intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 8 - Đào Kiến Quốc

Chia sẻ: Le Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

121
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 8 - Phần mềm có nội dung trình bày khái niệm về phần mềm, đặc tính của phần mềm, phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống, quy trình phát triển phần mềm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 8 - Đào Kiến Quốc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ BÀI 8 . PHẦN MỀM Giảng viên: ĐÀO KIẾN QUỐC Mobile 098.91.93.980 Email: dkquoc@vnu.edu.vn
  2. NỘI DUNG  Khái niệm về phần mềm  Đặc tính của phần mềm  Phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống  Quy trình phát triển phần mềm
  3. KHÁI NIỆM VỀ PHẦN MỀM  Các chương trình máy tính Kỹ thuật,  Các cấu trúc dữ liệu phương pháp luận,  Các tài liệu mô tả toàn bộ bài mô hình toán, thuật toán, chương trình và cách sử dụng. Chương trình máy tính Tư liệu  Kỹ năng (skills) của tác giả thể hiện trong đó. Kinh nghiệm Phần mềm thể hiện khía cạnh phương kỹ sư pháp trong xử lý thông tin nhưng không phải là toàn bộ phương pháp.
  4. ĐẶC TÍNH CỦA PHẦN MỀM  Phần mềm được phát triển (development) hay kỹ nghệ (engineering), nó không được chế tạo (manufacture) theo nghĩa cổ điển.  Phần mềm không “tự hỏng" nhưng thoái hoá theo thời gian  Phần lớn phần mềm được xây dựng theo yêu cầu của khách hàng  Sự phức tạp và tính luôn thay đổi luôn là bản chất của phần mềm  Phần mềm được phát triển theo nhóm
  5. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM PHẦN CỨNG PHẦN CỨNG PHẦN MỀM PHẦN MỀM  Vật chất  Vật chất  Trừu tượng  Trừu tượng  Hữu hình  Hữu hình  Vô hình  Vô hình  Sản xuất công  Sản xuất công  Sản xuất bởi con  Sản xuất bởi con nghiệp bởiimáy móc nghiệp bở máy móc ngườiilà chính ngườ là chính là chính là chính  Định tính là chính  Định tính là chính  Định lượng là chính  Định lượng là chính  Không hao mòn  Không hao mòn  Hỏng hóc, hao mòn  Hỏng hóc, hao mòn
  6. PHÂN LOẠI PHẦN MỀM (1)  Phần mềm đặt hàng  Phần mềm đóng gói
  7. PHÂN LOẠI PHẦN MỀM (2)  Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)  Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)  Phần mềm tính toán KH&KT (Eng.&Scie. SW)  Phần mềm nhúng (Embedded SW)  Phần mềm trên Web (Web-based SW)  Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI SW)  Tiện ích (Utility)  Phần mềm phát triển (Development SW)
  8. TIỆN ÍCH  Cảithiện hiệu quả làm việc của con người đối với máy tính – Kiểm tra và định dạng đĩa – Quét virus – Đọc nội dung file
  9. PHẦN MỀM PHÁT TRIỂN  Phầnmềm công cụ hỗ trợ quá trình phát triển phần mềm ứng dụng – Đặc tả yêu cầu – Thiết kế – Sinh mã – Kiểm tra mô hình
  10. PHẦN MỀM HỆ THỐNG  Là chương trình thường trực để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác mà không biết trước các yêu cầu đó xuất hiện khi nào.  Là môi trường làm việc cho các máy khác – Hệ điều hành – Phần mềm gõ tiếng Việt
  11. CÁC LỚP PHẦN MỀM THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG .... .... Phần mềm .... hệ thống .... Phần mềm Tiện ích phát triển Tự động hoá Cá nhân Nghiệp vụ Phần mềm ứng dụng
  12. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM THEO KIỂU THÁC NƯỚC Nghiên cứu hiện trạng Nghiên cứu yêuThiết kế tổng thể (kiến trúc) cầu Phân tích Thiết kế chi tiết (chức năng, Xây dựng cơ sở dữ liệu dữ liệu, giao diện, p trình Lậ an toàn) Phân tích Test module Test tích hợp Chuẩn bị máy móc, cài Test hệ đặống th t CSDL và phần Thiết kế Test chấp nhận ấn luyện mềm, hu Mã hoá Kiểm thử Chuyển giao Sửa lỗi Thích nghi hoá Bảo trì Tăng cường chức năng Dự phòng
  13. ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM THEO ISO/IEC 9126 Chức năng Phù hợp,Chính xác, Liên tác,Tuân thủ chuẩn, An toàn Functionality (Suitability, Accuracy, Interoperability, Compliance, Security) Tin cậy It trục trặc, Kháng lỗi, Khả năng khôi phục được: Reablility (Maturity, Fault Tolerance, Recoverability) Dễ dùng Dễ hiểu, Dễ học, Dễ thao tác: Usability (Understandability, Learnability, Operability ) Hiệu quả Đáp ứng được về thời gian, Đáp ứng được về tài nguyên: Efficiency (Time Behavior, Resource Behavior ) Bảo trì được Phân tích được, Thay đổi được, Kiểm thử được, Ổn đinh Maintainability (Analysability, Changeability, Stability, Testabilty) Khả chuyển Thích nghi được, Cài đặt được, Khớp được , Thay thế được Portability (Adaptability, Installability, Conformance, Replaceablity )
  14. TỔNG KẾT  Phần mềm mang ý nghĩa phương pháp trong xử lý thông tin. Nó bao gồm các chương trình máy tính, cách tổ chức dữ liệu, các tài liệu và kỹ năng của người phát triển kết tinh trong đó.  Phần mềm hệ thống làm môi trường cho các phần mềm khác. Phần mềm ứng dụng đáp ứng một nhu cầu hoạt động của con người  Phát triển phần mềm là một công việc phức tạp, quy trình cơ bản của nó gồm các bước: phân tích, thiết kế, viết mã, kiểm thử, chuyển giao cho người dùng và bảo trì. Bảo trì là một đặc thù của hoạt động phần mềm
  15. CÂU HỎI 1. Hãy trình bày về khái niệm phần mềm máy tính. 2. Dữ liệu có phải là phần mềm không? Hãy nêu những đặc điểm các loại phần mềm ứng dụng: phần mềm nhúng, phần mềm tiện ích và phần mềm phát triển. 3. Hãy kể một số ví dụ phần mềm ứng dụng điển hình ở Việt Nam mà bạn biết. 4. Virus là những chương trình gây nhiễu hoặc phá hoại và có khả năng lây lan. Nói chung đây là một loại sản phẩm có mục đích xấu trong tin học. Xếp virus vào loại phần mềm nào và phần mềm chống virus vào loại nào? 5. Quy trình xây dựng phần mềm gồm những bước nào? 6. Hãy trình bày các tiêu chí chất lượng phần mềm
  16. CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI
  17. HẾT BÀI 7. HỎI VÀ ĐÁP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2