government goods and services are not made available to persons according
to their willingness to pay and their use is not rationed by prices. In some
cases, the services are available to all, with no direct charge and no eligibility
requirements.
THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT
ACTIVITIES IN THE ECONOMY
268
Một nền kinh tế hỗn hp nền kinh tế trong
đó chính phủ cung cấp một ng đáng kể
hàng hóa dch vụ và điều chỉnh hoạt động
kinh tế nhân.
Trong nền kinh tế thị trường thuần túy,
hầu hết tất cả hàng hóa dch v sẽ được
cung cấp bởi các công ty nhân đ kiếm
lợi nhuận tất cả các trao đổi hàng hóa
dịch vụ s din ra thông qua th trường, với
giá cả được xác định bởi sự tương tác
giữa cung cầu
Trong nền kinh tế thị trường thuần y, các
cá nhân mua ng hóa dịch vụ một ch
tự do, theo thị hiếu năng lực kinh tế
(thu nhập tài sản), với giá cả được th
trưng c định.
Trong nền kinh tế hỗn hợp, việc cung cấp một
ợng đáng kể hàng hóa dịch vụ din ra
thông qua các th chế chính tr. Điu y liên
quan đến sự tương c giữa tất cả các nhân
trong cộng đồng, thay chỉ người mua
người bán - như trường hợp ng hóa dịch
vụ được cung cấp bởi thị trường thuần túy
Một thị trường, người mua không bị buộc
phải mua những họ không muốn.
c quyết định chính trị thường bắt buộc
công dân i trợ cho các chương trình dịch
vụ của chính phủ,bất kể sở thích cá nhân của
họ là gì.
PART
02
CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOT ĐỘNG
CHÍNH PH TRONG NỀN KINH T
Amixed economy is one in which
government supplies a considerable
amount of goods and services and
regulates private economic activity.
In a pure market economy, virtually
all goods and services would be
supplied by private rms for prot
and all exchanges of goods and
services would take place through
markets, with prices determined by
free interplay of supply and
demand.
In a pure market economy,
individuals would be able to purchase
goods and services freely, according
to their tastes and economic
capacity (their income and wealth),
given the market-determined prices.
In mixed economies, provision of a
signicant amount of goods and
services takes place through political
institutions. This involves interaction
among all individuals of the
community, rather than just buyers
and sellers-as is the case when
goods and services are provided by
markets.
A market, buyers are not compelled
to purchase something they do not
want.
Political decisions often compel
citizens to finance government
services and programs, regardless of
their personal preferences.
PART
02 THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT
ACTIVITIES IN THE ECONOMY
269