intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học cơ bản - Chương 1: Sử dụng máy tính

Chia sẻ: Tình Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

68
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tin học cơ bản - Chương 1: Sử dụng máy tính" thông tin đến người học những kiến thức về sử dụng máy tính, màn hình nền, quản lý tệp tin và thư mục, quản lý máy in.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học cơ bản - Chương 1: Sử dụng máy tính

  1. TIN HỌC CƠ BẢN Chương 1 SỬ DỤNG MÁY TÍNH Chương này bao gồm • Bài 1: Sử dụng máy tính • Bài 2: Màn Hình Nền • Bài 3: Quản lý tệp tin và thư mục • Bài 4: Quản lý máy in Copyright © 2006 Trung tâm nghiên cứu và tư vấn về quản lý Phòng 312, nhà A17, số 17 Tạ Quang Bửu, Hà Nội.
  2. Bài 1 SỬ DỤNG MÁY TÍNH • Bật, tắt, khởi động lại máy tính • Xem các thông tin cơ bản về máy tính • Thay đổi ngày giờ • Thay đổi cấu hình màn hình nền • Cài đặt và gỡ phần mềm • Soạn thảo văn bản Bài học này hướng dẫn bạn các thao tác hết sức cơ bản khi bắt đầu làm việc với máy tính, như bật, tắt máy tính, xem các thông tin cơ bản về máy tính, thay đổi một số thiết lập và soạn thảo văn bản bằng máy tính. Đây là những thao tác đơn giản nhưng hết sức quan trọng đối với những người mới sử dụng máy tính lần đầu. Mục tiêu Kết thúc bài học này bạn có thể • Bật, tắt và khởi động lại máy tính đúng cách. • Xem các thông tin cơ bản về máy tính để biết được phiên bản hệ điều hành, tốc độ bộ vi xử lý và kích thước bộ nhớ RAM. • Thay đổi ngày giờ hệ thống cho đúng với ngày giờ thực tế. • Cài đặt các phần mềm cần thiết và gỡ bỏ các phần mềm không cần thiết. • Soạn thảo một văn bản đơn giản trong môi trường Windows.
  3. Nội dung 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Nhấp chuột Chuột là thiết bị giúp người dùng có thể tương tác với máy tính một cách trực quan và dễ dàng thông qua các thao tác bấm phím trên bề mặt chuột. Mỗi con chuột thường có hai phím bấm, phím phải và phím trái. Nhấp chuột là hành động bấm vào phím chuột. Khi nói nhấp chuột phải, có nghĩa bấm phím chuột phải; nhấp chuột trái có nghĩa bấm phím chuột trái. Thông thường bạn sử dụng phím chuột trái. Khi chọn một cái gì đó, bạn nhấp chuột vào nó bằng phím chuột trái. Trong cuốn tài liệu này, khi chỉ nói nhấp chuột thì bạn mặc định hiểu đó là nhấp chuột trái. • Chọn và thao tác Trong quá trình sử dụng windows, khi bạn muốn làm một việc gì đó, bạn phải nói cho windows biết bạn đang định soạn thảo hay thao tác cái gì. Muốn thao tác trên đối tượng nào, trước tiên bạn cần chọn đối tượng đấy. Do vậy, nếu bạn muốn di chuyển biểu tượng trên màn hình nền, trước tiên bạn cần nhấp chuột để chọn nó rồi sau đó với sử dụng kỹ thuật kéo thả để di chuyển biểu tượng. • Nhấp đúp chuột Nhấp đúp chuột có nghĩa bạn nhấp chuột hai lần liên tiếp (nhấp càng nhanh càng tốt). Đôi khi bạn nhận thấy việc nhấp đúp chuột không có tác dụng vì có thể bạn đã hơi di chuột giữa hai lần nhấp chuột. Do vậy, bạn cần chú ý giữ nguyên chuột giữa hai lần nhấp. • Di chuyển đối tượng bằng “kéo thả” Thuật ngữ “kéo thả” về bản chất là việc “giữ” một đối tượng bằng chuột và kéo nó đến một vị trí mới. Kỹ thuật này có thể được áp dụng để di chuyển một biểu tượng từ vị trí này đến vị trí khác trên màn hình hoặc kéo các tệp tin từ thư mục này sang thư mục khác. Để kéo và thả một đối tượng, trước tiên bạn phải nhấp chuột để chọn nó. Sau đó bạn giữ phím chuột (ở trạng thái bấm) rồi di chuột đến vị trí khác. Nói tóm lại, kỹ thuật kéo thả cho phép bạn dễ dàng di chuyển các đối tượng. • Sao chép bằng “kéo thả” Thao tác này cũng giống như bạn di chuyển đối tượng bằng cách kéo thả, chỉ khác là một bản sao của đối được bạn kéo sẽ được đặt ở vị trí mới. Để sao chép thay vì di chuyển, bạn giữ phím Ctrl khi bạn kéo chuột. • Lựa chọn nhiều đối tượng Bạn nhấp chuột vào một đối tượng nào đó để chọn nó. Tuy nhiên, khi nhấp chuột vào đối tượng khác thì đối tượng đó được chọn nhưng đối tượng trước đây không được chọn nữa. Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, bạn giữ phím Ctrl rồi nhấp chuột vào các đối tượng cần chọn. • Nút chuột phải Khi bạn nhấp chuột phải vào một đối tượng nào đó, bạn sẽ thấy một thực đơn bật lên chứa những mục liên quan trực tiếp đến đối tượng. Chẳng hạn khi bạn nhấp chuột phải vào vùng trống trên màn hình nền, bạn sẽ thấy một thực đơn bật lên cho phép bạn tùy chỉnh màn hình nền.
  4. Thao tác nhấp chuột phải cho phép bạn tiết kiệm nhiều thời gian so với việc sử dụng các thanh thực đơn trên các cửa sổ ứng dụng. 1.2. BẬT, TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG LẠI • Bật máy tính: MÁY TÍNH Để sử dụng máy tính, trước tiên bạn phải bật máy tính. Bạn thực hiện các công việc sau để bật máy tính: • Cắm dây nguồn của máy tính vào ổ điện. • Bỏ đĩa mềm khỏi ổ đĩa mềm. • Bật công tắc nguồn. Chú ý: Nếu bình thường thì sau khoảng vài giây, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện các dòng chữ. Nếu bạn không thấy gì xuất hiện trên màn hình thì có thể công tắc nguồn của màn hình chưa bật. Có thể hệ điều hành sẽ yêu cầu bạn nhập tên và mật khẩu. Nếu bạn không có mật khẩu, hãy liên hệ với người quản lý máy tính. • Tắt máy tính: Để tắt máy tính, bạn thực hiện các bước sau: • Lưu tất cả các tệp tin bạn đang làm việc. • Đóng tất cả các ứng dụng bạn đang sử dụng. • Nhấp chuột vào biểu tượng START (ở góc trái phía dưới của màn hình) và chọn TURN OFF COMPUTER. Hộp thoại Turn off computer xuất hiện. • Nhấp nút TURN OFF Chú ý: Để tắt máy tính theo kiểu áp đặt, bạn bấm và giữ nút POWER trong khoảng 20 giây.
  5. • Khởi động lại máy tính: Bạn thực hiện các bước sau để khởi động lại máy tính: • Nhấp biểu tượng START. • Chọn TURN OFF COMPUTER. • Chọn RESTART 1.3. X E M CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MÁY Bạn có thể xem các thuộc tính của hệ thống hoặc xem phiên bản của hệ điều hành bạn TÍNH đang sử dụng bằng cách: • Nhấp biểu tượng START. • Chọn SETTINGS rồi chọn CONTROL PANEL • Cửa sổ Control Panel xuất hiện. • Chọn biểu tượng SYSTEM. • Hộp thoại System Properties xuất hiện, cho bạn biết phiên bản hệ điều hành đang sử dụng, dung lượng bộ nhớ RAM, tốc độ vi xử lý …
  6. 1.4. T H A Y ĐỔI NGÀY GIỜ Ở góc phải bên dưới cửa sổ của bạn có một đồng hồ nhỏ hiển thị giờ hiện tại của hệ thống. Bạn có thể thay đổi ngay giờ của hệ thống bằng cách: 1) Nhấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ ở góc phải phía dưới của màn hình. Hộp thoại Date and Time Properties xuất hiện. 2) Thay đổi ngày giờ thông qua thẻ Date & Time 3) Thay đổi múi giờ thông qua thẻ Time Zone. 4) Đồng bộ thời gian trên máy tính của bạn với thời gian của máy chủ trên Internet thông qua thẻ Internet Time. Màn hình nền (Desktop) là màn hình đầu tiên bạn gặp khi bắt đầu làm việc với Windows. Để tùy chỉnh màn hình nền, bạn nhấp chuột phải vào vùng trống trên màn hình nền và chọn Properties. Hộp thoại Display Properties xuất hiện như dưới đây.
  7. 1.5. THAY ĐỔI CẤU HÌNH MÀN HÌNH • Thay đổi Theme: NỀN Theme là một tập hợp biểu tượng, phông chữ, mầu sắc, âm thanh và các phần tử khác được định nghĩa trước để màn hình nền của bạn có một cái nhìn nhất quán và phân biệt với các màn hình nền khác. Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi theme: 1) Chọn thẻ Theme trong hộp thoại Display Properties (thẻ này được chọn mặc định). 2) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh ô Theme và chọn theme mong muốn. 3) Nhấp OK. • Thay đổi nền của màn hình nền: Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi nền của màn hình nền: 1) Chọn thẻ Desktop trong hộp thoại Display Properties. 2) Chọn ảnh nền trong ô Background. 3) Nhấp OK.
  8. • Thay đổi Screen saver: Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi Screen saver: 1) Chọn thẻ Screen saver trong hộp thoại Display Properties. 2) Chọn screen saver trong ô screen saver. 3) Đặt thời gian đợi trước khi hiển thị screen saver ở ô wait. 4) Nhấp OK. • Thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm: Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:
  9. 1) Chọn thẻ Appearance trong hộp thoại Display Properties. 2) Chọn kiểu cửa sổ và nút bấm trong ô Windows and buttons. 3) Bạn có thể thay đổi lược đồ mầu hoặc phông chữ trong ô Color scheme và font size. 4) Nhấp OK. • Thay đổi độ phân giải: Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi độ phân giải của màn hình: 1) Chọn thẻ Settings trong hộp thoại Display Properties. 2) Nhấp chuột vào ô Screen resolution để thay đổi độ phân giải. 3) Nhấp OK.
  10. 1.6. CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PHẦN MỀM • Cài đặt phần mềm Hầu hết các chương trình ứng dụng ngày nay đều được cung cấp thông qua đĩa CD. Để cài đặt phần mềm trên đĩa CD, bạn cho đĩa vào ổ đĩa và chương trình cài đặt sẽ tự động chạy. Phần lớn các quá trình cài đặt là giống nhau và bạn phải làm theo các chỉ dẫn trên màn hình. • Gỡ bỏ phần mềm Một số chương trình sau khi cài đặt sẽ cung cấp tiện ích gỡ bỏ trên thực đơn START của Windows. Tuy nhiên, nếu chương trình không cung cấp tiện ích này, bạn có thể sử dụng tiện ích Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel. Bạn thực hiện các bước sau để gỡ bỏ một phần mềm: 1) Nhấp biểu tượng START. 2) Chọn SETTINGS và chọn CONTROL PANEL. 3) Chọn Add or Remove Programs. Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện. 4) Chọn phần mềm bạn muốn gỡ rồi nhấp Remove. • Bàn phím với chức năng soạn văn bản 1.7. SOẠN THẢO VĂN BẢN Hiện nay, chúng ta thường sử dụng loại bàn phím 101/102 phím. Các phím được chia thành các nhóm:
  11. • Nhóm các phím ký tự: dùng để nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm, ngoặc kép, lớn hơn, nhỏ hơn …) • Nhóm các phím số: dùng để nhập chữ số và ký hiệu (tiền tệ $, phần trăm % …). • Nhóm các phím chức năng: Từ F1 đến F12. • Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift và các phím đặc biệt như: Caps lock: Khi bật phím Caps lock thì đèn Caps lock (thường ở vị trí trên cùng bên phải bàn phím) cùng sáng, báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa đang hoạt động. Enter: Nhấn phím Enter khi muốn thực hiện lệnh hay kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng. Tab: Chuyển đến đối tượng kế tiếp trong chương trình hoặc di chuyển qua nhiều khoảng trắng một lúc. Ctrl: Phím Ctrl thường được dùng kèm với một phím khác để xác định một mệnh đề điều khiển (ví dụ: Ctrl + C = Copy). Shift: Giữ phí Shift khi nhập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu được ghi ở phía trên cùng của mỗi phím. Home: Về đầu dòng hoặc về đầu trang siêu văn bản. End: Về cuối dòng hoặc về cuối trang tài liệu siêu văn bản. Page up / Page down: Cuộn lên / cuộn xuống giữa các trang tài liệu. Esc: Hủy bỏ các giao tiếp giữa người và máy, đóng cửa sổ. • Mở cửa sổ soạn thảo Để mở chương trình soạn thảo văn bản, bạn nhấp chuột vào nút START, chọn Programs, chọn Accessories rồi chọn Wordpad. Giao diện của chương trình xuất hiện như sau: Bạn nhập nội dung của văn bản vào vùng nội dung.
  12. Để lưu văn bản vào đĩa cứng, bạn mở thực đơn File, chọn Save as. Hộp thoại Save as xuất hiện, bạn nhập tên cho văn bản vào ô File name rồi nhấp Save. • Soạn thảo tiếng Việt Để soạn thảo và in ra một văn bản bằng tiếng Việt, bạn cần tìm hiểu vấn đề mã tiếng Việt, các bộ phông tiếng Việt và sử dụng bộ gõ tiếng Việt. Mã và phông chữ tiếng Việt: Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong tiếng Anh. Vấn đề lựa chọn cách mã hóa những ký tự này đưa đến nhiều giải pháp khác nhau. Do đó, hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn. Các bộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao gồm: • Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, thường được sử dụng tại các tỉnh phía Bắc. Các bộ phông thiết kế kèm theo là phông ABC, thường được đặt tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn. Phông chữ hoa kết thúc bằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTimeH. • Bộ mã và phông VNI: do công ty Vietnam International (USA) phát triển, thường được dùng ở các tỉnh phía Nam và ở ngoài nước. Các bộ phông VNI thường được đặt tên bắt đầu bằng VNI. Ví dụ: VNI-Time. • Bộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn UNICODE đã được ban hành như chuẩn quốc gia, được chính phủ quyết định sử dụng trong khối cơ quan hành chính Nhà nước. Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọi máy tính cài đặt hệ điều hành
  13. Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial … Giới thiệu bộ gõ UNIKEY: Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Hiện nay, có nhiều phần mềm thông dụng nhưng để thực hành kỹ năng với kiểu gõ telex, chúng ta sử dụng phần mềm Unikey. Cài đặt bộ gõ: Bạn truy nhập vào website http://www.unikey.org để tải phần mềm về và tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình. Sử dụng bộ gõ: Nhấp đúp vào biểu tượng Unikey trên màn hình nền để khởi động Unikey. Hộp thoại Unikey xuất hiện. Bạn chọn bảng mã trong ô bảng mã và kiểu gõ trong ô kiểu gõ. Hiện nay, bảng mã và kiểu gõ được sử dụng phổ biến nhất là Unicode và Telex. Do vây, trong hai ô này, bạn chọn Unicode và Telex. Chọn lựa xong, bạn nhấp nút Đóng. Trên thanh tác vụ của Windows xuất hiện biểu tượng của chương trình Unikey. Nếu biểu tượng là chữ V có nghĩa đang ở chế độ gõ tiếng Việt, nếu biểu tượng là chữ E có nghĩa đang tắt chế độ tiếng Việt. Bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chuyển đổi giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh. Cách gõ tiếng Việt kiểu Telex:
  14. f = huyền s = sắc r = hỏi x = ngã j = nặng aa =â aw =ă ee =ê oo =ô w, uw, ] =ư Ow, [ =ơ dd =đ Z = Khử dấu (xóa dấu) Ví dụ nếu bạn muốn gõ dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo kiểu telex thì bạn gõ dòng chữ sau: “Coongj hoaf xax hooij chur nghiax Vieetj Nam”.
  15. Tổng Kết Bài Trong bài học này bạn đã học các nội dung: • Bật, tắt, khởi động lại máy tính • Xem các thông tin cơ bản về máy tính • Thay đổi ngày giờ • Thay đổi cấu hình màn hình nền • Cài đặt và gỡ phần mềm • Soạn thảo văn bản Câu hỏi ôn tập MÀN HÌNH NỀN 1. Bạn hãy trình bày cách bật tắt máy tính đúng cách. 2. Bạn hãy trình bày cách xem thông tin về kích thước bộ nhớ RAM của máy tính. 3. Thay đổi ngày giờ hệ thống theo giờ Việt Nam. Đặt múi giờ GMT +7. 4. Thực hành cài đặt phần mềm Unikey. 5. Mở chương trình Wordpad, gõ đoạn văn bản: “Đây là dòng văn bản đầu tiên của tôi.” Rồi lưu văn bản dưới tệp tin Bai1.txt ở thư mục My Documents.
  16. Bài 2 MÀN HÌNH NỀN • Các biểu tượng phổ biến trên màn hình nền • Chọn và di chuyển biểu tượng • Mở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền • Các thành phần khác nhau của cửa sổ • Đóng, di chuyển và thay đổi kích thước Màn hình nền là cửa sổ đầu tiên của hệ điều hành Windows dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng. Bài học này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về biểu tượng, cửa sổ và các thao tác trên chúng. Mục tiêu Kết thúc bài học này bạn có thể • Nắm được khái niệm về biểu tượng và các biểu tượng phổ biến trên màn hình nền; biết cách chọn và di chuyển biểu tượng. • Nắm được khái niệm về cửa sổ, các thành phần khác nhau của cửa sổ; biết cách thực hiện các thao tác đối với cửa sổ.
  17. 2.1 C Á C BIỂU TƯỢNG PHỔ Biểu tượng là những hình ảnh nhỏ được sử dụng khắp mọi nơi trong Windows để biểu hiện BIẾN TRÊN ứng dụng phần mềm, tệp dữ liệu, thư mục cũng như các tài nguyên phần cứng và công cụ. MÀN HÌNH NỀN Các biểu tượng xuất hiện trên màn hình nền, trong thực đơn và trong ứng dụng. Một số biểu tượng biểu hiện các đối tượng thật, chẳng hạn chương trình hoặc tệp dữ liệu. Trong khi một số biểu tượng chỉ là lối tắt tới đối tượng. Trên màn hình nền thường có các loại biểu tượng sau: • Biểu tượng của hệ điều hành: Khi bạn chạy Windows XP lần đầu, các biểu tượng: My Documents, My Computer, My Network Places, Internet Explorer và Recycle Bin được mặc định xuất hiện trên màn hình nền. • Biểu tượng thư mục: Thư mục được Windows biểu diễn bằng biểu tượng túi hồ sơ mầu vàng. Tên biểu tượng xuất hiện bên dưới. Để truy nhập nhanh đến thư mục, người ta thường tạo biểu tượng lối tắt (shortcut) cho thư mục trên màn hình nền. Biểu tượng lối tắt thư mục là túi hồ sơ mầu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên phải. Biểu tượng lối tắt thư mục không biểu diễn một thư mục cụ thể mà nó chỉ cho phép bạn truy nhập nhanh đến thư mục.
  18. Biểu tượng thư mục Biểu tượng lối tắt thư mục • Biểu tượng tệp tin: Một tệp tin được Windows XP biểu diễn bằng một biểu tượng. Biểu tượng của tệp tin rất đa dạng, tùy thuộc vào chương trình ứng dụng tạo nó. Biểu tượng lối tắt cho tệp tin giống như biểu tượng tệp tin nhưng có thêm mũi tên ở góc dưới bên phải. Biểu tượng tệp tin Biểu tượng lối tắt tệp tin • Biểu tượng ứng dụng: Một ứng dụng phần mềm được Windows XP biểu diễn bằng một biểu tượng, chẳng hạn biểu tượng Internet Explorer. Biểu tượng ứng dụng Biểu tượng lối tắt ứng dụng • Chọn biểu tượng: Để chọn biểu tượng, bạn di chuột đến biểu tượng và nhấp chuột. Khi biểu tượng được chọn nó sẽ đổi mầu.
  19. Biểu tượng chưa chọn Biểu tượng đã chọn 2.2 CHỌN VÀ DI CHUYỂN BIỂU TƯỢNG • Di chuyển biểu tượng: Để di chuyển biểu tượng, bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chọn nó, giữ và di chuột để kéo biểu tượng đến vị trí mong muốn. Chú ý: Nếu bạn di chuyển biểu tượng, nhưng nó lại tự động quay trở lại vị trí ban đầu thì là do tính năng tự động sắp xếp màn hình nền đang được kích hoạt. Để tắt tính năng này, bạn bấm chuột phải vào khoảng trống trên màn hình nền, chọn mục Arrange Icon by và bỏ chọn Auto Arrange. 2.3 MỞ TỆP TIN, THƯ MỤC VÀ ỨNG DỤNG TỪ Để mở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền, bạn nhấp đúp chuột vào biểu tượng. MÀN HÌNH NỀN Chú ý: Khi tệp tin được mở, cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng được sử dụng để tạo tài liệu, đều được mở. 2.4 CÁC THÀNH PHẦN KHÁC Khi bạn mở biểu tượng, nội dung của nó sẽ xuất hiện bên trong một cửa sổ. Các cửa sổ có NHAU CỦA thể có một số thành phần khác nhau tuỳ thuộc vào loại chương trình, tệp tin và thư mục nó CỬA SỔ hiển thị. Tuy nhiên, chúng đều có một số thành phần cơ bản giống nhau. • Thanh tiêu đề: Nằm ở phía trên cùng của cửa sổ. Nó hiển thị các thông tin như tên ứng dụng và tên tài liệu đang làm việc. • Thanh thực đơn: Chứa một loạt thực đơn thả xuống, cho phép bạn truy nhập tới mọi đặc tính mà chương trình hoặc cửa sổ cung cấp. Mỗi thực đơn có nhiều mục để bạn lựa chọn. • Thanh công cụ: Chứa một loạt biểu tượng, cho phép bạn truy nhập dễ dàng đến những mục thực đơn được sử dụng thường xuyên nhất. Thanh công cụ chỉ là tuỳ chọn và bạn có thể tắt chúng. Thanh trạng thái: Nằm ở đáy của cửa sổ và sẽ khác nhau đối với các chương trình và cửa sổ
  20. khác nhau. Nó hiển thị thông tin về chương trình và tệp tin mà bạn đang làm việc. • Thanh cuộn: Thanh cuộn ngang và cuộn dọc sẽ tự động xuất hiện ở đáy và cạnh cửa sổ khi một phần nội dung trong cửa sổ bị che khuất. Bạn nhấp chuột vào các nút mũi tên ở hai đầu các thanh cuộn để cuộn nội dung. 2.5 ĐÓNG, DI Bạn có thể thực hiện nhiều thao tác khi làm việc với cửa sổ, bao gồm: Mở rộng và thu nhỏ CHUYỂN VÀ THAY ĐỔI KÍCH cửa sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, di chuyển cửa sổ, chuyển giữa các cửa sổ và đóng cửa THƯỚC CỬA sổ. SỔ • Mở rộng cửa sổ Để mở rộng cửa sổ, bạn nhấp nút Maximize (nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ). Lúc này, cửa sổ sẽ chiếm toàn bộ màn hình và nút Maximize được chuyển thành nút Restore. • Khôi phục kích thước cửa sổ: Nhấp nút Restore (nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ) để khôi phục cửa sổ về kích thước trước đây. • Thu nhỏ kích thước cửa sổ: Bạn có thể ẩn cửa sổ (thu nhỏ tới mức tối thiểu) để làm việc với các cửa sổ khác bằng cách nhấp nút Minimize (nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ). Lúc này, cửa sổ trở thành một nút trên thanh tác vụ. • Di chuyển cửa sổ: Để di chuyển cửa sổ, bạn di chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấp và kéo chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn. • Thay đổi kích thước cửa sổ: Để thay đổi kích thước cửa sổ, bạn di chuột đến các đường biên và góc của cửa sổ. Khi con chuột đổi thành mũi tên 2 chiều thì bạn nhấp và kéo chuột. - Đóng cửa sổ: Để đóng cửa sổ, bạn nhấp chuột vào nút Close (nằm ở góc trên bên phải của cửa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2