Bài giảng Tin học cơ sở 3 (Ngôn ngữ lập trình C)
lượt xem 21
download
Với kết cấu nội dung gồm 6 bài, bài giảng "Tin học cơ sở 3 - Ngôn ngữ lập trình C" trình bày tổng quan về ngôn ngữ lập trình C, kiểu chuổi ký tự, các kiểu dữ liệu cơ sở, cấu trúc điều khiển, hàm và chương trình,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học cơ sở 3 (Ngôn ngữ lập trình C)
- Tin học cơ sở 3 (NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C)
- Tài liệu • Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình C Cơ sở và nâng cao, NXB Giao thông Vận tải, 2006. • Bùi Thế Duy, Lập trình căn bản với C, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2012. 2
- Bài 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C • Ngôn ngữ C có một số các đặc điểm nổi bật sau : – C là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và phân biệt chữ Hoa – chữ thường. – Một chương trình C bao giờ cũng gồm một hoặc nhiều hàm và các hàm rời nhau. 3
- I. Hướng dẫn cài đặt môi trường kết hợp Dev C 1. Download bản Dev C++ 4.9.9.2 full 2. Cài đặt: Chạy file cài đặt DEVC++ (file devcpp.exe) 3. Vào menu "Tools" chọn "Compiler Options". Vào tab "Settings" tab, nhấn vào "Linker" ở khung bên trái và thay đổi thông số "Generate debugging information" sang "Yes": Nhấn OK 4
- II. Hướng dẫn sử dụng môi trương kết hợp Dev C 1. Khởi động 2. Mở File Mở file mới : File > New > Source File Mở file đã có: File > Open 1. Ghi File File\ Save (Ctrl+S) : Ghi tệp mới đang soạn thảo vào đĩa File\ Save as : Ghi tệp đang soạn thảo vào đĩa theo tên mới hoặc đe lên tệp đã có 5
- • Chạy một chương trình – Biên dịch: Execute\ Compile (Ctrl+F9) – Thực thi chương trình: Execute\ Run (Ctrl+F10) • Thoát khỏi Dev C – Thoát hẳn khỏi C: File \ Exit 6
- III. Các bước lập trình • Bước 1: Phân tích vấn đề và xác định các đặc điểm. (xác định IPO: InputPprocess Output (Quy trình nhậpxử lýxuất)) • Bước 2: Đưa ra giải pháp. (đưa ra thuật giải) • Bước 3: Cài đặt. (viết chương trình) • Bước 4: Dịch chương trình • Bước 5: Chạy kiểm chứng và hoàn thiện chương trình. (thử nghiệm bằng nhiều số liệu và đánh giá) 7
- III. Các bước lập trình • Ví dụ – Thuật toán giải PT bậc nhất: ax + b = 0 (a, b là các số thực). Đầu vào: a, b thuộc R Đầu ra: nghiệm phương trình ax + b = 0 • Nếu a = 0 • b = 0 thì phương trình có nghiệm bất kì. • b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm. • Nếu a ≠ 0 • Phương trình có nghiệm duy nhất x = -b/a
- Sử dụng lưu đồ - sơ đồ khối Bắt đầu Đọc a,b Đ S a=0 Đ S Tính b=0 x = -b/a Xuất Xuất Xuất x “Vô số nghiệm” “Vô nghiệm” Kết thúc
- Sử dụng mã giả • Vay mượn ngôn ngữ nào đó để biểu diễn thuật toán. Đầu vào: a, b thuộc R Đầu ra: nghiệm phương trình ax + b = 0 If a = 0 If b = 0 Xuất “Phương trình vô số nghiệm” Else Xuất “Phương trình vô nghiệm” Else Xuất “Phương trình có nghiệm x = -b/a”
- Bài tập Xác định Input, Process, Output của các chương trình sau: 1. Đổi từ tiền VND sang tiền USD. 2. Tính điểm trung bình của học sinh gồm các môn Toán, Lý, Hóa. 3. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 4. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau. 11
- IV. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C 1. Các thành phần của NNLT C – Tập các ký tự • Chữ cái: A .. Z, a .. z • Chữ số Ả rập: 0..9 • Ký hiệu toán học : + * / = ( ) • Ký tự gạch nối: _ • Các ký hiệu đặc biệt khác như : . , ; : [ ] { } ? ! \ & | % # $,… – Từ khóa là các từ dành riêng trong ngôn ngữ. => Không thể sử dụng từ khóa để đặt tên cho biến, hàm, tên chương trình con (tồn tại dưới dạng hàm, không tồn tại dưới dạng thủ tục). • Char, do, int, float, for, do, While,… – Tên file (tệp) • Tên file là một dãy ký tự dùng để chỉ tên. • Tên tệp được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số , nhưng bắt buộc chữ đầu phải là chữ cái hoặc dấu _. • Số ký tự tối đa của một tên là 255 ký tự, và không cho phép có 12
- • Ví dụ tên tệp – Các tên hợp lệ: GiaiPhuongTrinh, Bai_Tap1 – Các tên không hợp lệ: 1A, Giai Phuong Trinh – Tên cũng phân biệt chữ hoa chữ thường, do đó các tên sau đây khác nhau: • BaiTap khác baitap, … Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
- V. Cấu trúc một chương trình trong NNLT C • Một chương trình thường là tập hợp các câu lệnh, có thể có hoặc không có các ghi chú. • Trong C, ghi chú được đặt giữa cặp /* và */, nếu chú thích cho dòng dùng 2 dấu // • Chương trình còn có thể có các chỉ dẫn tiền biên dịch (được thực hiện trước khi chương trình được biên dịch, VD: chỉ dẫn #include để khai báo sử dụng thư viện. 14
- Cấu trúc chương trình C #include “…” // Khai báo thư viện int main() // Hàm chính { int x; // Khai báo biến hàm int Nhap(); // Khai báo hàm … // Các lệnh }
- Chú ý: Các từ include, stdio.h, void, main, printf,… phải viết bằng chữ thường. Chuỗi trong nháy kép là chuỗi cần in ra "Bạn có thể viết chữ HOA, thường tùy ý". Kết thúc câu lệnh phải có dấu chấm phẩy (;). Kết thúc tên hàm không có dấu chấm phẩy hoặc bất cứ dấu gì. Ghi chú phải đặt trong cặp /* …. */, hay // Thân hàm phải được bao bởi cặp { }. 16
- Ví dụ #include #include int main() { int x, y, tong; printf(“Nhap hai so nguyen: ”); scanf(“%d %d”, &x, &y); tong = x + y; printf(“Tong hai so la %d”, tong); getch(); } Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
- Một số thư viện trong Dev C stdio.h : Chứa các hàm vào/ ra chuẩn (standard input/output). Gồm: printf(), scanf(), getc(), putc(), gets(), puts(), … + Lệnh printf: dùng để in ký tự ra màn hình. + lệnh scanf: dùng để nhập giá trị vào cho biến. conio.h : Chứa hàm getch(), getche(), putch(), … math.h: Thư viện chứa các hàm tính toán gồm các hàm abs(), sqrt(), log(),… windows.h: Chứa hàm xóa màn hình: system(“cls”),… String.h: Chứa các hàm về chuỗi: Char,… Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
- && VC VC BB BB Bài 2. Các kiểu dữ liệu cơ sở C có 4 kiểu cơ sở như sau: Kiểu số nguyên (int): giá trị của nó là các số nguyên như : -2, 10,… Kiểu số thực(float): giá trị của nó là các số thực như 3.14, 29.12, -17.06, … Kiểu logic(bool): giá trị đúng hoặc sai. Kiểu ký tự(char): 256 ký tự trong bảng mã ASCII. Các kiểu dữ liệu cơ sở 19
- && VC VC BB BB Kích thước của các kiểu dữ liệu cơ sở Các kiểu dữ liệu cơ sở 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học cơ sở 1 - Phan Thị Hà (chủ biên)
193 p | 193 | 22
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 16 - Đào Kiến Quốc
16 p | 142 | 13
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 3 - Đào Kiến Quốc
16 p | 141 | 13
-
Bài giảng Tin học cơ sở 1: Phần 2
87 p | 51 | 8
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 1 - Thông tin và xử lý thông tin
19 p | 143 | 8
-
Bài giảng Tin học cơ sở 1: Phần 1
110 p | 39 | 7
-
Bài giảng Tin học cơ sở 3 bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ
11 p | 25 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Chương 4 - Các thành phần nhập liệu
39 p | 69 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở 1 - Chương 0: Giới thiệu môn học
8 p | 151 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở (Basics of Informatics) - Chương 1: Thông tin và biểu diễn thông tin
18 p | 40 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở (Basics of Informatics) - Chương 5: Các vấn đề xã hội của công nghệ thông tin
13 p | 37 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở 3 bài 3: Table and relation
43 p | 12 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 0 - ThS. Nguyễn Mạnh Sơn
7 p | 119 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Chương 6 - An toàn thông tin, các hướng phát triển mới trong công nghệ thông tin
15 p | 93 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Chương 4 - Hệ thống thông tin và ngôn ngữ lập trình
18 p | 65 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 2 - ThS. Nguyễn Mạnh Sơn
38 p | 72 | 3
-
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 0 - Nguyễn Ngọc Duy
4 p | 82 | 2
-
Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Giới thiệu chung
13 p | 57 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn