Bài giảng Tin học đại cương: Chương 5 - Học viện ngân hàng
lượt xem 16
download
Phần mềm bảng tính điện tử Ms Excel 2007 nằm trong bài giảng Tin học đại cương trình bày về khởi động/thoát khỏi EXCEL, các khái niệm cơ bản, các thao tác cơ bản, tính toán trên trang tính, quản trị dữ liệu trong EXCEL.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương: Chương 5 - Học viện ngân hàng
- HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 5 PHẦN MỀM BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MS EXCEL 2007 Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
- Nội dung 1 Khởi động/thoát khỏi EXCEL 2 Các khái niệm cơ bản 3 Các thao tác cơ bản 4 Tính toán trên trang tính 5 Đồ thị 6 Quản trị dữ liệu trong EXCEL 6
- 1.1- Khởi động Excel v C1: Desktop - Microsoft Office Excel v C2: Start - All Programs - Microsoft Office - Microsoft Office Excel 2007 v C3: Tìm và thi hành file: EXCEL.EXE
- 1.2- Thoát khỏi Excel v C1: nhấn nút MS Office Button, nhấn tiếp nút v C2: kích chuột vào biểu tượng đóng ứng dụng ở góc phải trên màn hình v C3: nhấn tổ hợp phím: Alt + F4
- Customize Quick Access Toolbar là một thanh công cụ tùy chỉnh 1.3- Giới thiệu màn hình EXCEL Sổ/bảng tính Microsoft Office Button Bộ công cụ Ribbon gồm các nhóm chức năng chính của EXCEL Các trang tính
- 1.3- Giới thiệu màn hình EXCEL Khu vực trang tính Các trang tính có cấu trúc giống nhau. Mỗi trang tính đều: - Có 16 384 cột: từ A đến XFD (Ctrl + ↑) - Có 1 048 576 dòng: từ 1 đến 1 048 576 (Ctrl + →) Khu vực Zoom Trang tính hiện thời trang tính
- 1.3- Giới thiệu màn hình EXCEL Thanh công thức: hiện Hủy bỏ nội dung Chèn hàm vừa nhập nội dung ô hiện thời Lưu nội dung vừa nhập
- 2- Các khái niệm cơ bản 2.1/ Sổ tính (Workbook/Book), trang tính (WorkSheet/Sheet): Sổ/bảng tính có tên ngầm định là Book1, Book2 … Trang tính có tên ngầm định là Sheet1, Sheet2 …
- 2- Các khái niệm cơ bản 2.2/ Địa chỉ ô tính: thay thế cho nội dung ô tính. Địa chỉ tương đối: cộtdòng. VD: A2, F25 Loại địa chỉ này sẽ bị thay đổi khi tham chiếu tới vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách tương ứng.
- 2- Các khái niệm cơ bản Địa chỉ tuyệt đối: $cột$dòng. VD: $L$1 Loại địa chỉ này được giữ nguyên như vùng nguồn khi tham chiếu đến vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách bất kỳ.
- 2- Các khái niệm cơ bản Địa chỉ hỗn hợp: $cộtdòng/cột$dòng. VD: $A2, B$1 Loại địa chỉ này sẽ cố định cột hay dòng nếu trước đó có dấu $ khi ta tham chiếu đến vùng đích theo phương, chiều vµ khoảng cách tương ứng; ngược lại sẽ thay đổi cột hay dòng nếu trước đó không có = B4/SUM($B4:$D4) dấu $. = SUM(B$4:B$7) = SUM(C$4:C$7) = C4/SUM($B4:$D4) = B5/SUM($B5:$D5)
- 2- Các khái niệm cơ bản 2.3/ Địa chỉ miền ô: Dạng 1: địa chỉ ô đầu : địa chỉ ô cuối VD: B2:D3 nếu miền ô đó gồm các ô liền kề nhau. Dạng 2: địa chỉ ô đầu, .. , địa chỉ ô cuối nếu miền ô đó gồm các ô rời nhau. VD: A1, B3, C2 Chú ý: nếu miền ô là dãy các ô liền kề thì còn gọi là mảng. VD: A2:C2 2.4/ Tên miền: là một tên chỉ định thay cho địa chỉ tuyệt đối của ô tính/miền ô. Cách đặt tên miền: chọn miền ô tính cần đặt tên, Insert - Name - Define sẽ xuất hiện hộp thoại Define Name: nhấp vào tên miền trong khung: Names in workbook, rồi nhấn Add, Close. VD: một người có số tiền gửi tiết kiệm ban đầu là 5 triệu đồng theo kỳ hạn qửi với lãi suất 1,4% tháng. Hỏi sau 1 qúi,1 năm, 2 năm, 5 năm thì tổng số tiền vốn và tiền lãi là bao nhiêu ?
- 2- Các khái niệm cơ bản 2.3/ Địa chỉ miền ô: Dạng 1: địa chỉ ô đầu : địa chỉ ô cuối VD: B2:D3 nếu miền ô đó gồm các ô liền kề nhau. Dạng 2: địa chỉ ô đầu, .. , địa chỉ ô cuối nếu miền ô đó gồm các ô rời nhau. VD: A1, B3, C2 Chú ý: nếu miền ô là dãy các ô liền kề thì còn gọi là mảng. VD: A2:C2 2.4/ Tên miền: là một tên chỉ định thay cho địa chỉ tuyệt đối của ô tính/miền ô. Cách đặt tên miền: chọn miền ô tính cần đặt tên, Insert - Name - Define sẽ xuất hiện hộp thoại Define Name: nhấp vào tên miền trong khung: Names in workbook, rồi nhấn Add, Close. VD: một người có số tiền gửi tiết kiệm ban đầu là 5 triệu đồng theo kỳ hạn qửi với lãi suất 1,4% tháng. Hỏi sau 1 qúi,1 năm, 2 năm, 5 năm thì tổng số tiền vốn và tiền lãi là bao nhiêu ?
- 2- Các khái niệm cơ bản 2.5/Các kiểu dữ liệu: trong mỗi ô tính chỉ có thể chứa 1 kiểu dữ liệu. Có 5 loại kiểu dữ liệu dùng trong EXCEL: Kiểu số: là dữ liệu nhập vào bởi ký tự đầu tiên là số hoặc dấu và tiếp theo là số. Ngầm định thì dữ liệu kiểu số luôn căn bám lề phải của ô tính. Kiểu ngày tháng: là một bộ phận của dữ liệu kiểu số, khác với dữ liệu kiểu số là trong dạng hiển thị có dấu phân cách ngày, tháng, năm (bằng dấu / hoặc – hoặc bằng chữ tiếng Anh). Ngầm định thì dữ liệu kiểu ngày tháng luôn căn bám lề phải của ô tính. Kiểu chuỗi: là bắt đầu bằng chữ cái/chữ số và phải đặt trong cặp dấu nháy kép (‘’chuỗi”). Ngầm định thì dữ liệu kiểu chuỗi luôn căn bám lề trái của ô tính. Kiểu công thức: là dữ liệu được bắt đầu bằng dấu =, sau đó là 1 biểu thức hoặc hàm. Kiểu mảng: là dãy ô tính thuộc cùng 1 dòng hoặc cùng 1 cột. Ví dụ: A4:A12. Các công thức hay hàm dùng dữ liệu kiểu mảng thì phải nhấn: Ctrl+Shift+Enter để khẳng định sau khi nhập xong.
- 3- Các thao tác cơ bản
- v Mở mới một sổ/bảng tính: nhấn Microsoft Office Button , nhấn tiếp nút , chọn tiếp ; hoặc nhấn Ctrl+N.
- v Mở mớt sổ tính đã có: nhấn Microsoft Office Button , nhấn tiếp nút , chọn tiếp đường dẫn tệp cần mở - Open; hoặc nhấn Ctrl+O
- Lưu giữ lần đầu:
- v Lưu giữ nội dung mới (có bổ sung hoặc thay đổi) vào tệp với tên hiện thời:
- v Chọn dòng/cột: nhấn tại ô chứa số hiệu dòng/số hiệu cột thì toàn bộ dòng/cột đó sẽ được chọn. Nhấn vào đây Nhấn vào đây v Chọn miền ô: nhấn rê trên miền ô tính từ ô đầu nằm ở góc trái trên đến ô cuối nằm ở góc phải dưới, nếu các ô đó là liền kề nhau; hoặc nhấn giữ phím CTRL rồi nhấn trên từng ô chọn , nếu các ô đó là không nằm liền kề nhau. v Chọn toàn trang tính: nhấn vào ô nằm góc trái trên trang tính tức ô là giao của cột và dòng chứa số hiệu cột/dòng thì toàn bộ Nhấn trang tính sẽ được chọn. vào đây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng tin học đại cương - trường ĐH Tôn Đức Thắng
175 p | 1024 | 287
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT
167 p | 418 | 31
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội
33 p | 263 | 21
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - ĐH Bách khoa Hà Nội
8 p | 155 | 13
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - Tin học và công nghệ thông tin
12 p | 183 | 10
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 3 - ĐH Bách khoa Hà Nội
14 p | 143 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Vũ Duy
95 p | 43 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 1 - ThS. Phạm Thanh Bình
18 p | 93 | 6
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Đại cương về tin học
16 p | 124 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Thông tin
29 p | 150 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: MS Excel - ThS. Ngô Cao Định
31 p | 11 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về máy tính - ThS. Ngô Cao Định
38 p | 13 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Biểu diễn và xử lý thông tin - ThS. Ngô Cao Định
56 p | 7 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Mạng và Internet - ThS. Ngô Cao Định
55 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Hệ điều hành - ThS. Ngô Cao Định
86 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Trần Quang Hải Bằng (ĐH giao thông Vận tải)
31 p | 80 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 13 - Bùi Thị Thu Cúc
10 p | 78 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - ThS. Ngô Cao Định
11 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn