intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương: Phần 3 (Chương 2) - TS.Nguyễn Bá Ngọc

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

70
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tìm hiểu kiểu dữ liệu và biểu thức trong C: Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C; khai báo và sử dụng biến, hằng; các lệnh vào ra dữ liệu với các biến; các lệnh vào ra khác; các phép toán trong C; biểu thức trong C;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương: Phần 3 (Chương 2) - TS.Nguyễn Bá Ngọc

  1. IT1110 Tin học đại cương Phần III Lập trình Nguyễn Bá Ngọc 1
  2. Chương 2:  Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C Ngô Văn Linh Bộ môn Hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Bách Khoa Hà Nội 2
  3. Nội dung chương này  2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C  2.2. Khai báo và sử dụng biến, hằng  2.3. Các lệnh vào ra dữ liệu với các biến  2.4. Các lệnh vào ra khác  2.5. Các phép toán trong C  2.6. Biểu thức trong C  2.7. Một số toán tử đặc trưng 3
  4. 2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C Kiểu dữ  Miền biểu  Ý nghĩa Kích thước liệu diễn unsigned  Kí tự 1 byte 0  255 char char Kí tự 1 byte ­128   +127 Số nguyên  unsigned int 2 byte 0   65,535 không dấu Số nguyên có  ­32768    int 2 byte dấu +32767 4
  5. 2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C (tiếp) 5
  6. 2.2. Khai báo và sử dụng biến, hằng  2.2.1. Khai báo và sử dụng biến  2.2.2. Khai báo và sử dụng hằng 6
  7. 2.2.1. Khai báo và sử dụng biến  Cú pháp khai báo: kiểu_dữ_liệu tên_biến; Hoặc: kiểu_dữ_liệu   tên_biến1, …, tên_biếnN;  Ví dụ: Khai báo một biến x thuộc kiểu số nguyên 2  byte có dấu (int), biến y, z,t  thuộc kiểu thực 4 byte  (float) như sau: int x; float y,z,t; 7
  8. Khai báo và khởi tạo giá trị cho biến  Cú pháp: kiểu_dữ_liệu  tên_biến = giá_trị_ban_đầu; Hoặc: kiểu_dữ_liệu  biến1=giá_trị1,  biếnN=giá_trịN;   Ví dụ: int a = 3;// sau lenh nay bien a se co gia tri bang 3 float x = 5.0, y = 2.6; // sau lenh nay x co gia  // tri 5.0, y co  gia tri 2.6 8
  9. 2.2.2. Khai báo hằng  Cách 1: Dùng từ khóa #define:   Cú pháp: # define  tên_hằng  giá_trị  Ví dụ: #define  MAX_SINH_VIEN  50 #define  CNTT  "Cong nghe thong tin"  #define  DIEM_CHUAN  23.5 9
  10. 2.2.2. Khai báo hằng (tiếp)  Cách 2: Dùng từ khóa  const :  Cú pháp: const  kiểu_dữ_liệu  tên_hằng  =  giá_trị;  Ví dụ: const   int  MAX_SINH_VIEN  = 50; const   char  CNTT[20] = "Cong nghe thong tin"; const   float  DIEM_CHUAN = 23.5; 10
  11. 2.3. Các lệnh vào ra dữ liệu  C cung cấp 2 hàm vào ra cơ bản:  printf()   scanf().   Muốn  sử  dụng  2  hàm  printf()  và  scanf()  ta  cần  khai  báo  tệp  tiêu  đề  stdio.h: #include Hoặc #include "stdio.h" 11
  12. 2.3.1. Hàm printf  Mục đích:  Hiển thị ra màn hình các loại dữ liệu cơ bản như: Số, kí  tự và xâu kí tự  Một số hiệu ứng hiển thị đặc biệt như xuống dòng, sang  trang,…  Cú pháp: printf(xâu_định_dạng, [danh_sách_tham_số]);  xâu_định_dạng:  Là  xâu  dùng  để  qui  định  cách  thức hiển thị dữ liệu ra màn hình máy tính.  danh_sách_tham_số:  Danh  sách  các  biến  sẽ  được  hiển  thị  giá  trị  lên  màn hình  theo  cách  thức  được  qui định trong xâu_định_dạng. 12
  13. 2.3.1. Hàm printf (tiếp)  Trong xâu_định_dạng chứa:  Các  kí  tự  thông  thường:  Được  hiển  thị  ra  màn  hình.  Các  nhóm  kí  tự  định  dạng:  Xác  định  quy  cách  hiển  thị  các  tham  số  trong  phần  danh_sách_tham_số.  Các kí tự điều khiển: Dùng để tạo các hiệu  ứng  hiển thị đặc biệt như xuống dòng ('\n') hay sang  trang ('\f')… 13
  14. Hàm printf ­ ví dụ:  Chương trình sau #include #include void main() { int a = 5; float x = 1.234; printf("Hien thi mot so nguyen %d và mot so thuc %f",a,x); getch(); }   Sẽ cho ra kết quả: Hien thi mot so nguyen 5 va mot so thuc 1.234000 14
  15. Hàm printf  Trong ví dụ trên:  “Hien thi mot so nguyen %d và mot so thuc %f”  là xâu_định_dạng  a,x là danh_sách_tham_số  %d dùng để báo cho máy biết rằng cần phải  hiển thị tham số kiểu nguyên (biến a)   %f dùng để báo cho máy cần hiển thị tham số  tương ứng (biến x) theo định dạng số thực  15
  16. Hàm printf  Nhóm kí tự định dạng thứ  k trong xâu_định_dạng dùng  để  xác  định  quy  cách  hiển  thị  tham  số  thứ  k  trong  danh_sách_tham_số.   Số  lượng  tham  số  trong  Danh_sách_tham_số  bằng  số  lượng  nhóm  các  kí  tự  định  dạng  trong  xâu_định_dạng.  Trong ví dụ trên là 2.  Mỗi nhóm kí tự định dạng chỉ dùng cho một kiểu dữ liệu Ví dụ:   %d dùng cho kiểu nguyên      %f dùng cho kiểu thực  Nếu  giữa  nhóm  kí  tự  định  dạng  và  tham  số  tương  ứng  không phù hợp với nhau thì sẽ hiển thị ra kết quả không  như ý.  16
  17. Nhóm ký tự định dạng  Một số nhóm kí tự định dạng phổ biến: 17
  18. Nhóm ký tự định dạng (tiếp) 18
  19. Nhóm ký tự định dạng (tiếp) 19
  20. Bổ sung về định dạng  C cho phép đưa thêm một số thuộc tính định  dạng  dữ  liệu  khác  vào  trong  xâu  định  dạng  như:  Độ rộng để hiển thị (độ rộng tối thiểu)  Căn lề trái   Căn lề phải. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2