TIN HC CƠ BN Chương
6
INTENET & WORLD WIDE WEB
Chương này bao gm
Copyright © 2006 Trung tâm nghiên cu và tư vn v qun lý
Phòng 312, nhà A17, s 17 T Quang Bu, Hà Ni.
Bài 1: Các khái nim cơ bn v Intenet
Bài 2: S dng trình duyt Web
Bài 3: Tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 4: S dng thư đin t
Bài 5: Thiết kế Web bng Prontpage
CÁC KHÁI NIM CƠ BN V
INTERNET
Internet là mt liên mng máy tính toàn cu, cung cp cho bn nhiu
dch v hp dn, như: xem các trang web sinh động, gi thư đin t,
gi tp tin ... Bài hc này cung cp cho bn nhng kiến thc cơ bn
v Internet, như: Siêu liên kết, URL, trình duyt web, máy tìm kiếm...,
giúp bn có được nhng khái nim ban đầu trước khi tìm hiu và s
dng các dch v Internet.
Nm được các khái nim cơ bn v Internet.
Nm được tác dng ca Cookie và vùng nh đệm.
Nm được các phương pháp kết ni Internet.
Mc tiêu
Phân bit gia Internet
và WWW
Mt s thut ng:
HTTP, Hyperlink, URL,
ISP
Trình duyt web
Máy tìm kiếm
Cookie
Vùng nh đệm
Kết ni Internet
Kết thúc bài hc này bn có th
1
Chương
Internet là mt liên mng máy tính toàn cu. V phn cng, Internet bao gm các mng
LAN, WAN trên khp thế gii kết ni vi nhau; v phn mm, cn có mt ngôn ng
dùng chung cho tt c các máy tính trên Internet để chúng có th nhn ra nhau và liên
lc vi nhau, ngôn ng đó chính là b giao thc TCP/IP.
World Wide Web (WWW) ch là mt dch v ca Internet. Ngoài WWW, Internet còn
có các dch v khác, như: thư đin t, truyn tp, đăng nhp t xa, tán gu … V bn
cht, WWW là văn bn và hình nh được bn xem bng trình duyt web.
HTTP là viết tt ca Hyper Text Transfer Protocol, có nghĩa là giao thc truyn tp
tin siêu văn bn. Trình duyt web s dng giao thc này để kết ni vi máy phc v
Web và ti các trang web v máy người dùng. Chính vì vy mà bn có th thy địa
ch web nào cũng được m đầu bng http, chng hn: http://www.yahoo.com.
Website, khu vc cha Web, là nơi các trang web được lưu trên máy phc v. Trong
s các trang web thuc website, có mt trang gi là trang ch (Home Page). Trang ch
là trang mc định được hin th khi bn truy nhp vào website. T trang ch, người s
dng s đi đến các trang web khác qua các siêu liên kết được thiết lp trên trang ch.
URL là viết tt ca Uniform Resource Locator, có nghĩa là b định v tài nguyên đồng
dng. URL gm tên giao thc (thường là HTTP hoc FTP), theo sau bi địa ch máy
tính bn mun kết ni. Ví d, URL “ftp://ftp.cdrom.com” s ra lnh cho máy tính ca
bn s dng giao thc FTP để kết ni đến máy tính có tên ftp.cdrom.com.
Siêu liên kết (Hyperlink) là mt đon văn bn (hoc đồ ha) trên mt trang web mà
khi bn nhp chut vào nó, nó s t động:
- Chuyn bn đến mt phn khác ca trang web này.
- Chuyn bn đến mt trang web khác trong website này.
- Chuyn bn đến mt trang web trên mt website khác
- Cho phép bn np xung mt tp tin
- Cho phép bn chy mt ng dng, nghe mt bn nhc hoc xem mt b
phim.
Ni dung
1.1 PHÂN BIT
GIA INTERNET
VÀ WWW
1.2 MT S
THUT NG HTTP
Website
URL
Siêu liên kết (Hyperlink)
Hình nh bên dưới hin th mt phn ca trang web. Các dòng ch gch chân cho biết
đó là siêu liên kết. Ch th hin siêu liên kết thường có mu xanh.
ISP là viết tt ca Internet Service Provider, có nghĩa là nhà cung cp dch v Internet.
Nếu bn mun kết ni Internet, bn cn đăng ký thuê bao ca mt ISP. ISP cho phép
người dùng truy nhp Internet thông qua mt s hình thc: quay s qua Modem, ADSL,
Kênh thuê riêng (leased line) ...
Để đi vào thế gii ca nhng trang web, trên máy tính ca bn cn cài đặt mt chương
trình ng dng gi là trình duyt web (web browser). Có rt nhiu trình duyt web khác
nhau, ví d như: Internet Explorer (IE), Netscape Navigator, Opera, Mozilla, Firefox …
Trong đó ph biến hơn c là IE.
Mi phn mm đều có các phiên bn khác nhau, phiên bn mi nht là phiên bn có
nhiu tính năng hơn các phiên bn trước đó.
Sau mt vài năm trin khai dch v web, mt bài toán tt yếu ny sinh đó là người dùng
ISP
1.3 TRÌNH DUYT
WEB
1.4 MÁY TÌM KIM
cn được cung cp cách thc tìm kiếm thông tin trên kho tàng d liu vô cùng rng ln
ca Internet. Đã có nhiu cách thc và gii pháp được đưa ra nhưng theo thi gian s
dng ch còn hai cách sau đây được s dng rng rãi:
Cách th nht là tìm kiếm theo danh mc địa ch được các nhà cung cp dch
v đặt trên các trang web tĩnh. Ví d trang web ca VDC ti địa ch
www.vnn.vn có cung cp danh mc địa ch.
Cách th hai là tìm kiếm qua các trang web động, gi là máy tìm kiếm
(Search Engine). Máy tìm kiếm là mt h thng cho phép tìm kiếm các thông
tin trên Internet theo yêu cu ca người dùng. Máy tìm kiếm nm được thông
tin v các website trên Internet. Tuy nhiên, nó ch có thông tin v nhng
website đã báo cáo vi nó, hoc nhng website nó t động tìm ra. Mt điu
quan trng mà bn cn nhn rõ là mt máy tìm kiếm không có thông tin đầy
đủ v tt c các website trên Internet. Có nhiu máy tìm kiếm khác nhau, do
nhiu t chc cung cp. Khi mun tìm kiếm, bn nhp cm t cn tìm, chng
hn đào to máy tính, máy tìm kiếm s tìm trong cơ s d liu ca nó và s
hin th danh sách các website tha mãn các tham s tìm kiếm ca bn.
Cookie là các tp tin văn bn có kích thước nh được hình thành trong quá trình duyt
qua các trang web động. Cookie cha thông tin mà đã thao tác vi trang web động như
nhp tên và mt khu đăng nhp.
Ưu đim ca cookie là sau khi đã đăng nhp vào h thng nào đó, thì ln sau khi bn
vào li trang web này, website s t động truy nhp đến thông tin v bn và bn không
phi đăng nhp na.
Nhược đim ca Cookie là gim mc bo mt. Ví d các chương trình gián đip được
cài trên máy tính s da vào Cookies để biết được các thông tin mt ca bn.
Mi khi bn ti trang web, bn sao thông tin (c văn bn và hình nh) được lưu trên đĩa
cng ca bn. Lý do ca vic này là nếu ln sau bn thăm li website này thì thông tin
s được np nhanh chóng t bn sao trên đĩa cng, ch không phi np li t website.
Do nh được lưu trong cache nên nếu bn đang thăm mt website có nhiu trang web
riêng bit và trên mi trang đều có logo ca công ty thì tt c các trang tiếp theo s được
np nhanh hơn đôi chút vì nh logo s được np t cache ch không t Internet.
PSTN (Public Switched Telephone Network): Mng đin thoi chuyn mch công cng
là tên k thut ca h thng đin thoi công cng, chúng được xây dng da trên k
1.5 COOKIE
1.6 VÙNG NH
ĐỆM (CACHE)
1.7 KT NI
INTERNET
Các loi kết ni thông dng